Giáo án Tuần 15 lớp 2 - Hồ Thanh Ngào

Giáo án Tuần 15 lớp 2 - Hồ Thanh Ngào

Tiết 1, 2 Môn : Tập đọc

 Bài : Hai anh em

I. Mục tiêu :

 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 32 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 529Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tuần 15 lớp 2 - Hồ Thanh Ngào", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Long Điền Tiến A	LỊCH BÁO GIẢNG
Khối ( lớp ) : 21	 Tuần : 15 ; Từ ngày 07 / 12 / 2009 đến ngày 11 / 12 / 2009	
Thứ
Ngày
Tiết
Mơn dạy
Thời
gian
Tên bài dạy
Nội dung điều chỉnh từng tiết
Tên ĐDDH sử dụng trong tiết dạy
Hai
07/12/
2009
1
SHDC
 35’
Chào cờ
2
Tập đọc
40’
Hai anh em ( Tiết 1 )
3
Tập đọc
45’
Hai anh em ( Tiết 2 )
4
Tốn
45’
100 trừ đi một số
Bỏ BT 3
5
Đạo đức
35’
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp ( Tiết 2 )
Tổng thời gian : 200’
Ba
08/12/
2009
1
Chính tả
45’
Tập chép: Hai anh em 
2
Tốn
40’
Tìm số trừ
 BT1 bỏ cột 2. BT2 bỏ cột 4, 5.
3
Kể chuyện
35’
Hai anh em 
Tổng thời gian : 120’
Tư
09/12/
2009
1
Tập đọc
45’
Bé Hoa
Tranh minh họa
2
Tập viết
40’
Chữ hoa N
Mẫu chữ hoa N
3
Tốn
40’
Đường thẳng
Bỏ BT2
4
TN & XH
35’
Trường học
Tranh 
Tổng thời gian : 160’
Năm
10/12/
2009
1
LT & câu
40’
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
2
Tốn
40’
Luyện tập
BT2 bỏ cột 3, 4. Bỏ BT4
Tổng thời gian : 80’
Sáu
11/12/
2009
1
Chính tả
45’
Nghe – viết : Bé Hoa
Bảng phụ
2
Tốn
40’
Luyện tập chung
BT2 bỏ cột 2. Bỏ BT 4
3
Tập làm văn
40’
Chia vui. Kể về anh chị em
4
SHTT
35’
Sinh hoạt tập thể
Tổng thời gian : 160’
Thứ hai ngày 07 tháng 12 năm 2009
	 Tiết 1, 2 	Môn : Tập đọc
 	Bài : Hai anh em
I. Mục tiêu : 
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tình anh em luôn yêu thương, lo lắng, nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Tranh. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy – học : 
TG
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
	(Tiết 1)
1. Kiểm tra bài cũ . 
- Gọi 2 HS lên đọc lại bài Nhắn tin và trả lời câu hỏi .
-Nhận xét cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu: 
- Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Bài học hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về tình cảm trong gia đình đó là tình anh em.
b) Luyện đọc.
* GV đọc mẫu toàn bài giọng chậm rãi, tình cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
Ÿ Đọc tiếp nối từng câu :
-Yêu cầu HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn.
Ÿ Đọc từng đoạn trước lớp :
-Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng 1 số câu dài, khó ngắt.
- Giải nghĩa các từ mới cho HS hiểu.
Ÿ Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm.
Ÿ Thi đọc giữa các nhóm.
Ÿ Cả lớp đọc đồng thanh.
(Tiết 2)
c) Tìm hiểu bài : 
* Học sinh đọc thầm và trả lời câu hỏi 
+ Ngày mùa đến hai anh em chia lúa ntn?
+ Họ để lúa ở đâu?
+ Người em có suy nghĩ ntn?
+ Nghĩ vậy người em đã làm gì?
+ Tình cảm của người em đối với anh ntn?
+ Người anh vất vả hơn em ở điểm nào?
+ Người anh bàn với vợ điều gì?
+ Người anh đã làm gì sau đó?
+ Điều kì lạ gì đã xảy ra?
+ Theo người anh, người em vất vả hơn mình ở điểm nào?
+ Người anh cho thế nào là công bằng?
+ Những từ ngữ nào cho thấy hai anh em rất yêu quý nhau.
+ Tình cảm của hai anh em đối với nhau ntn?
* Kết luận: Anh em cùng 1 nhà nên yêu thương, lo lắng, đùm bọc lẫn nhau trong mọi hoàn cảnh.
d) Luyện đọc lại :
3. Củng cố – Dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc bài.
 + Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
-Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Bé Hoa.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc, trả lời câu hỏi .
+ Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên đống lúa.
- Câu chuyện bó đũa. 
- Mở SGK trang 119
- HS theo dõi, đọc thầm theo .
- Mỗi HS đọc từng câu cho đến hết bài.
- Luyện đọc các từ khó .
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu.
	+ Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài đồng.// 
	Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng.//
	Nghĩ vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- Lần lượt từng HS đọc bài trước nhóm. Các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- HS đọc.
- Chia lúa thành 2 đống bằng nhau.
- Để lúa ở ngoài đồng.
- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng của anh thì thật không công bằng.
- Ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Rất yêu thương, nhường nhịn anh.
- Còn phải nuôi vợ con.
- Em ta sống 1 mình vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần của chú ấy thì thật không công bằng.
- Lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- 2 đống lúa ấy vẫn bằng nhau.
- Phải sống 1 mình.
- Chia cho em phần nhiều.
- Xúc động, ôm chầm lấy nhau.
- Hai anh em rất yêu thương nhau./ Hai anh em luôn lo lắng cho nhau./ Tình cảm của hai anh em thật cảm động.
- HS đọc
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
 Tiết 3 	MÔN: Toán
 	BÀI : 100 trừ đi một số
	(Tiết 71)
I. Mục tiêu: 
* Giúp HS:
 - Biết cách thực hiện các phép tính trừ dạng 100 trừ đi một số hoặc100 trừ đi số có 2 chữ số, số có 1 chữ số.
 - Biết tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
II. Đồ dùng dạy – học:
 - GV: Bộ thực hành Toán.
 - HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1.Kiểm tra bài cũ:
- HS thực hành. Bạn nhận xét.
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu: 
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ học cách thực hiện các phép trừ có dạng 100 trừ đi một số.
* Bước 1: Phép trừ 100 – 36
-Nêu bài toán: Có 100 que tính, bớt 36 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
- Hỏi cả lớp xem có HS nào thực hiện được phép tính trừ này không. Nếu có thì GV cho HS lên thực hiện và yêu cầu HS đó nêu rõ cách đặt tính, thực hiện phép tính của mình. Nếu không thì GV hướng dẫn cho HS.
+ Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu?
- Gọi HS khác nhắc lại cách thực hiện
* Bước 2: Phép trừ 100 – 5
-Tiến hành tương tự như trên.
-Lưu ý: Số 0 trong kết quả các phép trừ 064, 095 chỉ 0 trăm, có thể không ghi vào kết quả và nếu bớt đi, kết quả không thay đổi giá trị.
c) Luyện tập – thực hành:
* Bài 1:
- HS tự làm bài. Gọi 2 HS làm bài trên bảng lớp.
-Yêu cầu HS nêu rõ cách thực hiện các phép tính: 100 – 4; 100 – 69.
-Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2:	
- GV hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Viết lên bảng:
-Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
 + 100 là bao nhiêu chục?
 + 20 là mấy chục?
 + 10 chục trừ 2 chục là mấy chục?
 + Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu?
-Tương tự như vậy hãy làm hết bài tập.
-Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép tính.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Tìm số trừ.
- Đặt tính rồi tính:
 35 – 8 ; 57 – 9 ; 
- Nghe và phân tích đề toán.
+ Thực hiện phép trừ 100 – 36.
- Viết lên bảng 100 – 36.
_
* Viết 100 rồi viết 36 dưới 100 100 sao cho 6 thẳng cột với 0 (đơn 36 vị), 3 thẳng cột với 0 (chục). 064 Viết dấu – và kẻ vạch ngang.
* 0 không trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4, nhớ 1.
* 3 thêm 1 bằng 4, 0 không trừ được 4, lấy 10 trừ 4 bằng 6, viết 6, nhớ 1.
* 1 trừ 1 bằng 0, viết không
* Vậy 100 trừ 36 bằng 64.
- HS nêu cách thực hiện.
- Cách trừ:
_
* 0 không trừ được 5, lấy 10 trừ 100
5 bằng 5, viết 5, nhớ 1 . 5
* 0 không trừ được 1, lấy 10 trừ 1 95
bằng 9, viết 9, nhớ 1.
 * 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- HS lặp lại.
* Tính:
 100 100 100 100 100
 - - - - -
 4 9 22 3 69
 96 91 78 97 31
- Tính theo mẫu.
- Mẫu 100 – 20 = ?
 10 chục – 2 chục = 8 chục
 100 – 20 = 80
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
 Tiết 4 Môn: Đạo đức
 Bài : Thực hành: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
	(tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. 
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Phiếu câu hỏi 
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của G V
Hoạt động của H S
1. Hoạt động 1. Đóng vai xứ lí tình huống .
* Mục tiêu : Giúp học sinh biết ứng xứ trong các tình huống cụ thể. 
* Tiến hành: Mỗi nhóm đóng vai xứ lí một tình huống.
- GV mời các nhóm lên trình bày.
- GV đặt câu hỏi thảo luận .
+ Em thích nhân vật nào nhất , tại sao ? 
- GV mời một số học sinh lên trả lời.
2. Hoạt động 2: Thực hành làm sạch , làm đẹp lớp học .
- GV tổ chức học sinh quan sát xum quanh lớp học và nhận xét .
- Học sinh thực hành quét dọn lại lớp học cho sạch , đẹp .
- GV yêu cầu học sinh quan sát lớp sau khi đã thu dọn .
* Kết luận : Mỗi học sinh cần tham gia làm các việc cụ thể , vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp . đó vừa là quyền , vừa là bổn phận của các em. 
3. Hoạt động 3:
Trò chơi “ Tìm đôi “
- Mục tiêu : giúp học sinh biết được phải làm gì trong các tình huống cụ thể để giũ gìn trường lớp sạch đẹp 
- HS thực hiện trò chơi .
- GV nhận xét, đánh giá 
* Kết luận chung :
- Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh để các em được sinh hoạt, học tập trong môi trường trong sạch .
-Nhận xét tiết học
+ Tình huống 1 : Mai và An cùng làm tr ... ./
+ Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở kia màu xanh./ Quyển sách này có rất nhiều màu./
+ Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả 3 nhóm dán giấy của mình lên bảng. Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng nhất sẽ thắng cuộc.
* Tính tình của người: tốt, xấu, ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng.
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ, tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng muốt, hồng, 
* Hình dáng của người, vật: cao, thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo, 
+ Mái tóc ông em bạc trắng.
+ Bạc trắng.
+ Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài vào phiếu.
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em
- Mái tóc của ông em 
- Mẹ em rất
- Tính tình của bố em
- Dáng đi của em bé
đen nhánh.
bạc trắng.
nhân hậu.
rất vui vẻ.
lon ton
- HS nêu, nhận xét.
- Ai (cái gì, con gì) thế nào?
- HS tự đặt.
	Tiết 2	Môn : Toán
 Bài : Luyện tập
 	(tiết 74)
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
- Tìm số bị trừ hoặc số trừ chưa biết trong phép trừ.
II. Đồ dung dạy – học :
- GV: Bộ thực hành Toán.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy –học.
TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
+ Vẽ đường thẳng đi qua điểm cho trước.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng: Luyện tập.
b) Luyện tập – thực hành:
* Bài 1:
-Yêu cầu HS tự nhẩm, ghi kết quả bài tập và báo cáo kết quả.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 2 phép tính.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm.
* Bài 3:
- HS lên bảng làm bài. Các HS còn lại làm vào Vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
- HS thực hiện và trả lời theo câu hỏi của GV . Bạn nhận xét.
* Tính nhẩm.
12 – 7 = 5	 11 – 8 = 3 14 – 9 = 5
14 – 7 = 7 13 – 8 = 5 15 – 9 = 6
16 – 7 = 9 15 – 8 = 7 17 – 9 = 8
* Tính.
 56 74 93 
 - - - 
 18 29 37 
 38 45 56 
 38 64 80 
 - - - 
 9 27 23 
 29 37 57 
- HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện 1 phép tính. HS dưới lớp làm bài.
32 – x = 18 20 – x = 2
 x = 32 – 18 x = 20 – 2
 x = 14 x = 18
x – 17 = 25
 x = 25 + 17
 x = 42
	Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009
	Tiết 1	Môn : Chính tả (Nghe - viết)
 Bài : BeÙ Hoa
	(Tiết 30)
I. Mục tiêu : 
- Nghe – viết đúng đoạn đầu trong bài Bé Hoa.
- Làm được các bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: Bảng ghi các quy tắc chính tả ai/ây; s/x; ât/âc.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy –học:
TG
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng viết từ mắc lỗi hoặc cần chú ý phân biệt của tiết trước.
- Nhận xét từng HS.
2. Bài mới :
 a) Giới thiệu:
- Trong giờ Chính tả hôm nay các em sẽ nghe và viết đoạn đầu trong bài Bé Hoa và làm một số bài tập chính tả.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
v Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
* GV đọc đoạn chính tả:
* Giúp HS nắm nội dung và nhận xét:
+ Đoạn văn kể về ai?
+ Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
+ Bé Hoa yêu em ntn?
+ Đoạn trích có mấy câu?
+ Trong đoạn trích có những từ nào viết hoa? Vì sao phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS viết bảng con các từ khó thường hay mắc lỗi.
v Viết chính tả:
v Soát lỗi:
v Chấm bài:
- Tiến hành tương tự các tiết trước.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS hoạt động theo cặp.
-Nhận xét từng HS.
* Bài tập 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
3 . Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà làm Bài tập chính tả.
- tất bật; bậc thang.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- 2 HS đọc lại.
+ Bé Nụ.
+ Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
+ Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
+ 8 câu.
+ Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những tiếng đầu câu và tên riêng.
- HS viết bảng con: ngủ, mãi, võng.
- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- HS viế bài.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay.
- HS 1: Từ chỉ sự di chuyển trên không?
- HS 2: Bay.
- HS 3: Từ chỉ nước tuôn thành dòng?
- HS 4: Chảy.
- HS 5: Từ trái nghĩa với đúng?
- HS 6: Sai.
- Điền vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.
- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
	Tiết 2	 Môn: Toán
 Bài : Luyện tập chung
	(tiết 75)
I. Mục tiêu : 
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Phép trừ có nhớ các số trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính.
 - Biết giải bài toán với các số có kèm đơn vị cm.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: Bộ thực hành Toán. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy –học:
TG
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách thực hiện các phép tính.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- GV giới thiệu ngắn gọn rồi ghi tên bài lên bảng: Luyện tập chung.
b) Luyện tập – Thực hành:
* Bài 1.
- GV có thể cho HS tự làm bài sau đó nối tiếp nhau báo cáo kết quả hoặc có thể tổ chức thành trò chơi thi nói nhanh kết quả của phép tính.
* Bài 2:
- Yêu cầu HS nêu đề bài.
+ Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
+ Thực hiện tính bắt đầu từ đâu?
- Yêu cầu HS làm bài tập. 
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
Bài 3:
-Hỏi: Bài toán yêu cầu làm gì?
-Viết lên bảng: 42 – 12 – 8 và hỏi: 
 + Tính từ đâu tới đâu?
- Gọi 1 HS nhẩm kết quả.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Ghi kết quả trung gian vào nháp rồi ghi kết quả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 5.
- Gọi HS đọc đề bài. GV giúp HS nắm cách giải bài toán.
- Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng chữa bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố – Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : Ngày, giờ.
- Đặt tính rồi tính:
 74 – 29 , 38 – 29 , 80 – 23 .
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- HS nói nhanh kết quả.
* Tính nhẩm .
16 – 7 = 9 16 – 6 = 10 10 – 8 = 2 13 – 6 = 7 
11 – 7 = 4 13 – 7 =6 17 – 8 = 9 15 – 7 = 8 
 14 – 8 = 6 15 – 6 = 9 11 – 4 = 7 12 – 3 = 9
- Đặt tính rồi tính.
 a/ 32 – 25 44 – 8 
 32 44
 - 
 25 8
 7 36
 b/ 53 – 29 30 – 6 
 53 30
 - -
 29 6
 24 24
- Yêu cầu tính.
- Tính lần lượt từ trái sang phải.
 42 – 12 – 8 = 30 – 8 
 = 22 
 58 – 24 - 6 = 34 – 24 
 = 10 
36 + 14 – 28 = 50 – 28 
 = 22
72 - 36 +24 = 36 + 24
 = 60 
Bài giải
Độ dài băng giấy màu xanh là:
65 – 17 = 48 (cm)
 Đáp số: 48 cm.
	Tiết 3	Môn : Tập làm văn
 Bài : Chia vui. Kể về anh chị em 
	( Tiết 15)
I. Mục tiêu:
- Biết nói lời chia vui ( chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp.
- Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Tranh. Bảng phụ, bút dạ. Một số tình huống để HS nói lời chia vui.
- HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy –học:
TG
Hoạt động của GV .
Hoạt động của HS.
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài tập 2 của mình.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu: 
+ Khi ai đó gặp chuyện buồn, chúng ta phải làm gì?
+ Vậy khi người khác hạnh phúc, chúng ta sẽ nói gì? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 1 và 2.
- Treo bức tranh và hỏi bức tranh vẽ cảnh gì?
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Chị Liên có niềm vui gì?
+ Nam chúc mừng chị Liên ntn?
+ Nếu là em, em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị.
* Bài 3.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc.
- Nhận xét, chấm điểm từng HS.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS nói lời chia vui trong một số tình huống nếu còn thời gian.
+ Em sẽ nói gì khi biết bố bạn đi công tác xa về?
+ Bạn em được cô giáo khen.
- Dặn HS về nhà hoàn thành nốt bài tập. 
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS đến 5 HS đọc. Bạn nhận xét.
+ Nói lời chia buồn hay an ủi.
+ Bé trai ôm hoa tặng chị.
+ Bạn Nam chúc mừng chị Liên được giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh. Hãy nhắc lại lời của Nam.
+ Đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi của tỉnh.
+ Tặng hoa và nói: Em chúc mừng chị. Chúc chị sang năm được giải nhất.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS nói lời của mình.
+ Em xin chúc mừng chị./ Chúc chị học giỏi hơn nữa./ Mong chị đạt thành tích cao hơn./ Em rất khâm phục chị./
- Hãy viết từ 3 đến 4 câu kể về anh, chị, em ruột (hoặc anh, chị, em họ) của em.
- 2 dãy HS thi đua thực hiện.
* VD: 
+ Em rất yêu bé Nam năm nay hai tuổi. Môi bé Nam đỏ hồng, da trắng. Nam luôn tươi cười ngộ nghĩnh./ Anh trai em tên là Minh. Anh Minh cao và gầy. Năm nay anh học lớp 4 Trường Tiểu học Ngô Thì Nhậm. Anh Nam học rất giỏi.
- Tổ chức cặp đôi: HS nêu.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- 
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy
 * Ưu điểm : 
 * Hạn chế : ..
 	 	 Người soạn
	 Hồ Thanh Ngào	
HIỆU TRƯỞNG
Duyệt :.//
.
.	
.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 2 TUAN 15(4).doc