Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 23 năm học 2012

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 23 năm học 2012

TẬP ĐỌC

BÁC SĨ SÓI

I/ MỤC TIÊU :

-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói). Biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá.

-Hiểu : Hiểu các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc .

+Hiểu ý nghĩa: Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

- Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 481Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần dạy 23 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2012
 TẬP ĐỌC
BÁC SĨ SÓI 
I/ MỤC TIÊU :
•-Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Ngựa, Sói). Biết tả lại cảnh Sĩi bị Ngựa đá.
-•Hiểu : Hiểu các từ ngữ: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc ..
+Hiểu ý nghĩa: Sói gian ngoan đầy mưu kế định lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
- Giáo dục HS nên sống khiêm tốn, thật thà.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Bác sĩ Sói.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
 Tiết 1
A.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài “Cò và Cuốc”
-Thấy Cò lội ruộng Cuốc hỏi gì ?
-Vì sao Cuốc hỏi như vậy ?
-Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài:
2.Luyện đocï:
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 (giọng người kể vui, vẻ tinh nghịch, giọng Sói giả bộ hiền lành, giọng Ngựa giả bộ ngoan ngoãn, lễ phép). Nhấn giọng các từ ngữ : thèm rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, bình tĩnh, giả giọng, lễ phép.
a)Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
b)Đọc từng đoạn trước lớp.
-Giáo viên hướng dẫn đọc các câu văn dài.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 42)
-Giảng thêm : Thèm rỏ dãi : nghĩ đến món ăn ngon thèm đến nỗi nước bọt trong miệng ứa ra.
-Nhón nhón chân : hơi nhấc cao gót, chỉ có đầu ngón chân chạm đất.
c)Đọc từng đoạn trong nhóm
d)Thi đọc giữa các nhóm 
-Nhận xét .
 Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
-Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa ?
-Sói làm gì để lừa Ngựa ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-Tả cảnh Sói bị Ngựa đá ?
-GV yêu cầu học sinh chọn tên khác cho truyện ?
- GV ghi sẵn tên 3 truyện.
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm trình bày.
4. Luyện đọc lại
- Hướng dẫn luyện đọc theo vai.
- Gv nhận xét .
C.Củng cố dặn dò: Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em thích con vật nào trong chuyện ?
 Vì sao ?
- Liên hệ giáo dục HS sống chân thật không nên gian dối . 
Nhận xét tiết học. Về nhà đọc lại bài nhiều lần.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Bác sĩ Sói.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết bài.
-HS luyện đọc các từ : rỏ dãi, cuống lên, lễ phép, mũ, khoan thai, bác sĩ, vỡ tan, giở trò, giả giọng.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
+Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt,/ một ống nghe cặp vào cổ,/ một áo choàng khoác lên người,/ một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu.//
+Sói mừng rơn,/ mon men lại phía sau,/ định lựa miếng/ đớp sâu vào đùi Ngựa cho Ngựa hết đường chạy.//
- HS đọc chú giải: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc, đá một cú trời giáng (STV / tr42)
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-3-4 nhóm thi đọc, lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- Đồng thanh (đoạn 1-2).
-1 em đọc đoạn 1
- Thèm rỏ dãi.
-Nó giả làm bác sĩ chữa bệnh cho Ngựa.
- 1 em đọc đoạn 2
-Biết mưu của Sói, Ngựa nói là mình bị đau ở chân sau, nhờ Sói làm ơn xem giúp.
- 1 em đọc đoạn 3
-Sói tưởng đánh lừa được Ngựa, mon men lại phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa. Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm, liền tung vó đá một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra .
-Học sinh thảo luận để chọn tên truyện và giải thích .
-Đại diện nhóm trình bày .
+Sói và Ngựa vì đó là tên 2 nhân vật thể hiện cuộc đấu trí giữa hai nhân vật.
+Lừa người lại bị người lừa vì thể hiện nội dung truyện.
+Anh Ngựa thông minh vì đó là tên của nhân vật đáng ca ngợi.
-1 em đọc lại bài.
-Nhóm tự phân vai (người dẫn chuyện, Sói, Ngựa)
-Đại diện 5 nhóm thi đọc lại truyện.
- Lớp nhận xét bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- 1 em đọc lại toàn bài.
* Em thích con Ngựa vì Ngựa thông minh .
 TOÁN
 SỐ BỊ CHIA- SỐ CHIA- THƯƠNG 
I/ MỤC TIÊU : 
 -Nhận biết được số bị chia- số chia – thương. Biết cách tìm kết quả của phép chia.
- Ghi nhớ tên gọi theo vị trí, thành phần và kết quả của phép chia.Làm tính đúng, chính xác.
- Giáo dục HS tự giác, tích cực, chủ động trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Các thẻ từ ghi sẵn : Số bị chia- Số chia- Thương.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 
-Điền dấu thích hợp vào chỗ trống .
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới : 
1.Giới thiệu bài.
2.Giới thiệu Số bị chia- Số chia- Thương.
-Viết bảng : 6 : 2
-6 : 2 = ?
-Giới thiệu : Trong phép chia 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là Thương (vừa giảng vừa gắn thẻ từ).
6 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
2 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
3 gọi là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ?
-6 : 2 = 3, 3 là thương trong phép chia 
6 : 2 = 3
nên 6 : 2 cũng là thương của phép chia này.
-Hãy nêu thương của phép chia 6 : 2 = 3 ?
-Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần và kết quả trong phép chia của một số phép chia.
-Nhận xét.
3.Thực hành .
Bài 1 : Tính rồi điền số thích hợp vào ơ trống
( theo mẫu)
-Viết bảng : 8 : 2 và hỏi 8 : 2 = ?
-Hãy nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính chia trên ?
-Vậy ta phải viết các số của phép chia này vào bảng ra sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Tính nhẩm
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu kết quả.
- GV ghi bảng, nhận xét chữa bài tập.
-Nhận xét.
Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp vào ơ trống ( theo mẫu)
- GV nhận xét chữa bài tập.
C. Củng cố dặn dò: 
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép chia 20 : 2 = 10.
- Nhận xét tiết học. Về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học. Xem trước bài bảng chia 3.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
2 x 3 c 2 x 5
8 : 2 c 2 x 2
 20 : 2 c 6 x 2
-Số bị chia- Số chia- Thương.
-6 chia 2 bằng 3.
-Theo dõi.
* 6 gọi là số bị chia.
* 2 gọi là số chia.
* 3 gọi là thương.
-nhiều em nhắc lại.
-Thương là 3, Thương là 6 : 2.
-Trao đổi theo cặp (tự nêu phép chia và nêu tên gọi).
-Tính rồi điền số thích hợp vào ô trống.
8 chia 2 được 4.
 8 : 2 = 4 
 ¯ ¯ ¯
 Số bị chia Số chia Thương
 Thương 
-8 là số bị chia, 2 là số chia, 4 là thương.
- Cả lớp làm vở bài tập, 4 em làm bảng.
Phép chia
Số bị chia
 Số chia
thương
 8 : 2 = 4
8
2
4
10 :2 = 5
10
2
5
14 :2 = 7
14
2
7
18 :2 = 9
18
2
9
20 :2 = 10
20
2
10
- Nối tiếp nhau nêu kết quả
2 x 3= 6 2 x 4= 8 2 x 5=10 
6 : 2=3 8 :2 =4 10 :2 =5 
2 x 6= 12 12 : 2= 6
- HS làm vở bài tập.
- 2 em lên bảng làm
2 x 6 =12 12 : 2 = 6 12 : 6 = 2
2 x 9 =18 18 : 2 = 9 18 : 9 = 2
-1 em nêu : Số bị chia- số chia- thương.
ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( TIẾT 1)
I/ MỤC TIÊU :
•- Nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép, ngắn gọn; nhắc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng.
Biết sử lí một số tình huống đơn giản thường gặp khi nhận và gọi điện thoại. Biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là biểu hiện của nếp sống văn minh.
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. 
- Giáo dục HS có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nhận và gọi điện thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
Bộ đồ chơi điện thoại.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : 
-Cho HS nói chuyện cặp đôi .
-Nhận xét, đánh giá.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài:Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
2. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1 : Thảo luận.
-GV Yêu cầu 2 em lên sắm vai đang nói chuyện điện thoại.
-Nhận xét. Khen ngợi học sinh biết nói chuyện qua điện thoại.
-Khi điện thoại reo bạn Vinh làm gì và nói gì ?
-Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào ?
-Em có thích cách nói chuyện của hai bạn qua điện thoại không ? Vì sao ?
-Em học được điều gì qua hội thoại trên ?
-Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại. em cần có thái độ lịch sự, nói năng rõ ràng từ tốn.
Hoạt động 2 : Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại.
-Hướng dẫn thực hiện :
-GV viết các câu trong đoạn hội thoại lên bảng
-Kết luận về cách sắp xếp.
-Bạn nhỏ đã thể hiện được điều gì khi nói chuyện điện thoại ?
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.
-Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
-Nhận xét, đánh giá.
C.Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học. Về nhà thực hiện tốt những điều đã học.
-Biết nói lời yêu cầu đề nghị/ tiết 2.
-2 cặp học sinh thực hành sắm vai 
Mượn sách.
- Hỏi mượn bạn vở bài học.
-1 em nhắc tựa bài.
-2 em lên đóng vai nói chuyện qua điện thoại.
Vinh ( nhấc máy khi nghe tiếng điện thoại reo): - A lô, tôi xin nghe.
Nam: - A lô Vinh đấy à? Tớ là Nam đây.
Vinh:- Vinh đây, chào bạn!
Nam: - Chân bạn đã hết đâu chưa?
Vinh: - Cảm ơn! Chân tớ đỡ rồi. Ngày mai tớ sẽ đi học.
Nam: -Hay quá, chúc mừng bạn! Hẹn ngày mai gặp lại!
Vinh: - Cảm ơn Nam. Chào bạn.
-Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Vinh đây chào bạn ! Chân bạn đã hết đau chưa ?
-Em thích vì hai bạn nói chuyện với nhau rất tế nhị lịch sự.
-Học được cách nói chuyện qu ...  lại với thái độ như thế nào ?
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Tranh : hươu sao 
-Giáo viên hướng dẫn.
-Bảng phụ: Ghi nội dung bài 2.
-GV yêu cầu học sinh đóng vai theo cặp .
-Trong mọi trường hợp, cần thể hiện thái độ vui vẻ, lịch sự.
-Nhận xét.
Bài 3 : (Bài viết) Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Giáo viên treo bảng nội quy :
-Hướng dẫn cách trình bày : Tên bảng nội quy viết giữa dòng. Xuống dòng, viết lần lượt từng điều, đánh số thứ tự cho mỗi điều.
-Giáo viên kiểm tra, chấm vở.
C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học.
-Thực hành đáp lời khẳng định với thái độ lịch sự, lễ phép. Ghi nhớ và tuân theo nội quy nhà trường.
-2 em thực hành nói lời xin lỗi.
-Thưa cô, cô đừng nói thế, không có gì đâu ạ, em nhặt lên được mà.
-Thưa cô không có gì , em không có sao cả, cô đừng bận tâm.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát tranh đọc lời các nhân vật trong tranh.
-Cuộc trao đổi giữa các bạn học sinh với cô bán vé.
-1 em đọc lời các nhân vật.
-2 em thực hành đóng vai.
+Các bạn : Cô ơi, hôm nay có xiếc hổ không ạ?
+Cô đáp : Có chứ.
-Từng cặp 2 học sinh thực hành tiếp :
+Thưa cô, chương trình biểu diễn hôm nay có tiết mục xiếc hổ không ạ?
+Tất nhiên là có cậu bé ạ!
+Hay quá! Tuyệt quá! Cô bán cho cháu một vé.
-Khi đáp lại lời khẳng định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, niềm nở, lịch sự.
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c.
-Quan sát.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Mẹ ơi!Đây có phải con hươu sao không ạ!
-Phải đấy con ạ.
-Con đáp lại lời khẳng định với thái độ tán thưởng :Trông nó dễ thương quá! Nó giống con hươu trong phim thế, mẹ nhỉ ? Nó xinh quá!
b/Thế cơ ạ ? Nó giỏi quá mẹ nhỉ?Vào rừng mà gặp nó thì nguy mẹ nhỉ ?
c/May quá, cháu xin gặp bạn ấy một chút ạ! Cháu xin phép gặp bạn ấy được không ạ?
- Đọc và chép lại từ 2-3 điều trong nội quy của trường em.
-1-2 em đọc nội quy (đọc rõ ràng rành mạch)
-Học sinh tự chọn và làm bài vào vở.
-5-6 em đọc lại bài (rõ ràng rành mạch từng điều), giải thích lí do vì sao chọn điều này mà không chọn điều khác.
-Nhận xét.
TOÁN
 TÌM MỘT THỪA SỐ CỦA PHÉP NHÂN .
I/ MỤC TIÊU :- Nhận biết được thừa số , tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia. Biết giải bài toán có một phép tính chia( trong bảng chia 2 )
Rè kĩ năng : Tìm thừa số của phép nhân đúng, nhanh, chính xác.
- Giáo dục HS tích cực , chủ động trong học toán.
II/ CHUẨN BỊ :
- Các tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
A.Bài cũ : Gọi 3 em đọc lại bảng chia 3
-Nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới :
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu tiết học.
2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-GV gắn lên bảng 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Có 3 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
-Nêu tên gọi thành phần và kết quả trong phép nhân ?
-GV gắn thẻ từ : Thừa số- thừa số- Tích.
 2 x 3 = 6
 ¯ ¯ ¯
 Thừa số Thừa số Tích
-Dựa vào phép nhân trên hãy nêu phép chia tương ứng ?
* Để lập được phép chia 6 : 2 = 3 chúng ta hãy lấy tích (6) trong phép nhân 2 x 3 = 6 chia cho thừa số thứ nhất (2) được thừa số thứ hai (3).
-GV giới thiệu tương tự với phép chia
 6 : 3 = 2.
-2 và 3 là gì trong phép nhân 2 x 3 = 6 ?
-Vậy ta thấy nếu lấy tích chia cho một thừa số ta sẽ được thừa số kia .
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế
 nào ?
-Nhận xét.
3. Tìm thừa số chưa biết.
-Viết bảng : x x 2 = 8 và yêu cầu học sinh đọc.
 X là thừa số chưa biết trong phép nhân 
x x 2 = 8. Chúng ta sẽ học cách tìm thừa số chưa biết này.
-x là gì trong phép nhân x x 2 = 8 ?
-Muốn tìm thừa số x trong phép nhân này ta làm như thế nào ?
-Em nêu phép tính tương ứng để tìm x như thế nào ?
-Vậy x bằng mấy ?
-GV ghi bảng x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-Như vậy ta tìm được x = 4 để có 4 x 2 = 8
-GV viết tiếp bài toán : 3 x x = 15
-
Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm thế nào ?
4.Luyện tập- thực hành .
Bài 1 :Tính nhẩm
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-x là gì trong phép tính ?
-Nhận xét.
C.Củng cố dặn dò: Muốn tìm thừa số trong một tích ta làm thế nào ?
- Nhận xét tiết.
- Về nhà xem lại bài vừa học.
-3 học sinh đọc
-Tìm một thừa số của phép nhân.
-Quan sát.
-Suy nghĩ và trả lời : Có tất cả 6 chấm tròn.
-Phép nhân : 2 x 3 = 6.
-2 và 3 là các thừa số, 6 là tích.
-Nhiều em nhắc lại.
-Phép chia 6 : 2 = 3, 6 : 3 = 2.
-Nghe và nhắc lại : Cách lập phép chia 6 : 2 = 3 là dựa vào phép nhân 2 x 3 = 6.
-Thực hiện tiếp với phép tính 
6 : 3 = 2.
-Là các thừa số.
-Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Nhiều em nhắc lại.
-1 em đọc x nhân 2 bằng 8.
-x là thừa số chưa biết.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
x x 2 = 8
- x = 4
-Học sinh đọc bài toán.
x x 2 = 8.
 x = 8 : 2
 x = 4.
-1 em lên bảng. Lớp làm bài vào bảng con
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5.
-Nhận xét bài bạn,
-Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- nhiều em đọc lại.
-Tự làm bài, đổi vở kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài, sửa bài.
2 x 4 = 8 3 x 4 = 12 3 x 1 = 3
8 : 2 = 4 12 : 3 = 4 3 : 3 = 1
8 : 4 = 2 12 : 4 = 3 3 : 1 = 3
-Tìm x
-x là thừa số chưa biết.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
x x 3 = 12 3 x x = 21
 x = 12 : 3 x = 21 : 3
 x = 4 x = 7
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ÔN TẬP – XÃ HỘI .
I/ MỤC TIÊU : Sau bài học, học sinh biết :
- Kể tên các kiến thức đã học về chủ đề Xã hội: Kể với bạn về gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống. 
- Nhận biết và so sánh về quan cảnh thiên nhiên, nghề nghiệp chính , cách sính hoạt của người dân ở nông thôn và thành thị.
-Giáo dục HS có ý Ù thức giữ cho môi trường nhà ở, trường học sạch đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh sưu tầm về chủ đề Xã hội.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Trò chơi “Hái hoa dân chủ”
-Kể những việc làm thường ngày của các thành viên trong gia đình bạn ?
-Kể tên những đồ dùng có trong gia đình bạn. Phân loại chúng thành 4 nhóm : đồ gỗ, đồ sứ, đồ thủy tinh, đồ điện.
-Chọn một trong các đồ dùng trong nhà bạn và nêu cách sử dụng và bảo quản ?
-Kể về ngôi trường bạn ?
-Kể tên công việc của các thành viên trong trường bạn ?
Bạn nên làm gì và không nên làm gì để giữ sạch môi trường xung quanh và trường học ?
-Kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông ?
-Bạn sống ở vùng nào ? Kể tên những nghề chính và sản phẩm chính nơi bạn ở.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
-Tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
-GV phát giấy bút.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 3: Em hãy so sánh những điểm giống và khác nhau về cảnh thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị.
Hoạt động 4:Củng cố dặn dò 
-Nhận xét tiết học.
- Về nhà quan sát các loài cây, tìm hiểu bài Cây sống ở đâu?
-Cuộc sống xung quanh/ tiết1.
-Tiến hành :
-HS lần lượt từng em lên hái hoa, đọc kĩ câu hỏi và trả lời đúng chính xác.
-Bạn nào trả lời đúng, được chỉ định bạn khác lên .
-Tiếp tục cho đến hết.
-Chia 4 nhóm
- Quan sát. Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội.
-Đại diện nhóm nhận giấy bút.
-Nhóm trưởng tập hợp tất cả tranh, ảnh của các bạn trong nhóm.
-Các nhóm cùng suy nghĩ và phân loại, xếp dán các ảnh một cách có logic.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung và đưa ra 
suy luận riêng.
-Nhómkhác lắng nghe và đặt câu hỏi để nhóm trình bày trả lời.
- HS thảo luận nhóm đôi
+ Vùng nông thôn: Nhiêøu cây cối, có vườn rộng, nhà cửa thưa thớt, đường nhỏ hẹp, người dân thường làm nghề nông, trồng trọt, chăn nuôi, . . . 
+ Vùng thành thị: Đường phố rộng, nhà cửa san sát, nhà cao tầng, có nhiều cửa hàng, siêu thị lớn, người dân thường làm việc ở các công sở, nhà máy, . . .
 SINH HOẠT TUẦN 23
I.Mục tiêu: - Giúp HS nắm được ưu khuyết điểm của tuần qua.
- Biết được phương hướng và nhiệm vụ của tuần tới.
- Giáo dục học sinh tính mạnh dạn trong phê và tự phê.
II. Nội dung:
1. Hạnh kiểm: - Đa số các em chấp hành tốt nội quy của nhà trường, của lớp. 
- Thực hiện mặc đồng phục đúng quy định, trang phục gọn gàng sạch sẽ.
- Tham gia các hoạt động đầy đủ
- Chấp hành tốt ATGT, ANHĐ nghiêm túc.
2. Học tập: Đi học đầy đủ. Có đầy đủ dụng cụ học tập.
- Tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết đẹp.
3. Phương hướng tuần 24: 
 - Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua ở học kì 2. Chấp hành tốt nội quy của trường, lớp. Tham gia tích cực các hoạt động trong nhà trường. Có ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp sạch đẹp. Không được ăn quà vặt.
 - Đi học đúng giờ và chuyên cần. Phát huy tính tích cực , tự giác trong học tập. Học và làm bài đầy đủ, ghi chép bài cẩn thận. Học thuộc các bảng nhân, bảng chia đã học. Tiếp tục luyện viết chữ đẹp. TuÇn tíi c¸c ThÇy c« trong nhµ Tr­êng Th¨m líp m×nh

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 2 tuan 23.doc