Giáo án dạy Tuần 24 Khối 2

Giáo án dạy Tuần 24 Khối 2

 Đạo đức : Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) .

I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó .

2. Thái độ : Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .

 3 .Hành vi : Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .

 II /Chuẩn bị :* Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .

 

doc 25 trang Người đăng duongtran Lượt xem 1152Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy Tuần 24 Khối 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d o0oc a b d
Thứ 2
Đạo đức
Toán
Tập đọc 
Kể chuyện 
Lịch sự khi đến nhà người khác (t2)
Bảng chia 5
Quả tim Khỉ
Quả tim Khỉ.
Thứ 3
Thể dục
Toán
Chính tả 
Tập đọc
Đi nhanh chuyển sang chạy .Trò chơi “Kết bạn â” 
Một phần năm 
Nghe viết : Quả tim Khỉ
Gấu trắng là chúa tò mò .
Thứ 4
Toán
Tập viết 
Luyện từ và câu 
TNXH
Luyện tập .
Chữ hoa U, Ư Uơm cây gây rừng 
Mở ..từ ngữ muông thú ; dấu chấm và dấu phẩy 
Thứ 5
Thể dục
Toán
Tập đọc 
Chính tả
Một số bài tập đi theo vạch kẻ .. .Trò chơi “Kết bạn
Luyện tập chung
Voi nhà .
Nghe viết : Voi nhà . 
Thứ 6
 Tập làm văn
Toán 
Thủ công 
TNXH
Đáp lời Phủ định - Nghe trả lời câu hỏi . 
Giờ , phút .
Kiểm tra chương II.
 Thứ hai ngày tháng năm 20
 Đạo đức : Lịch sự khi đến nhà người khác (t1) .
I / Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Giúp học sinh hiểu được : - Một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó .
2. Thái độ : Đồng tình ủng hộ những ai biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác . Không đồng tình , phê bình nhắc nhớ những ai không biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác .
 3 .Hành vi : Biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè hay khi đến nhà người quen .
 II /Chuẩn bị :* Truyện kể đến chơi nhà bạn . Phiếu học tập .
 III/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới: 
ª Hoạt động 1 Thế nào là lịch sự khi đến chơi nhà người khác ? 
- Chia lớp thành 4 nhóm yêu cầu các nhóm suy nghĩ thảo luận để tìm những việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác . 
- Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả . 
- Yêu cầu các nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét bổ sung .
- Hoạt động 2 Xử lí tình huống .
- Chia lớp thành các nhóm .Phát phiếu học tập yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí các tình huống sau và ghi vào phiếu .
- Nội dung phiếu : Đánh dấu x vào trước các ý thể hiện thái độ của em : a/ Hương đến nhà Ngọc chơi , thấy trong tủ của Ngọc có con búp bê rất đẹp Hương liền lấy ra chơi .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
b/ Khi đến nhà Tâm chơi Lan gặp bà Tâm mới ở quê ra Lan lánh mặt không chào bà của Tâm .
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
c / Khi đến nhà Nam chơi Long tự ý bật ti vi lên xem vì đã đến chương trình phim hoạt hình. 
- Đồng tình - Phản đối - Không biết 
2/ Viết lại cách cư xử của em trong những trường hợp sau :
- Em đến chơi nhà bạn nhưng trong nhà đang có người ốm .
- Em được mẹ bạn mời ăn bánh khi đến chơi nhà bạn 
- Em đang ở chơi nhà bạn thì có khách của ba mẹ bạn đến chơi .
- Yêu cầu lớp nhận xét sau mỗi lần bạn đọc . 
- Khen ngợi những em biết cư xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác .
 Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà áp dụng vào cuộc sống . 
- Lớp chia các nhóm và thảo luận theo yêu cầu .
- Ví dụ : + Các việc lên làm : - Gõ cửa hoặc bấm chuông trức khi vào nhà . Lễ phép chào hỏi mọi người trong nhà . Nói năng nhẹ nhàng , rõ ràng ,...
+ Các việc không nên làm : - Đập cửa ầm ĩ . Không chào hỏi ai . Chạy lung tung trong nhà . Nói cười to . Tự ý lấy đồ dùng trong nhà 
- Nhận xét đánh giá ý kiến nhóm bạn. 
- Các nhóm thảo luận để đưa cách xử lí tình huống và ghi vào phiếu học tập .
- Một số em nêu kết quả trước lớp .
-Lắng nghe và nhận xét bạn đánh dấu vào các ý thể hiện thái độ của mình như thế đã lịch sự khi đến nhà người khác hay chưa . 
- Nếu chưa thì cả lớp cùng chọn ý đúng hơn trong từng trường hợp .
- Học sinh tự suy nghĩ và viết lại về những lần em đến nhà người khác chơi gặp trường hợp như trên và kể lại cách cư xử của em lúc đó .
- Lần lượt một số em đọc bài làm trước lớp .
- Lớp nhận xét về cách cư xử của bạn .
-Về nhà áp dụng vào thực tế cuộc sống để thực hiện cư xử lịch sự khi đến chơi nhà bạn hoặc nhà người khác . Chuẩn bị cho tiết học sau “ Giúp đỡ người tàn tật “.
Tập đọc – Kể chuyện quả tim khỉ . 
I/ Mục tiêu : A/Tập đọc 1. Đọc - Đọc lưu loát cả bài . Đọc đúngù các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên chễm chệ , hoảng sợ , tẽn tò , lủi mất .
- Biết đọc nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ . Phân biệt được lời của các nhân vật.
-Hiểu :- Hiểu nghĩa các từ ngữ : dài thượt , trấn tĩnh , bội bạc , tẽn tò .
 - Hiểu nội dung : -Ca ngợi trí thông minh của Khỉ , phê phán thói giả dối lợ dụng người khác của cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc , giả dối như nó .
II / Chuẩn bị Tranh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
III/ Các hoạt động dạy học :
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1/ Kiểm tra bài cũ :
 - Gọi học sinh đọc và trả lời câu hỏi trong bài 
“ Sư Tử xuất quân “đã học ở tiết trước . 
2.Bài mới a) Phần giới thiệu 
- Treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ cảnh gì ?
Không biết Cá Sấu và Khỉ có chuyện gì mà đến tận bây giờ họ hàng nhà Khỉ không bao giờ chơi với cá Sấu .Hôm nay chúng ta tìm hiểu điều đó .
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm bài văn chú ý giọng kể vui vẻ tinh nghịch . Giọng cá Sấu : giả nhân giả nghĩa Giọng Khỉ : lễ phép , chân thật và rất bình tĩnh . 
- Gọi một HS đọc lại bài .
* Hướng dẫn phát âm : 
-Hướng dẫn tìm và đọc các từ khó dễ lẫn trong bài 
-Tìm các từ khó đọc có thanh hỏi và thanh ngã hay nhầm lẫn trong bài 
-Nghe HS trả lời và ghi các âm này lên bảng .
 - Yêu cầu đọc từng câu , nghe và chỉnh sửa lỗi cho học sinh về các lỗi ngắt giọng .
* Đọc từng đoạn : 
- Trong bài tập đọc chúng ta cần sử dụng mấy giọng đọc khác nhau ? Đó là những giọng của ai ?
- Bài này có mấy đoạn ? 
- Các đoạn được phân chia như thế nào ? 
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- “ dài thượt “ có nghĩa là gì ?
- Thế nào gọi là mát ti hí ?
- Cá Sấu trườn trên bãi cát vậy “trườn “ là gì ? trườn có giống với bò không?
- Đây là đoạn giới thiệu câu chuyện , phần đầu các em cần chú ý ngắt giọng sao cho đúng vị trí của các dấu câu . Phần sau cần thể hiện được tình cảm nhân vật qua lời nói của nhân vật đó .
- Yêu cầu một HS đọc lại đoạn 1 .
- Yêu cầu một em đọc đoạn 2 .
- Mời một HS đọc lại hai câu nói của Khỉ và cá Sấu sau đó nhận xét và cho HS cả lớp luyện đọc lại 2 câu này .
- trấn tĩnh có nghĩa là gì ? Khi nào chúng ta cần trấn tĩnh ?
- Gọi một em đọc lại đoạn 2 
- Yêu cầu HS đọc phần còn lại của bài .
- Gọi một HS đọc lời của Khỉ mắng cá Sấu .
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn cuối của bài .
*/ Luyện đọc trong nhóm .
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi nhóm 4 em và yêu cầu đọc theo nhóm 
- Theo dõi HS đọc và uốn nắn cho HS .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh 
-Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài. 
Tiết 2 : a/ Tìm hiểu bài :
- Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi :
 -Từ ngữ nào miêu tả hình dáng của Cá Sấu ?
- Khỉ gặp Cá sấu trong hoàn cảnh nào ?
- Chuyện gì sẽ xảy ra với đôi bạn chúng ta cùng tiếp hiểu tiếp bài .
- Gọi một HS đọc các đoạn 2 , 3, 4 
- Cá Sấu định lừa Khỉ ra sao ? 
- Tìm những từ ngữ miêu tả thái độ của Khỉ khi biết Cá Sấu lừa mình ?
- Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Vì sao Khỉ lại gọi cá Sấu là con vật bội bạc ?
- Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
- Theo em Khỉ là con vật như thế nào ? 
- Còn Cá Sấu là con vật ra sao ?
- Qua câu chuyện này muốn nói với chúng ta điều gì ?
 đ) Củng cố dặn dò : 
- Gọi hai em đọc lại bài .
- Em thích nhân vật nào trong truyện ? Vì sao ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- 3 em lên bảng đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Một chú Khỉ đang ngồi trên lưng một con cá Sấu
-Lắng nghe giới thiệu bài .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .
- Chú ý đọc đúng giọng các nhân vật có trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : quả tim , ven sông , quẫy mạnh , dài thượt , ngạc nhiên , hoảng sợ , trấn tĩnh ,...
- Tiếp nối đọc . Mỗi em chỉ đọc một câu trong bài , đọc từ đầu đến hết bài .
- Lắng nghe để nắm yêu cầu đọc đúng đoạn 
- Chúng ta đọc với 3 giọng khác nhau là giọng người kể , giọng của cá Sấu và giọng của Khỉ
- Bài này có 4đoạn .
-Đoạn 1 : ..nắng đẹp trời ....Khỉ hái cho 
- Đoạn 2 : Một hôm ...dâng lên vua của bạn 
-Đoạn 3 : Cá Sấu tưởng thật ... giả dối như mi .
- Đoạn 4 : Phần còn lại .
- Một HS đọc đoạn 1 câu chuyện .
- dài thượt là dài quá mức bình thường .
- ti hí :là mắt quá hẹp và nhỏ 
-trườn :là cách di chuyển thân mình bụng luôn sát mặt đất ; bò là dùng tay chân để di chuyển 
- Luyện đọc câu : - Bạn là ai ?// 
- Vì sao bạn khóc ?// ( giọng lo lắng , quan tâm )
-Tôi là cá Sấu .// Tôi khóc vì chẳng ai chơi với tôi .// ( giọng buồn bã , tủi thân )
- 1 em đọc bài , lớp nghe và nhận xét .
- 1 HS khá đọc đoạn 2 .
- Hai em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh câu :
- Vua của tôi ốm nặng ,/ phải ăn một quả tim Khỉ mới khỏi .// Tôi cần quả tim của bạn .//
- Chuyện quan trọng vậy // mà bạn chẳng báo trước .// Quả tim tôi để ở nhà .// Mau đưa tôi về// tôi sẽ lấy tim dâng lên vua của bạn . ( giọng bình tĩnh tự tin )
- Là lấy lại bình tĩnh . Khi có việc gì đó làm ta hoảng sợ thì ta cần trấn tĩnh lại .
- Một em đọc lại đoạn 2 .
- Một HS khá đọc đoạn còn lại .
- HS luyện đọc 2 câu này .
- Một em đọc lại đoạn cuối bài văn ..
 - Lần lượt từng em đọc đoạn theo yêu cầu trong nhóm .
- Các nhóm thi đua đọc bài , đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn theo yêu cầu.
- Một em đọc đoạn 1 của bài .
-Lớp đọc thầm bài trả lời câu hỏi 
-Da sần sùi , dài thượt , răng nhọn hoắt , mắt ti hí .
- Cá Sấu nước mắt chảy dài vì không có ai chơi 
- Một học sinh khá đọc các đoạn 2 , 3 , 4
- Giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ .
- Đầu tiên Khỉ hoảng sợ sau đó lấy lại bình tĩnh 
- Khỉ lừa lại cá sấu là vẫn hứa giúp nhưng quả tim để ở nhà nên phải quay về để lấy .
- Vì cá Sấu đối xử tệ với Khỉ trong khi Khỉ vẫn coi cá Sấu là người bạn thân .
-Vì nó lộ mặt là một kẻ xấu xa .
- Khỉ là người bạn tốt và rất thông minh .
- Là kẻ bội bạc , là kẻ lừa ối xấu tính .
- Khuyên chúng ta không nên chơi với những kẻ giả dối gian ác . 
- Hai em đọc lại câu chuyện .
- Thích nhân vật Khỉ vì Khỉ là con vật thông minh và tốt  ... hông nhìn thấy nữa . Riêng con vật đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó không phải là bò mà nó là con ngựa .”
- Một số em đọc trước lớp 
- Là con ngựa .
- 2 - 4 học sinh thực hành kể lại câu chuyện trước lớp .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và viết lại bài chưa làm xong ở lớp vào vở và chuẩn bị tiết sau.
Toán : 	giờ phút 
A/ Mục tiêu :- Giúp HS : Nhận biết được 1 giờ có 60 phút . Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6. Củng cố biểu tượng về thời gian .
B/ Chuẩn bị : - Mô hình đòng hồ có thể quay được kim chỉ giờ chỉ phút theo ý muốn .
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập số 3 
-Yêu cầu mỗi em làm một cột .
-Chấm tập 2 bàn tổ 4 .
-Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta tìm hiểu về hai đơn vị đo thời gian là giờ và phút học cách xem đồng hồ 
 b) Khai thác:
- Hướng dẫn xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 3 và số 6 
- Các em đã được học những đơn vị chỉ thời gian nào 
- Ngoài các đơn vị đã học các em còn biết thêm đơn vị chỉ thời gian nào nữa ?
-Hôm nay các em sẽ được biết thêm đơn vị kế tiếp ngay sau giờ đó là phút . Một giờ được chia thành 60 phút . 60 phút tạo thành 1 giờ 
* Viết lên bảng : 1 giờ = 60 phút 
-Một giờ có bao nhiêu phút ?
- Giáo viên chỉ trên đồng hồ và nêu : Khi kim phút quay được một vòng là được 60 phút.
- quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ và hỏi : 
-Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tiếp tục quay kim đồng hồ đến vị trí 8 giờ 15 phút và hỏi : -Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Hãy nêu vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút ?
- Yêu cầu HS nhận xét vị trí của kim phút khi đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút ?
- Yêu cầu HS sử dụng mặt đồng hồ cá nhân để quay kim đồng hồ đến vị trí 9 giờ , 9 giờ 15 phút , 9 giờ 30 phút .
 c) Luyện tập:
-Bài 1: - Giáo viên nêu bài tập 1 .
-Yêu cầu quan sát mặt đồng hồ minh hoạ và tính giờ ở các các mặt đồng hồ .
- Đồng hồ thứ nhất đang chỉ mấy giờ ? Căn cứ vào đâu để biết đồng hồ này đang chỉ 7 giờ 15 phút ?
- 7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ?
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng các ý còn lại
-Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2 : - Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu đề bài 
-Lưu ý học sinh để làm tốt bài này các em cần nắm được từng hành động của bạn Mai để biết bạn thực hiện nó vào giờ nào , sau đó mới tìm những mặt đồng hồ thích hợp .
- Mời lần lượt từng cặp lên trả lời trước lớp .
-Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo nhau 
+Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh 
 d) Củng cố - Dặn dò:
- Tổ chức HS thi quay đồng hồ theo hiệu lệnh - Chia lớp thành 4 đội phát cho mỗi đội một mô hình đồng hồ có thể quay kim được tuỳ ý 
- GV hô một giờ bất kì nào đó để 4 em cùng quay sau một số lần nhóm nào quay xong trước và đúng là nhóm thắng cuộc .
*Nhận xét đánh giá tiết học 
–Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai học sinh lên bảng sửa bài .
-HS: Lên bảng làm bài tập 3 
- Một em đọc thuộc lòng bảng chia 5 .
-Hai học sinh khác nhận xét .
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
-Lớp quan sát .
-Tuần lễ , ngày , giờ .
-Học sinh trả lời theo hiểu biết .
- 1 giờ bằng 60 phút .
- Lớp quan sát đồng hồ và nêu : - Đồng hồ chỉ 8 giờ
- Đồng hồ chỉ 8 giờ 15 phút .
- Khi kim phút chỉ vào số 3 .
- Khi kim phút chỉ vào số 6.
- Thực hành quay kim đồng hồ đến vị trí 9 giờ 15 , 9 giờ 30 .
- Một em nêu bài tập 1 
-Đồng hồ thứ nhất chỉ :7 giờ 15 phút . Vì kim giờ đang chỉ qua số 7 và kim phút đang chỉ vào số 3
- Còn gọi là 19 giờ 15 phút .
- Lần lượt từng em nêu giờ của từng đồng hồ minh hoạ .
- Lớp nghe và nhận xét bạn .
-Cả lớp thực hiện làm mẫu ý 1 
Đồng hồ thứ nhất chỉ 4 giờ 5 phút .
B/ Bạn mai thức dậy lúc 5giờ .
C/ Bạn mai tập thể dục 5 giờ 30 phút .
D/ Bạn mai ăn sáng lúc 6 giờ 15 phút .
E/ Bạn mai đến trường lúc 6 giờ 30 phút 
- Từng cặp học sinh nêu miệng kết quả 
- Lớp chia thành 4 nhóm mỗi nhóm cử ra 1 đại diện để lên thi quay kim đồng hồ .
- HS thực hành quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh chẳng hạn khi nghe giáo viên hô học sinh sẽ quay : 7 giờ 15 phút ; 6 giờ 30 phút , 
11 giờ 15phút .
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài 
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
 Tự nhiên xã hội : Ôn tập : tự nhiên .
A/ Mục tiêu : - Củng cố và khắc sâu những kiến thức về chủ đề tự nhiện về các loài cây , con vật và Mặt Trời , Mặt Trăng và các vì sao . Ôn kĩ năng xác định phương hướng bằng Mặt Trơpì . Có tình yêu đối với thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên nhiên .
B/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ của học sinh ở hoạt động nối tiếp bài 32 . Giấy bút , Tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên . 
C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra bài cũ : - Gọi 3 em lên bảng .
- Hãy kể tên một số cây và loài vật mà em biết ?
- Cây cối và loài vật có thể sống được những nơi nào ?
- Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời ?
- Mặt Trăng có hình dạng gì ? Ngoài Mặt Trăng bầu trời ban đêm còn có gì ?
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài
-Tiết học hôm nay chúng ta sẽ ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương Tự nhiên . 
-Hoạt động 1 :Ai nhanh tay nhanh mắt hơn . 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo 2 đội , các đội dựa vào tranh ảnh sưu tầm được và các kiến thức đã học về các loại cây và con vật hãy xếp theo bảng ghi sẵn nói về các chủ đề quy định 
- Lắng nghe các nhóm trình bày .
- Nhận xét bổ sung và ghi điểm đối với từng nhóm .
* Cho điểm : - Nói đúng , đủ kiến thức và trình bày đẹp 
 10 điểm 
- Đội nào nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc .
- Phát thưởng cho nhóm thắng cuộc .
-Hoạt động 2 : Trò chơi : “ Ai về nhà đúng “ .
- Chia lớp thành 2 đội .
- Phát các bức vẽ đến từng đội ( mỗi đội 5 bức vẽ về ngôi nhà và phương hướng của nhà ở bài 32 ) .
- Phổ biến cách chơi tiếp sức .
-Nhận xét đánh giá đội chiến thắng .
- Hỏi các học sinh về tác giả từng bức tranh và so sánh với kết quả của đội chơi .
-Hoạt động 3 : “ Hùng biện về bầu trời “ .
- Yêu cầu các nhóm làm việc và trả lời câu hỏi .
- Em biết gì về bầu trời , ban ngày và ban đêm (có những gì ? Chúng như thế nào ? )
- Sau 7 phút mời các nhóm cử đại diện trình bày .
* Chốt ý chính : - Mặt Trăng và Mặt Trời có gì giống nhau về hình dạng ? Có gì khác nhau ? Mặt Trời và các vì sao có gì giống nhau ? Ở điểm nào ?
-Hoạt động 4 : Phiếu bài tập .
- Phát phiếu học tập đến các nhóm .
- Đánh dấu X vào trước các ý em cho là đúng .
a/ Mặt Trời và Mặt Trăng đều ở rất xa Trái Đất .
b/ Cây chỉ sống ở trên cạn và dưới nước .
c/ Loài vật có rất nhiều ích lợi .
d/ Trái Đất được chiếu sáng và sưởi ấm bởi các vì sao .
e/ Loài vật sống cả trên cạn , dưới nước và trên không .
g/ Cây chỉ có ích lợi che bóng mát cho con người .
h/ Trăng lúc nào cũng tròn .
2. Hãy kể tên : 
- 2 con vật sống trên cạn - 2 con vật sống dưới nước 
- 2 loại cây sống trên cạn - 2 loại cây sống dưới nước 
- Nhìn lên bầu trời bạn thấy những gì ?
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới .
- Ba em lên bảng trả lời .
- Kể tên : Cây cam , cây mít , cây phong lan , cây sen , cây bèo ; Con trâu , bò , chim , cá , tôm ...Cây cối và các loài vật có thể sống trên cạn , dưới nước , trên không . Hai em lên xác định phương hướng bằng Mặt Trời . Mặt Trăng hình tròn sáng dịu , xung quanh Mặt Trăng có các vì sao .
- Hai em nhắc lại tựa bài .
- Các đội thảo luận sau đó cử 6 đại diện lên để xếp các tranh trình bày theo đúng cột giáo viên quy định , các thành viên khác trong nhóm có thể bổ sung .
Nơi sống 
Con vật 
Cây cối
Trên cạn
Dưới nước 
Trên không 
Cả trên cạn và dướinước
- Lần lượt 6 đại diện 2 đội lên dán tên cây , con vào bảng theo đúng chủ đề .
- Hai đội nhận xét bổ sung cho nhau .
-Các đội nhận tranh từ giáo viên 
- Thảo luận để hoàn thành yêu cầu .
- Cử 5 đại diện lên bảng chơi tiếp sức ( em thứ nhất lên xác định ngôi nhà thì em thứ 2 lên gắn hướng ngôi nhà ) .
-Lớp theo dõi nhận xét bình chọn đội chiến thắng .
- Trong nhóm người hỏi người trả lời sau đó phân công người lên trình bày dưới dạng kịch hoặc dưới dạng lần lượt nối tiếp nhau .
- Đại diện các nhóm lên trình bày .
- Lắng nghe và nhận xét nhóm bạn .
- Lần lượt từng cá nhân trả lời .
- Lớp chia thành các nhóm .
- Từng nhóm thảo luận để hoàn thành các yêu cầu trong phiếu học tập .
- Sau 6 phút các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp .
- Lắng nghe nhận xét bổ sung nhóm bạn .
- Bình chọn nhóm thắng cuộc .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
-Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới 
 Thủ công : Kiểm tra chương phối hợp gấp , cắt , dán hình
A/ Mục tiêu - Đánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm ,gấp hình hoặc phối hợp gấp , cắt , dán , một trong hững hình đã học . 
B/ Chuẩn bị : - Mẫu của các bài 7 , 8 , 9 , 10 , 11, 12 để học sinh xem lại . Giấy nháp , giấy thủ công , bút màu , kéo thủ công 
 C/ Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay chúng ta sẽ kiểm tra về chương gấp ,cắt , dán các hình . 
 b) Khai thác:
-Nêu đề bài : “ Em hãy gấp cắt , dán một trong những sản phẩm đã học ”
- Nêu mục đích , yêu cầu của bài kiểm tra 
- Yêu cầu nhắc tên của các bài đã học ở chương I
-Chương vừa qua các em đã được làm quen gấp , cắt dán những loại sản phẩm nào? 
-Yêu cầu học sinh làm bài kiểm tra .
- Giáo viên thu bài kiểm tra về nhà chấm điểm .
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
-Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của các tổ viên trong tổ mình .
-Lớp theo dõi giới thiệu bài .
-Hai em nhắc lại đề bài kiểm tra .
-Lớp lắng nghe để nắm về mục đích và yêu cầu của tiết kiểm tra .
- Lần lượt nhắc lại tên các bài đã học trong chương :
- Gấp cắt hình tròn , các biển báo giao thông , phong bì , thiệp chúc mừng .
- Lớp thực hiện làm bài kiểm tra 
-Nộp bài lên để giáo viên chấm .
-Hai học sinh nêu nội dung kiểm tra 
 -Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành làm các đồ chơi đơn giản 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24(2).doc