Giáo án Lớp 2 tuần 34 (8)

Giáo án Lớp 2 tuần 34 (8)

 Thể dục

Tiết 59: BÀI 59:

CHUYỀN CẦU-TRÒ CHƠI - CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI

I. MỤC TIÊU:

- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người, yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và truyền cầu chính xác.

- Ôn trò chơi: " Con cóc là cậu ông trời" yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động.

II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN:

- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập

- phương tiện : 1 còi, kẻ vạch cho trò chơi

 

doc 24 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1177Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 tuần 34 (8)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần thứ 34:
Thứ ngày tháng năm 
Chào cờ
Tiết 1:
Tập trung toàn trường 
 Thể dục
Tiết 59:
Bài 59:
Chuyền cầu-trò chơi - con cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người, yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và truyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi: " Con cóc là cậu ông trời" yêu cầu tham gia chơi 1 cách chủ động.
II. địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường vệ sinh an toàn nơi tập
- phương tiện : 1 còi, kẻ vạch cho trò chơi
Iii. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu: 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung giờ tập
10'
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
2. Khởi động: 
- Giận chân tại chỗ, xoay các khớp cổ tay, cổ chân, xoay khớp đầu gối, hông, vai, tay, chân, lườn, bụng nhảy của bài phát triển chung.
2 x 8 nhịp
b. Phần cơ bản:
20'
ĐHTL như tiết 61
a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV theo dõi HD cho HS
b. Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- GV nêu tên trò chơi nhắc lại cách chơi 
- GV cho HS ôn lại vần điệu và cho 1 nhóm chơi thử.
- HS chơi trò chơi
10
C. Phần kết thúc 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát 2-3' đi đều theo 2-4 hàng dọc và hát 
5
- Một số động tác thả lỏng 
- Trò chơi hồi tĩnh 
- Hệ thống toàn bài 
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài tập về nhau
1-2'
1'
1'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
Tập viết
Tiết 2
Chữ hoa : v (kiểu 2)
I. Mục đích , yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chữ
	1, Biết viết chữ V hoa kiểu 2 theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
	2, Biết viết ứng dụng cụm từ : Việt Nam thân yêu teo cỡ nhỏ viết đúng mẫu , đều nét và mẫu chữ đúng quy định
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ V hoa (kiểu2) đặt trong khung chữ 
- Bảng phụ 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Cả lớp viết bảng con chữ hoa Q (kiểu2) 
- 1 HS nhắc lại từ đã viết ở tiết trước 
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. HD viết chữ hoa :
a. HD quan sát nhận xét chữ V kiểu 2
-GV treo khung chữ mẫu 
- HS chú ý quan sát
- Nêu cấu tạo chữ V hoa kiểu 2
-Gồm 1 nét viết liền và cao 5 li
- GV kẻ bảng viết mẫu và nói lại cách viết 
-HS chú ý nghe quan sát
b. GVHD viết trên bảng con 
- GV quan sát sửa và uốn nắn cho HS
- HS viết chữ V 3 lần vào bảng con
3, Viết cụm từ ứng dụng
a. GT cụm từ ứng dụng
- HD HS quan sát nhận xét
- HS đọc cụm từ ứng dụng
- HS giải nghĩa cụm từ ứng dụng
b. HD nhận xét quan sát
- HS quan sát cụm từ ứng dụng
Nêu độ cao của các con chữ 
- Chữ V, N , h , g cao 2,5 li chữ t cao 1,5 li
c. HDHS viết chữ vào bảng con 
- HS viết 3 lần 
4. Hướng dẫn HS viết vào vở VTV 
- GV yêu cầu HS viết 
5. chấm chữa bài : Chấm 1 số bài
- GV thu 1/3 số vở chấm điểm 
- GV nhận xét 
- HS viết bài vào vở 
IV. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà luyện viết bài ở nhà
- Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Tiết 2
Tập đọc
Bài 
Lượm
I. mục đích yêu cầu
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ 4 chữ .
-Biết đọc bài thơ với giọng vui tươi, nhí nhảnh, hồn nhiên. 
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : loắt choắt, cái xắc,ca lô, thượng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu nội dụng bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu, dũng cảm. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc. 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
Đọc bài : Lá cờ và trả lời câu hỏi về nội dung (2 HS)
- Trả lời câu hỏi nội dung bài.
B. Bài mới 
1. Gt bài
2. Luyện Đọc 
a. GV đọc mẫu toàn bài
- HS chú ý lắng nghe
- GVHD cách đọc
3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng dòng thơ
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
(chú ý đọc 1 số từ ngữ)
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước lớp. 
- HS rút ra từ cần giải nghĩa
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
 Cả nhóm thi đọc, ĐT, CN, (đoạn, cả bài)
e. Đọc đồng thanh
Cả lớp đọc đồng thanh
Tiết2:
4. tì m hiểu bài
- Tìm những nết ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu ?
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, 
- Lượm làm nhiệm vụ gì ?
- Làm liên lạc , chuyển thư ra mặt trận.
- Lượm dũng cảm ntn ?
- Lượm không sợ nguy hiểm, vượt qua mặt trận bất chấp đạn bay vèo vèo
- Em hãy tả lại hình ảnh Lượm trong khổ thơ 4 ?
- HS nêu
-Em thích những câu thơ nào ? vì sao ?
- HS nêu
5. Học thuộc lòng bài thơ
- GVHDHS HTL bài thơ
- HS đọc theo HS của GV
- HS thi đọc từng khổ thơ, cả bài
- GV nhận xét, ghi điểm
- Cả lớp nhận xét
6, Củng cố dặn dò
- Nêu ND bài thơ
- Dặn dò: Về nhà học chuẩnt bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
- Ca ngợi chú bé liên lạc rất nghộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm
Toán
Tiết 4
ôn tập về phép cộng phép trừ
a. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về :
+ Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ trong phạm vi 100 không nhớ với các số có 3 chữ số)
+ Giải toán về cộng, trừ và tìm số hạng chưa biết, tìm số bị trừ chưa biết.
c. các hoạt động dạy học chủ yếu
I. Kiểm tra bài cũ 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
II. Bài mới 
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. HD làm bài tập
a.Bài 1: Tính nhẩm
500 + 300 = 800
400 + 200 = 600
- HS nêu yêu cầu bài tập
800 - 500 = 300
600 - 400 = 200
- HS làm vào bảng con
800 - 300 = 500
600 - 200 = 400
- Chữa bài miệng
700 + 100 = 800
800 - 700 = 100
800 - 100 = 700
b. Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập
65
55
100
345
674
 - HS làm vào bảng con
29
45
72
422
353
94
100
28
767
321
517 GV cùng HSNX
360
877
c. Bài 3
- HS nêu yêu cầu bài tập
Giải
- HS giải vào vở
Em cao số cm là:
- Lớp nhận xét
165 - 33 = 132 (cm)
Đ/S: 132 cm
d. Bài 4: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
Giải
HS làm vào vở
Đội hai trồng được số cây là :
- Lớp chữa nhận xét
530 + 140 = 570 (cây)
Đ/S: 570 cây
đ. Bài 5:
x - 32 = 45
x + 45 = 79
x = 45 + 32
x = 79 - 45
3.Dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết 33
Tự nhiên xã hội
Bài 30
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu:
- Sau bài học, học sinh biết khái quát về các hình dạng, đặc điểm của mặt trăng và các vì sao.
II. Đồ dùng – dạy học:
- Hình vẽ sgk
- Giấy vẽ bút mầu
III. các Hoạt động dạy học:
A. KTBC: Trong không gian có mấy phương chính ?
B. Bài mới.
1. GTB : Ghi đầu bài
2. Giảng bài
a. HĐ1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về bầu trời có mặt trăng, có các vì sao
* MT: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của mặt trăng.
* Tiến hành: 
B1: Làm việc cá nhân
+ GV yêu cầu HS vẽ và tô màu bầu trời có mặt trăng và các vì sao ?
- HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về mặt trăng.
+ Bước 2: HĐ cả lớp 
- GV yêu cầu 1 số HS gt tranh vẽ của mình cho cả lớp xem 
Tại sao em vẽ mặt trăng như vậy ?
- HS nêu
Theo em mặt trăng có hình gì ?
- Hình tròn
Em dùng màu nào để to mặt trăng ?
- Màu vàng
* KL: Mặt trăng tròn giống như một quả bóng lớn ở rất xa trái đất. ánh sáng mặt trăng mát dịu, không nóng như ánh sáng mặt trời vì mặt trăng không tự phát ra ánh sáng. Mặt trăng phản chiếu ánh sáng từ mặt trời xuống trái đất.
HĐ2: Thảo luận về các vì sao
* MT: HS biết khái quát về hình dáng, đặc điểm của các vì sao ?
* Cách tiến hành
- HĐ cả lớp : Từ các bức vẽ của HS giáo viên hỏi
- Tại sao em lại vẽ các ngôi sao như vậy ? 
- HS tự nêu
- Theo em các ngôi sao đó có hình gì ?
- Những ngôi sao đó có toả sáng không ?
KL: Các vì sao là những " quả bóng lửa " khổng lồ giống như mặt trời , nhưng vì chúng ở rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Thứ ba, ngày tháng năm 
Âm nhạc
Tiết 33:
Học hát: bài hát tự chọn
Trò chơi : chim bay - cò bay
I. Mục tiêu:
- Học thuộc lời ca và hát đúng giai điệu bài: Bà Còng 
- Tập biểu diễn các bài hát kết hợp vận động phụ hoạ hoặc múa 
- Nghe hát và thực hiện trò chơi 
- Nghe hát thực hiện trò chơi
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Hát bài : Bắc kim thang (2HS)
B. Bài mới
1. GTB : Ghi đầu bài
2. Giảng bài :
HĐ1 : Dạy bài hát " bà Còng"
-GV giới thiệu về bài hát
-GV hát mẫu 1 lần
- Học sinh chú ý nghe 
- GV hát mẫu lần 2 + động tác phụ hoạ.
- GV đọc lời ca
-HS đọc lời ca (ĐT)
-GV dạy hát từng câu
- HS hát theo sự HD của GV 
- GVHDHS 1 số động tác phụ hoạ 
- HS thực hiện 
- 1 số nhóm HS lên biểu diễn 
- GVNX tuyên dương 
- HS nhận xét
HĐ2: Trò chơi: Chim bay, cò bay
- GV hát và tổ chức trò chơi 
- GVHD cách chơi
- HS chơi trò chơi
-GV quan sát sửa cho HS 
- HS đứng vòng tròn 
C. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học.
Chính tả: (Nghe-viết)
Tiết 3
Lượm
I. Mục đích - yêu cầu:
1. Nghe viết đúng,chính xác, trình bày 2 khổ thơ đầu của bài thơ Lượm.
2. Tiếp tục viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc âm chính dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngôn. s/x hay i/iê.
Ii. Đồ dùng dạy học:
 - Bảng quay 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ 
- Gọi 2 HS viết bảng lớp , lớp viết bảng con, theo lời đọc của GV : lao sao, làm sao, xoè cánh, rơi xuống.
- GVNX ghi điểm
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: (MĐ, yêu cầu)
2. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc lại chính tả 1 lần
2 HS đọc bài
- HDHS nhận xét
- Mỗi dòng thơ có bao nhiêu chữ ?
- 4 chữ 
- Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ ô nào vào trong vở ?
- Nên viết từ ô thứ ba hoặc thứ 4 tính từ lề trang vở 
b. Luyện viết chữ khó vào bảng con.
- GV đọc: loắt choắt, nghênh, nghênh, hiểm nghèo, nhấp nhô, 
- HS viết vào bảng con
c. Viết bài:
-GV đọc từng dòng thơ
- HS viết bài vào vở 
d. Chấm chữa bài:
-GV đọc lại bài viết 1 lần
- HS đổi vở soát lỗi 
- Thu 1/3 số vở chấm điểm
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
a. Bài 2:
- HS nêu yêu cầu BT
a. hoa sen, xen kẽ 
- lớp làm vào vở
Ngày xưa,say sưa
- 1 HS lên bảng 
Cư sử, lịch sự
b. Bài 3: 
- HS nêu yêu cầu BT
a. Nước sôi / đĩa sôi
- 1 HS lên bảng 
Ngôi sao / xao xác
- lớp làm vào vở
Cây si / xiđánh giầy
Rào phơi quần áo / xao rau
So sánh / so vai
- sà xuống / xa xôi 
Cây xung / xung phong
Sinh sống / xinh đẹp 
Sống chết / 
Dòng sông / xông lên
iV. Củng cố - dặn dò:
- về nhà làm BT trong VBTTV
* Đánh giá tiết học
Tập làm văn
Tiết  ...  nhận xét công bố kết quả 
Kể chuyện
Tiết 33:
Người làm đồ chơi
I. Mục tiêu – yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng nói
- Dựa vào chí nhớ và nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện: Người làm đồ chơi 
- Biết kể chuyện tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Có khả năng tập chung theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét lời kể của bạn, kể tiếp lời của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ 
iII. hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Kể chuyện:Bóp nát quả cam (2hs)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn kể chuyện
a. Dựa vào nội dung tóm tắt, kể lại từng đoạn câu chuyện.
- 1HS đọc yêu cầu và ND tóm tắt từng đoạn.
- GV mở bảng phụ viết sẵn ND tóm tắt từng đoạn.
- Lớp đọc thầm lại
-HS kể từng đoạn truyện trong nhóm
- Thi kể tứng đoạn truyện trong lớp .
- GVNX đánh giá.
b. Kể toàn bộ câu chuyện:
- HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp nhận xét bình chọn những HS kể chuyện hấp dẫn.
IV. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung câu chuyện
- GVNX tiết học, khen ngợi những em kể chuyện tốt.
Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
- HS chú ý nghe
Chính tả: (Nghe – viết)
Tiết 66:
Người làm đồ chơi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Nghe - viết đúng bài tóm tắt ND truyện: Người làm đồ chơi 
2. Viết đúng những chữ có âm, vần dễ lẫn do ánh hưởng của cách phát âm địa phương : tr/ch
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lênbảng viết tiếng có âm đầu là: s,x
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu lần 1 bài chính tả 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc bài 
-HDHS nhận xét
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Nhân
+ Tên riêng của người viết ntn ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên
b. Luyện viết bảng con 
+ GV đọc 
- HS lên bảng con tiếng khó 
Nặn, chuyển, ruộng, dành
c. Viết bài
-GV đọc
- HS viết bài vào vở 
d.Chấm chữa bài
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu 1/3 số vở chấm điểm 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
a. Bài 2 (a)
- HS nêu yêu cầu bài tập
- trăng, trăng, trăng, trăng
- HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm
 chăng
- Lớp nhận xét 
b. phép cộng, cọng rau
Cồng chiêng, còng lưng
b. Bài 3 (a)
Trồng trọt, chăn nuôi, trĩu quả, cá trôi, cá chép, cá trắm chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng gà, trông rất ngăn nắp 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 1 HS lên bảng làm 
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét sửa sai cho HS 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu nội dung bài 
- GVNX bài viết, nhận xét giờ học
Dặn dò: về nhà học bài chuẩn bị bài sau .
Toán
Tiết:
ôn tập về đại lượng
I. Mục tiêu:
 Giúp HS rèn luyện kĩ năng 
- Củng cố xem đồng hồ: (khi kim chỉ số 12 hoặc số 3 hoặc số 6)
- Củng cố biểu tượng đơn vị đo độ dài.
- Giải các bài toán có liên quan đến các đơn vị đo là lít là đồng (tiền VN)
Ii. Các hoạt động dạy học
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa lại bài tập 3 (1hs)
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn làm bài tập
a. Bài 1: 
- HS nêu yêu cầu bài tập
+ Đồng hồ a chỉ 4h30'
- HS quan sát hình vẽ và trả lời miệng
+ B đồng hồ B chỉ 5h15'
+C đồng hồ chỉ 10h
+ D đồng hồ chỉ 8h30'
- 2 đồng hồ chỉ cùng giờ là
A và D, B và D, C và G
- HS lên bảng 2 đội tìm nhanh
=> GV cùng HSN
b. Bài 2
- 1 HS đọc yêu câu
Bài giải
-HS làm vào vở 
Can to đựng được là:
- 1 HS lên tóm tắt, 1 HS lên giải
10 + 5 = 15 (l)
Đ/S: 15 l nước mắm
=> GV nhận xét sửa sai cho HS 
c. bài 3:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
Giải
- HS giải vào vở 
Bình còn số tiền là:
- Lớp nhận xét
1000 - 800 = 200 (đồng)
Đ/S: 200 đồng
=> GV sửa sai cho HS
d. Bài 4: 
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 
 c. - 174 km
 a. - 15 cm d. - 15mm
 b. 15m e.- 15 cm
- GV sửa sai cho HS 
C. Củng cố – dặn dò:
- HT toàn bài 
Dặn dò : Về nhà làm BT trong vở BTT 
* Đánh giá tiết học
Thủ công
Tiết 1
ôn tập thực hành dưới hình thức thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích 
I. Mục tiêu:
- Đánh giá kiến thức kĩ năng của HS qua sản phẩm là một trong những sản phẩm thủ công đã học .
II. đồ dùng dạy học
- Một số sản phẩm thủ công đã học;
II. các hoạt động dạy học:
A. KTBC: không kiểm tra 
B. Đề bài : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học
- GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm 
- GV quan sát ,HD thêm chi những HS còn lúng túng
c. Đánh giá: 
- GV cùng HS đánh giá, bình chọn những sản phẩm đẹp nhất lớp 
- GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 cách.
VI. Nhận xét:
- GV nhận xét về t2 học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành.
Thứ sáu, ngày tháng năm 
Mĩ thuật
Tiết 34
Vẽ tranh: đề tài - phong cảnh
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được tranh phong cảnh
- Cảm nhận được vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên 
- Biết cách vẽ tranh phong cảnh
- Nhớ lại và vẽ được 1 bức tranh phong cảnh theo ý thích
II. đồ dùng dạy học 
- Sưu tầm tranh phong cảnh
- Màu, vở vẽ
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
-
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Giảng bài
*Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài
- Giới thiệu tranh ảnh
- HS quan sát
- Tranh phong cảnh thường vẽ những gì ?
- Nhà, cây, cổng, làng, con đường.
- Tranh phong cảnh có thể vẽ thêm những gì ?
- Người , con vật
*Hoạt động 2: Cách vẽ tranh phong cảnh ?
- Yêu cầu HS nhớ lại những cảnh đẹp xung quanh mình. Tìm cảnh định vẽ.
- GV gợi ý cách vẽ.
 - Hình ảnh chính vẽ trước, vẽ to, rõ và khoảng giữa phần giấy.
+ Hình ảnh phụ vẽ sau
+ Vẽ màu theo ý thích
- HS chú ý nghe 
*Hoạt động 3: Thực hành
- HS vẽ vào VTV
- GV cho hs xem các bài vẽ đẹp khen ngợi 1 số HS làm bài tốt
- HS tự nhận xét bài của bạn
C. Củng cố – Dặn dò:
- Hoàn thành tốt bài vẽ để chuẩn bị cho cuối năm.
- Chuẩn bị bài sau
Tập đọc
Tiết 
đàn bê của anh hồ giáo
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng 
- Đọc trôi chảy toàn bài, biết nghỉ hơi đúng
- Biết đọc bài thơ với giọng nhẹ nhàng, phù hợp với việc ngợi tả cảnh thiên nhiên và cảnh sinh hoạt êm ả, thanh bình.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu 
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài đọc
- Hiểu nội dung bài: Tả cảnh đàn bê quấn quýt bên anh Hồ Giáo như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. Qua bài văn thấy hiện lên hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh Hùng lao động Hồ Giáo 
II. đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK
iII. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ : Đọc bài " Người làm đồ chơi" (3 HS )
B.Bài mới
1. Giới thiệu bài : Ghi đầu bài
2. Giảng bài
- GV đọc mẫu toàn bài 
- HS chú ý lắng nghe
- GVHD cách đọc
3. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
a. Đọc từng câu
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài (chú ý đọc đúng 1 số từ ngữ )
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS rút ra từ cần giải nghĩa 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
Các nhóm thi đọc ĐT, CN (đoạn, cả lớp)
-GV nhận xét chữa
- Lớp nhận xét
e. Đọc đồng thanh
- Lớp đọc đồng thanh 1 lần 
4. Tìm hiểu bài 
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng cỏ ba vì đẹp ntn ?
- không khí trong lành và rất ngọt ngào .
- Bầu trời: cao vút, ngập tràn cả những đám mây. 
- Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm đàn bê của anh Hồ Giáo 
- Đàn bê quanh quẩn ở bên anh, giống như những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ. đàn bê cứ quấn vào chân anh Hồ Giáo.
Tìm những từ ngữ hình ảnh thể hiện tình cảm của những con bê cái.
Dụi mõm, vào anh nũng nịu có con còn sún vào lòng anh.
- Theo em vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ Giáo như vậy ?
- vì anh yêu quý chúng chăm bẵm chúng như con .
5. luyện đọc lại
- 3-4 HS thi đọc lại bài văn.
(nhận xét)
C. Củng cố – dặn dò:
Nêu nôi dung bài 
- 1 HS
Dặn dò: Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau .
* Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 34:
Từ trái nghĩa - từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. mục đích yêu cầu
1. Củng cố hiểu biết về từ ngữ trái nghĩa .
2. Mở rộng vốn từ chỉ nghề nghiệp
II. đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ 
III. các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ
Làm lại bài tập 2 (1HS)
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn giải các bài tập 
a. Bài tập 1 (viết)
- 1 HS đọc yêu cầu 
- Những con bê cái: Như những bé gái rụt rè, ăn nhỏ nhẹn từ tốn
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
Những con bê đực như những bé trai nghịch ngợm bạo dạn táo tợn ăn vội vàng gấu nghiến, hùng hục
- HS nhận xét 
=> GV sửa sai chi HS 
b. Bài tập 2 (miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 
Trẻ con trái nghĩa với người lớn 
- HS làm nháp, nêu miệng
Cuối cùng trái nghĩa đầu tiên, bắt đầu..
- Lớp nhận xét
Xuất hiện trái nghĩa biến mất, mất tăm 
Bình tĩnh trái nghĩa quống quýt, hoảng hốt
=> GV sửa sai chi HS 
c. Bài tập 3 (miệng)
1 HS đọc yêu cầu bài tập
- công nhân - d
- HS làm nháp, nêu miệng
- nông dân - a
- Lớp nhận xét
- bác sẻ - e
- công an - b
- người bán hàng - c 
IV. Củng cố- dặn dò
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
Toán
Tiết 4
ôn tập về đại lượng (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp HS củng cố về: 
- ôn tập củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã được học (độ dài, khối lượng, thời gian)
- Rèn kỹ năng làm tính giải toán với các số đo theo đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian
II. đồ dùng dạy học 
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: Chữa bài 4 (1hs)
B. Bài mới
1. GTB : Ghi đầu bài
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : 
Trong các hoạt động trên Hà dành nhiều thời gian nhất cho HĐ học.
- Nêu yêu cầu của bài tập
- HS làm vào nháp, nêu miệng
=> GV nhận xét sửa sai cho HS 
 - Lớp nhận xét
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
Giải
Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đ/S : 32 kg
c. Bài 3 : 
Giải 
-HS nêu yêu cầu bài tập 
Nhà Phương cách xã định xã là: 
- HS phân tích bài toán giải vào vở
20 - 11 = 9 (km)
-Lớp nhận xét
=> GV nhận xét sửa sai cho HS
d. Bài 4: 
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
15 giờ hay là 3 giờ chiều
Đ/S: 3 giờ chiều 
II. Củng cố – dặn dò:
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học
HĐTT
Chơi trò chơi

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 tuan 34du mon.doc