Tốn
LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng ,200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng
- Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng
- Biết trả tiền v nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
* BT 1; 2; 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV:
· Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
· Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- HS: Vở.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ ngày, tháng, năm Môn học Tiết Tên bài dạy. Thứ Hai 19/04/2010 Chào cờ 32 Chào cơ đầu tuần Toán 156 Luyện tập Thể dục 63 Chuyền cầu Tập đọc 94 Chuyện quả bầu Tập đọc 95 Chuyện quả bầu Thứ Ba 20/04/2010 Kể chuyện 32 Chuyện quả bầu Toán 157 Luyện tập chung Chính tả 63 Chuyện quả bầu Mỹ thuật 64 TTMT: Tìm hiểu về tượng Thứ Tư 21/04/2010 TNXH 32 Mặt Trời và phương hướng Tập đọc 96 Tiếng chổi tre Toán 158 Luyện tập chung Thể dục 64 Trò chơi L.T - Câu 32 Từ trái nghĩa. Dấu chấm, dấu phẩy Thứ Năm 22/04/2010 Tập viết 32 Chữ hoa Q Toán 159 Luyện tập chung Aâm nhạc 32 Ôn tập hai bát hát: Chim chích bông Đạo đức 32 Dành cho địa phương Thứ Sáu 23/04/2010 Tập. L. văn 32 Đáp lới từ chối. Đọc sổ liên lạc. Toán 160 Kiểm tra định kỳ Chính tả 64 Nghe- viết: Tiếng chổi tre Thủ công 32 Làm con bướm S.H. T. T 32 Ổn định nề nếp học tập Ngày soạn:14/04/ 2010 Ngày dạy:19/04/ 2010 Tốn LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt: - Biết sử dụng một số loại giấy bạc : 100 đồng ,200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng - Biết làm các phép tính cộng trừ các số với đơn vị là đồng - Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. * BT 1; 2; 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. ( Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc đề bài. Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? Bài toán yêu cầu tìm gì? Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. Túi thứ nhất có 800 đồng. Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. Mẹ mua rau hết 600 đồng. Mẹ mua hành hết 200 đồng. Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải Số tiền mà mẹ phải trả là: 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số: 800 đồng. Viết số tiền trả lại vào ô trống. Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng. Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ: 700 đồng– 600đồng=100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng. Viết số thích hợp vào ô trống. ________________________________________ Thể dục BÀI 63 (GV chuyên dạy) _______________________________________ Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc rành mạch tồn bài , biết ngắt nghỉ hơi đúng - Hiểu nội dung:Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà , mọi dân tộc cĩ chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1; 2; 3; 5) * HS khá, giỏi trả lời được CH4. - HS cĩ tinh thần đồn kết với các bạn trong lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Luyện đọc a) Đọc mẫu GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: b) Luyện phát âm Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế) Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát. Mọi người đang chui ra từ quả bầu. Mở SGK trang 116. Theo dõi và đọc thầm theo. Đọc bài. Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu. Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa) Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Tiết 2 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Tìm hiểu bài GV đọc mẫu lần 2. Con dúi là con vật gì? Sáp ong là gì? Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3. Gọi 1 HS đọc đoạn 3. Nương là vùng đất ở đâu? Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. Câu chuyện nói lên điều gì? Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? 4. Củng cố – Dặn dò Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? Nhận xét tiết học, cho điểm HS. Dặn HS về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc. Hát Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. Là vùng đất ở trên đồi, núi. Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. Ngày soạn:16/04/ 2010 Ngày dạy:20/04/ 2010 Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU I. Yê cầu cần đạt: - Dựa theo tranh, theo gợi ý kể lại từng đoạn của câu chuyện (BT1;2) - HS khá, giỏi kể lại tồn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước (BT3) - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn kể chuyện a) Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý Bước 1: Kể trong nhóm GV treo tranh và các câu hỏi gợi ý. Chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ để kể Bước 2: Kể trước lớp Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể. Chú ý: Khi HS kể, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý. Đoạn 1 Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con gì? Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi rừng biết điều gì? Đoạn 2 Bức tranh vẽ cảnh gì? Cảnh vật xung quanh ntn? Tại s ... luận, phân tích - Giúp các em phân biệt cụ thể giữa bổn phận và quyền trẻ em. - GV cho HS thảo luận theo phiếu thảo luận. - GV cho HS nêu kết quả. - HS thảo luận trong nhóm 4. - Đại diện nhóm lên nêu kết quả. D. Hoạt động 3: Xử lí tình huống - GV nêu tình huống và yêu cầu HS thảo luận để xử lí. - Tình huống 1: Em đang lập kế hoạch thời gian biểu cho bản thân ở nhà thì bố bảo: Để bố lập kế hoạch giúp cho. - Tình huống 2: Đang học bài, chị em bảo: Em bỏ đó đi, để xách nước cho chị lau nhà. - GV nhận xét. 3/ Củng cố – Dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS thảo luận trong nhóm 4 để xử lí tình huống. - Đại diện lên đóng vai. - Cả lớp nhận xét bổ sung. ___________________________________________________________ Ngày soạn:16/04/ 2010 Ngày dạy:23/04/ 2010 Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. I. Yêu cầu cần đạt: - Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1,2) - Biết đọc và nĩi lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3) - HS cĩ ý thức trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Sổ liên lạc từng HS. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ 3. Bài mới v Hướng dẫn làm bài Bài 1 Gọi HS đọc yêu cầu. Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? Bạn kia trả lời thế nào? -Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình Bài 3 Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. Nhận xét, cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Hát. Đọc yêu cầu của bài. Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ 3 cặp HS thực hành. 1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. Tình huống a: Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ Đọc yêu cầu trong SGK. HS tự làm việc. 5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. _____________________________________ Tốn Tiết 160: KIỂM TRA I. Yêu cầu cần đạt: Kiểm tra HS về: - Kiến thức về thứ tự các số trong phạm vi 1000. - Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số. Viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị. - Kĩ năng tính cộng, trừ các số có ba chữ số. Chi vi các hình. II. Đề: Số 1/ 255; ; 257; 258; ; 260; ; 2/ Điền dấu: ( >, <, = ) 357 400 137 237 670 760 209 109 836 836 3/ Đặt tính rồi tính: 432 + 325 = ......... 251 + 346 = ........... 872 – 320 = ........... 786 – 135 = .......... .............. ............... ................ ................ .............. ............... ................ ................ .............. ............... ................ ................ 4/ Viết theo mẫu: M: 346= 300 + 40 + 6 501= 790= 805= 5/ Tính chu vi hình tam giác ABC sau: Giải ____________________________________ Chính tả (Nghe- viết) TIẾNG CHỔI TRE I. Yêu cầu cần đạt: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do. - Làm được các bài tập 2a/b; BT3 a/b - HS cĩ ý thức trong học tập II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ. 3. Bài mới v Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. Đoạn thơ nói về ai? Công việc của chị lao công vất vả ntn? Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? b) Hướng dẫn cách trình bày Bài thơ thuộc thể thơ gì? Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. c) Hướng dẫn viết từ khó Hướng dẫn HS viết các từ sau: + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 1 Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 Gọi HS đọc yêu cầu. Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. 4. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. Hát. 3 đến 5 HS đọc. Chị lao công. Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. Thuộc thể thơ tự do. Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. HS đọc và viết các từ bên. Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương 2 HS đọc yêu cầu. HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na cái lá – ná thun lề đường – thợ nề _______________________________________________ Thủ công LÀM CON BƯỚM ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách làm con bướm bằng giấy - Làm được con bướm bằng giấy . Con bướm tương đối cân đối . Các nếp gấp tương đối đều ,phẳng II. Đồ dùng dạy học : -Con bướm mẫu bằng giấy. -Quy trình làm con bước. -Giấy màu, kéo, hồ III . Các hoạt động dạy - học : Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS (5’) (27’) (3’) 1 . Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra đồ dùng học tập của HS . - Nhận xét chung. 2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . - GV giới thiệu con bướm mẫu. - GV đặt câu hỏi: + Con bướm làm bằng gì ? + Con bướm có những bộ phận nào ? + Các nếp gấp cánh bướm như thế nào ? * Hướng dẫn mẫu : Bước 1 : + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 14 ô. + Cắt 1 tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô. + Cắt 1 nan giấy HCn khác màu có chiều dài 12 ô , chiều rộng 1 ô ( để làm râu bướm ). Bước 2 : Gấp cánh bướm . -Tạo các nếp gấp . - Gấp tờ giấy hình vuông 14 ô theo chiều chéo (H1) được (H2). - Gấp liên tiếp 3 lần nữa theo đường dấu gấp ở H2, H3, H4 sao cho các nếp gấp cách đều ta được H5 ( Chú ý miết kĩ các nếp gấp ). - Mở H5 cho đến khi trở lại tờ giấy hình vuông ban đầu . Gấp các nếp gấp cách đều theo các đường dấu dấu gấp . Sau đó gấp đôi lại để lấy dấu giữa (H6) ta được đôi cánh thứ nhất . - Gấp tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô giống như gấp hình vuông có cạnh 14 ô ta được đôi cánh thứ hai ( H7). - Dùng chỉ buộc chặt hai đôi cánh lại . Bước 4 :Làm râu bướm . - Gấp đôi nan giấy làm râu bướm . -Dán râu bướm vào thân bướm ta được con bướm hoàn chỉnh. -GV theo dõi uốn nắn cho HS . 3 . Củng cố dặn dò : + Để làm được con bướm phải qua mấy bước? Nêu rõ từng bước ? 5 . Nhận xét,: Về nhà tập làm lại cho đẹp để tiết sau thực hành gấp tại lớp. - Nhận xét tiết học. - HS quan sát mẫu con bướm. - HS trả lời -Bằng giấy màu. -Đầu , thân , cánh , -Đều nhau. - HS quan sát và thực hiện theo. -HS tập cắt nan giấy và tập gấp cánh bướm - Gọi HS lên bảng làm . -Làm con bướm. -2 HS nêu . TIẾT SINH HOẠT CHỦ NHIỆM TIẾT 32 I Mục tiêu HS tự nhận xét tuần 31 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. - Rèn luyện cho học sinh có thói quen tự tin và mạnh dạn phát biểu trước tập thể lớp. - Rèn luyện thói quen báo cáo đúng sự thật. II. Những thực hiện tuần qua: 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: Vệ sinh cá nhân tốt Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Thực hiện tốt An toàn giao thông, khi tham ATGT phải đội mũ bảo hiểm. * Thực hiện diệt muỗi vằn để phòng chống bệnh sốt xuất huyết. * Ăn chín uống chín phòng tránh bệnh tiêu chảy cấp. * Thực hiện tốt An toàn thông Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Ôn lại các bài hát chủ đề tháng. Tổ trưởng chuyên mơn duyệt Phĩ Hiệu trưởng chuyên mơn duyệt Mỹ Bình , ngày.. tháng.. năm 2010 Khối trưởng Mỹ Bình, ngày.. tháng.. năm 2010 Phĩ Hiệu trưởng
Tài liệu đính kèm: