MÔN: TOÁN
Tiết85: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS củng cố về:
- Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính.
- Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
2Kỹ năng: Giải bài toán về nhiều hơn.
- Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ.
- Số 0 trong phép cộng và phép trừ.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
Thứ hai 7 tháng 12 năm 2009 MÔN: TOÁN Tiết85: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Cộng, trừ nhẩm trong phạm vi các bảng tính. Cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tính chất giao hoán của phép cộng. Quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 2Kỹ năng: Giải bài toán về nhiều hơn. Tìm thanh phần chưa biết trong phép cộng, phép trừ. Số 0 trong phép cộng và phép trừ. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Bảng phụ. HS: Vở bài tập. Bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Cả nhà em ăn cơm lúc mấy giờ? 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ? Em đi ngủ lúc mấy giờ? 21 giờ còn gọi là mấy giờ? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: Bài toán yêu cầu làm gì? Viết lên bảng: 9 + 7 = ? và yêu cầu HS nhẩm, thông báo kết quả. Viết lên bảng tiếp: 7 + 9 = ? và yêu cầu HS có cần nhẩm để tìm kết quả không? Vì sao? Viết tiếp lên bảng: 16 – 9 = ? và yêu cầu HS nhẩm kết quả. Khi biết 9 + 7 = 16 có cần nhẩm để tìm kết quả 16 – 9 không? Vì sao? Hãy đọc ngay kết quả 16 – 9 . Yêu cầu HS làm tiếp bài dựa theo hướng dẫn trên. Gọi HS đọc chữa bài. GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Khi đặt tính phải chú ý điều gì? Bắt đầu tính từ đâu? Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu cụ thể cách tính của các phép tính: 38 + 42; 36 + 64; 81 – 27; 100 – 42. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: Viết lên bảng ý a và yêu cầu HS nhẩm rồi ghi kết quả sau: 9 + 1 + 7 Hỏi: 9 cộng 8 bằng mấy? Hãy so sáng 1 + 7 và 8. Vậy khi biết 9 + 1 + 7 = 17 có cần nhẩm 9 + 8 không? Vì sao? Kết luận: Khi cộng một số với một tổng cũng bằng cộng số ấy với các số hạng của tổng. Yêu cầu HS làm bài tiếp bài. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Giải bài toán về nhiều hơn. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Bài toán cho biết điều gì? Bài toán hỏi gì? Bài toán thuộc dạng gì? Yêu cầu HS ghi tóm tắt và làm bài Tóm tắt 2A trồng: 48 cây 2B trồng nhiều hơn 2A: 12 cây 2B trồng: . cây? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 5: Bài toán yêu cầu ta làm gì? Viết lên bảng: 72 + c = 72 Hỏi: Điền số nào vào ô trống? Vì sao? Em làm thế nào để tìm ra 0 (c là gì trong phép cộng ?) Yêu cầu HS tự làm câu b. 72 cộng 0 bằng bao nhiêu? 85 cộng 0 bằng bao nhiêu? Vậy khi cộng một số với 0 thì kết quả như thế nào? Hỏi tương tự để rút ra kết luận: Một số trừ đi 0 vẫn bằng chính nó. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Biểu dương các em học tốt, nhớ bài. Nhắc nhở các em còn yếu cần cố gắng hơn. Dặn dò HS về nhà ôn lại các bảng cộng, bảng trừ có nhớ. Chuẩn bị: Ôn tập về phép cộng và phép trừ. - Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Tính nhẩm. 9 cộng 7 bằng 16 Không cần. Vì đã biết 9 + 7 = 16 có thể ghi ngay 7 + 9 = 16. Vì khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi. Nhẩm 16 – 9 = 7 Không cần vì khi lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia. 16 trừ 7 bằng 9. Làm bài tập vào Vở bài tập. 1 HS đọc chữa bài. Các HS khác đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau Bài toán yêu cầu ta đặt tính. Đặt tính sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. Bắt đầu tính từ hàng đơn vị. Làm bài tập. Nhận xét bài bạn cả về cách đặt tính và thực hiện phép tính. 4 Hs lần lượt trả bài. Nhẩm. 17 10 9 +1 + 7 9 cộng 8 bằng 17. 1 + 7 = 8 Không cần vì 9 + 8 = 9 + 1 + 7. Ta có thể ghi ngay kết quả là 17. Làm tiếp bài vào Vở bài tập. 3 HS lên làm bài trên bảng lớp. Sau đó lớp nhận xét bài bạn trên bảng và tự kiểm tra bài mình. Đọc đề bài. Lớp 2A trồng được 48 cây, lớp 2B trồng nhiều hơn lớp 2A là 12 cây. Số cây lớp 2 B trồng được. Bài toán về nhiều hơn. Làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp. Bài giải Số cây lớp 2B trồng là: 48 + 12 = 60 (cây) Đáp số: 60 cây Điền số thích hợp vào c Điền số 0 vì 72 + 0 = 72. Lấy tổng là 72 trừ đi số hạng đã biết là 72: 72 – 72 = 0. Tự làm và giải thích cách làm. 85 - c = 85 Điền 0 vì số cần điền vào c là số trừ trong phép trừ. Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. 85 – 85 = 0 72 cộng 0 bằng 72. 85 cộng 0 bằng 85. Khi cộng một số với 0 thì kết quả bằng chính số đó. _________________________________________ THỂ DỤC TRÒ CHƠI: Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau ________________________________________ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết68: TÌM NGỌC I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo(MB); bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MN). Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Đàn gà mới nở. Gọi 3 HS lên đọc thuộc bài Đàn gà mới nở. Mỗi HS trả lời 1 câu hỏi. + Đàn gà con mới nở có những nét đẹp và đáng yêu nào? + Gà mẹ bảo vệ, âu yếm con ntn? + Câu thơ nào cho thấy nhà thơ rất yêu đàn gà con mới nở? Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? Thái độ của những nhân vật trong tranh ra sao? Chó và Mèo là những con vật rất gần gũi với cuộc sống. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy chúng thông minh và tình nghĩa ntn? Ghi tên bài và đọc mẫu: Chú ý giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2, 3 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại. ị ĐDDH: Bảng phụ: từ, câu. a) Đọc mẫu GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng chậm rãi. b) Luyện phát âm GV cho HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng. c) Luyện ngắt giọng Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài và luyện đọc. d) Đọc từng đoạn Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn, GV sửa chữa. Chia nhóm và yêu cầu đọc theo nhóm. e) Thi đọc giữa các nhóm g) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 1, 2, 3 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, vấn đáp. ị ĐDDH: Tranh. Gọi HS đọc và hỏi: Gặp bọn trẻ định giết con rắn chàng trai đã làm gì? Con rắn đó có gì kì lạ? Con rắn tặng chàng trai vật quý gì? Ai đánh tráo viên ngọc? Vì sao anh ta lại tìm cách đánh tráo viên ngọc? Thái độ của chàng trai ra sao? Chó, Mèo đã làm gì để lấy lại được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn? Chuyển: Lấy được ngọc quý ở nhà người thợ kim hoàn rồi. Vậy còn chuyện gì xảy ra nữa các em cùng học tiết 2 để biết được điều này. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài để kể chuyện. Chuẩn bị: Tiết 2. Hát 3 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu của GV và TLCH. Bạn nhận xét. Chó và Mèo đang âu yếm bên cạnh một chàng trai. Rất tình cảm. Mở SGK trang 139. Theo dõi và đọc thầm theo. 5 đến 7 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ ngữ: rắn nước, liền, Long Vương, đánh tráo (MB); thả, sẽ,(MN). Tìm cách ngắt và luyện đọc các câu Xưa/ có chàng trai/ thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/ liền bỏ tiền ra mua,/ rồi thả rắn đi.// Không ngờ/ con rắn ấy là con của Long Vương. Đọc đoạn 1, 2, 3 theo hình thức nối tiếp. Luyện đọc từng đoạn theo nhóm. - HS thi đua đọc. - HS đọc. Đọc và trả lời. Bỏ tiền ra mua rắn rồi thả rắn đi. Nó là con của Long Vương. Một viên ngọc quý. Người thợ kim hoàn. Vì anh ta biết đó là viên ngọc quý. Rất buồn. Mèo bắt chuột, nó sẽ không ăn thịt nếu chuột tìm được ngọc. _____________________________________ MÔN: TẬP ĐỌC Tiết69: TÌM NGỌC ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nuốt, ngoạm; rắn nước, Long Vương, đánh tráo(MB); bỏ tiền, thả rắn, toan rỉa thịt (MN). Nghỉ ngơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. Nhấn giọng ở một số từ kể về sự thông minh, tình nghĩa của chó, mèo. 2Kỹ năng: Hiểu được ý nghĩa của các từ mới: Long Vương, thợ kim hoàn, đánh tráo. Hiểu ý nghĩa của truyện: Khen ngợi những con vật nuôi trong nhà thông minh và tình nghĩa. 3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn các câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Tìm ngọc. GV yêu cầu HS đọc bài. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Tìm ngọc (tiết 2) Phát triển các hoạt động (27’) v Ho ... n kiếm mồi đi”; “Lại đây mau các con, mồi ngon lắm!” - 4 câu. - Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. - Những chữ đầu câu. - Đọc các từ: thong thả, miệng, nguy hiểm lắm. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống ao hay au? - 2 dãy thi đua. - Sau, gạo, sáo, xao, rào, báo, mau, chào. - HS đọc. - 2 HS hoạt động theo cặp. + HS 1: Từ chỉ một loại bánh để ăn tết? + HS 2: Bánh tét. + HS 3: Từ chỉ tiếng kêu của lợn? + HS 4: Eng éc. + HS 5: Từ chỉ mùi cháy? + HS 6: Khét. + HS 7: Từ trái nghĩa với yêu? + HS 8: Ghét. MÔN: ĐẠO ĐỨC GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TT) I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS hiểu được: Lí do cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Biết giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2Kỹ năng: Tôn trọng và nghiêm chỉnh chấp hành những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Đồng tình, ủng hộ các hành vi giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3Thái độ: Thực hiện một số việc cần làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Không làm những việc ảnh hưởng đến trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Chuẩn bị GV: Nội dung các ý kiến cho Hoạt động 2 – Tiết 2. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Em phải làm gì để giữ trật tự nơi công cộng? - Em phải làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng(tiết 2). Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra Phương pháp: Trực quan, thực hành, vấn đáp. ị ĐDDH: Phiếu học tập. Yêu cầu một vài đại diện HS lên báo cáo kết quả điều tra sau 1 tuần. GV tổng kết lại các ý kiến của các HS lên báo cáo. Nhận xét về báo cáo của HS và những đóng góp ý kiến của cả lớp. Khen những HS báo cáo tốt, đúng hiện thực. v Hoạt động 2: Trò chơi “Ai đúng ai sai” Phương pháp: Thực hành, thi đua. ị ĐDDH: Hệ thống câu hỏi. GV phổ biến luật chơi: + Mỗi dãy sẽ thành một đội chơi. Mỗi dãy phải cử ra đội trưởng để điều khiển đội của mình. + Nhiệm vụ của các đội chơi: Sau khi nghe GV đọc các ý kiến, các đội chơi phải xem xét ý kiến đó đúng hay sai đưa ra tín hiệu (giơ tay) để xin trả lời. + Mỗi ý kiến trả lời đúng – đội ghi được 5 điểm. GV tổ chức cho HS chơi mẫu. GV tổ chức cho HS chơi. GV nhận xét HS chơi. GV phát phần thưởng cho các đội thắng cuộc. PHẦN CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN Người lớn mới phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng là góp phần bảo vệ môi trường. Đi nhẹ, nói khẽ là giữ trật tự nơi công cộng. Không được xả rác ra nơi công cộng. Xếp hàng trật tự mua vé vào xem phim. Bàn tán với nhau khi đang xem trong rạp chiếu phim. Bàn bài với nhau trong giờ kiểm tra. v Hoạt động 3: Tập làm người hướng dẫn viên Phương pháp: Trực quan, vấn đáp. ị ĐDDH: Tình huống. GV đặt ra tình huống. Là một hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em sẽ dặn khách phải tuân theo những điều gì? GV yêu cầu HS suy nghĩ sau 2 phút, một số đại diện HS lên trình bày. GV nhận xét. GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Hát - HS trả lời. Bạn nhận xét. Một vài đại diện HS lên báo cáo. - Trao đổi, nhận xét, góp ý kiến của HS cả lớp. - Đội nào ghi được nhiều điểm nhất – sẽ trở thành đội thắng cuộc trong trò chơi. - Hết thời gian, một số đại diện HS lên trình bày. Chẳng hạn: Kính mời quý khách thăm Viện Bảo tàng Hồ Chí Minh. Để giữ gìn trật tự, vệ sinh của Viện Bảo tàng, tôi xin nhắc nhở các quý khách những vấn đề sau: 1/ Không vứt rác lung tung ở Viện Bảo tàng. 2/ Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3/ Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp. Thứ sáu 11 tháng 12 năm 2009 Tập làm văn Tiết17:NGẠC NHIÊN, THÍCH THÚ. LẬP THỜI GIAN BIỂU. I. Mục tiêu 1Kiến thức: Biết nói câu thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú. Nghe và nhận xét lời nói của bạn. 2Kỹ năng: Biết cách lập thời gian biểu 3Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Tranh. Tờ giấy khổ to + bút dạ để HS hoạt động nhóm trong bài tập 3. HS: SGK. Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu. Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét, cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Khi thấy người khác vui hay buồn thái độ của em ra sao? Khi người khác tặng em một món quà em sẽ thấy thế nào? Bài học hôm nay các em sẽ biết cách thể hiện sự ngạc nhiên và thích thú. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thực hành. ị ĐDDH: Tranh Bài 1 Cho HS quan sát bức tranh. 1 HS đọc yêu cầu. 1 HS đọc lời nói của cậu bé. Lời nói của bạn nhỏ thể hiện thái độ gì? Bài 2 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi nhiều HS nói câu của mình. Chú ý, sửa từng câu cho HS về nghĩa và từ. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Phương pháp: Thực hành theo nhóm. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài tập 3 Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Phát giấy, bút dạ cho HS. Nhận xét từng nhóm làm việc. 06 giờ 30 Ngủ dậy và tập thể dục 06 giờ 45 Đánh răng, rửa mặt. 07giờ 00 Aên sáng 07 giờ 15 Mặc quần áo 07 giờ 30 Đến trường 10 giờ 00 Về nhà ông bà. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà lập thời gian biểu ngày thứ hai của mình. Chuẩn bị: Ôn tập cuối HK1. Hát 2 HS đọc bài viết về một con vật nuôi trong nhà mà em biết. 2 HS đọc thời gian biểu buổi tối của em. Khi thấy người khác vui thì mình cũng vui, thấy người khác buồn thì mình nói lời an ủi và chia buồn. Rất sung sướng. Quan sát. Đọc thầm theo. Oâi! Quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ! Cả lớp đọc thầm và suy nghĩ yêu cầu. Ngạc nhiên và thích thú. HS đọc, cả lớp cùng suy nghĩ. Oâi! Con cảm ơn bố! Con ốc biển đẹp quá./ Cảm ơn bố! Đây là món quà con rất thích./ Oâi! Con ốc đẹp quá! Con xin bố ạ!/ Đọc đề bài. HS hoạt động theo nhóm. Trong 5 phút mang tờ giấy có bài làm lên bảng dán. _____________________________________ TOÁN Tiết89: ÔN TẬP VỀ ĐO LƯỜNG I. Mục tiêu 1Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Xác định khối lượng của vật. Xác định thời điểm. 2Kỹ năng: Xem lịch để biết số ngày trong mỗi tháng và các ngày trong tuần lễ. 3Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: SGK. Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm học hoặc một vài tháng, mô hình đồng hồ. HS: Vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Ôn tập về hình học. Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm. Sửa bài 3. GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Ôn tập. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Bảng phụ. Bài 1: GV nên chuẩn bị một số vật thật sử dụng cân đồng hồ hoặc quả cân thực hiện thao tác cân một số vật và yêu cầu HS đọc số đo. Yêu cầu HS quan sát tranh, nêu số đo của từng vật (có giải thích) v Hoạt động 2: Thi đua. Phương pháp: Trực quan, thực hành. ị ĐDDH: Tờ lịch. Tranh. Bài 2, 3: Trò chơi hỏi – đáp. Treo tờ lịch như phần bài học trên bảng (hoặc tờ lịch khác cũng được) Chia lớp làm 2 đội thi đua với nhau. Lần lượt từng đội đưa ra câu hỏi (ngoài các câu hỏi trong SGK, GV có thể soạn thêm các câu hỏi khác) cho đội kia trả lời. Nếu đội bạn trả lời đúng thì dành được quyền trả lời. Nếu sai, đội hỏi giải đáp câu hỏi, nếu đúng thì được điểm đồng thời được hỏi tiếp. Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm. Kết thúc cuộc chơi, đội nào được nhiều điểm hơn là đội thắng cuộc. Bài 4: GV cho HS quan sát tranh, quan sát đồng hồ và yêu cầu các em trả lời. Có thể tổ chức cho HS chơi trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ? 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Khen ngợi các em học tốt. Nhắc nhở các em học chưa tốt. Dặn dò HS mỗi buổi sáng các em nên xem lịch 1 lần để biết hôm đó là thứ mấy, ngày bao nhiêu, tháng nào? Chuẩn bị: Ôn tập về giải toán. - Hát - HS vẽ. Bạn nhận xét. - 2 HS lên bảng sửa bài. Bạn nhận xét. Đọc số đo các vật GV cân đồng thời tự cân và thông báo cân nặng của một số vật khác. Con vịt nặng 3 kg vì kim đồng hồ chỉ đến số 3. Gói đường nặng 4 kg vì gói đường + 1 kg = 5 kg. Vậy gói đường 5 kg – 1 kg bằng 4 kg Bạn gái nặng 30 kg vì kim đồng hồ chỉ 30 kg - 2 đội thi đua với nhau. - 2 đội bắt đầu chơi. Các bạn chào cờ lúc 7 giờ sáng. ________________________________ Âm nhạc Bài tự chọn _________________________________ THỦ CÔNG GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG (Tiết 1) I. Mục tiêu: Sách giáo viên Nghệ thuật lớp 2 trang 229. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu thiếp chúc mừng. - Quy trình cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng. - Giấy thủ công. - Kéo, bút màu. III. Các hoạt động dạy học:
Tài liệu đính kèm: