Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 8 năm 2011

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 8 năm 2011

Tiết 2.Toán: (Tiết 36)

 LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần

được hình thành

- Biết tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật

I.Mục tiêu:

- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.

- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.

II.Các HĐ dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 8 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8.
 Ngày soạn: 23/10/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 24/10/2011
Tiết 1.Chào cờ:
 Tập trung trên sân trường.
Tiết 2.Toán: (Tiết 36)
 Luyện tập 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật 
I.Mục tiêu: 
- Tính tổng các số và vận dụng một số tính chất của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi hình chữ nhật, giải bài toán có lời văn.
II.Các HĐ dạy - học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: ? Nêu T/C kết hợp của phép cộng?
2. Bài mới:
 Bài 1( T46) : ? Nêu Y/ c ? 
=====
 b. 26 387 54 293
 + 14 075 +61 934 
 9 210 7 652
 49 672 123 879
? Bài 1 củng cố kiến thức gì?
Bài 2 (T46) : Nêu y/ c ? 
a, 96 + 78 + 4 = (96 + 4) +78
 = 100 + 78 = 178 
67 + 21 + 79 = (21 + 79) + 67 
	 = 100 + 67 = 167	
 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 
 = 500 + 85 = 585 
? Bài 2 củng cố kiến thức gì? 
Bài 3(T46) : ? Nêu y/ c?
a, x - 306 = 504
 x = 504 + 306
 x = 810 
? Bài 3 củng cố kiến thức gì? 
Bài 4(T 46) : 
? BT cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
 Tóm tắt:
Có: 5 256 người
Sau 1 năm DS tăng: 79 người
Sau 1 năm DS tăng: 71 người
a, Sau 2 năm DS tăng ? người.
b, Sau 2 năm DS có? người.
 - GV chấm 1 số bài
Bài 5(T 46)
3. Kết luận: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm ntn?
- NX giờ
 Xem lại bài đã chữa,cb bài sau
HS nêu
- Làm vào vở? 2 HS lên bảng?
Tổ 1 làm phần a, Tổ 2, 3 phần b
b, 789 +285 + 15 = 789 + (285 + 15)
 = 789 + 300 = 1089 
448 + 594 + 52 = (448 + 52) + 594
 = 500 + 594 = 1094
677 + 969 + 123 = (677 + 123) + 969
 = 800 + 969 = 1769
- T/ c kết hợp của phép cộng
 - HS làm vào vở, 2 HS lên bảng.
b, x + 254 =680
 x = 680 - 254 
 x = 426
- Tìm SBT, tìm SH chưa biết trong 1 tổng .
- 1 HS đọc bài tập.
 Bài giải.
a , Sau 2 năm DS của xã đó tăng thêm là:
 79 + 71 = 150( người)
b, Sau 2 năm DS của xã đó là:
 5256 + 150 = 5 406 ( người)
 Đs: a, 150 người
 b, 5 406 người
Nêu y/c,làm bài vào vở, chữa bài
 Bài giải:
a, Chu vi của hình chữ nhật là:
 P = (16 +12) x 2 = 56 (cm)
b, Chu vi của hình chữ nhật là:
 P = (45 + 15) x 2 = 120( cm)
Tiết 2.Tập đọc: (Tiết 15)
 Nếu chúng mình có phép lạ.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên 
- Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. . 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.
- Hiểu ND : Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. (trả lời được các câu hỏi trong bài, thuộc 1, 2 khổ thơ)
- HS khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được bài thơ; trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng : Tranh minh hoạ SGK
III. Các HĐ dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
1.Giới thiệu bài
*. Ôn bài cũ : 2 nhóm đọc phân vai 2 màn kịch ở vương quốc Tương Lai
 Nhóm 1 gồm 8 HS, nhóm 2 gồm 6 HS
2. Phát triển bài :
 * Luyện đọc : 
- Gọi HS đọc nối tiếp
- GV kết hợp sửa lỗi cho HS.
- Đọc đúng: nảy mầm nhanh,chớp mắt,trái bom...
- Luyện đọc câu
* Tìm hiểu bài :
? Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài?
? Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói lên điều gì? 
? Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là gì?
? Bài thơ nói lên điều gì? 
? Em thích ước mơ nào trong bài thơ ?
* HDHS đọc diễn cảm và HTL bài thơ: 
- HDHS tìm đúng giọng đọc.
- HDHS đọc diễn cảm khổ thơ 1,4
3. Kết luận:
? Nêu ý nghĩa của bài thơ?
-Nhận xét giờ học
 HTL bài thơ , CB bài: Đôi giày ba ta màu xanh.
- NX, đánh giá
1 HS đọc bài
- Đọc nối tiếp( 4 HS một lượt )
 - 1 HS đọc chú giải.
Luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc cả bài
- Lớp đọc thầm cả bài thơ.
- Nếu chúng mình có phép lạ được lặp lại mỗi lần bắt đầu khổ thơ, 2 lần khi kết bài.
- Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết .
- Khổ 1: Các bạn nhỏ ước muốn cây mau lớn để cho quả ngọt.
- Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc .
- Khổ 3: các bạn ước trái đất không còn mùa đông.
- Khổ 4: Các bạn ước mơ không còn đạn bom, đạn bom thành trái ngon chứa toàn kẹo và bi tròn.
 - HS nêu.
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- Thi đọc diễn cảm.
- HTL bài thơ.
- Thi HTL bài thơ
- Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho TG tốt đẹp hơn .
Tiết 4: Đạo đức: Bài 4
Tiết kiệm tiền của (Tiết 2).
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết vị trí của tiết kiệm tiền của 
- Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của . 
I. Mục tiêu:
 - Nêu được vị trí của tiết kiệm tiền của.
 - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của.
 - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước ở trong cuộc sống hàng ngày.
 - Nhắc nhở bạn bè, anh chị em thực hiện tiết kiệm tiền của.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - Mỗi HS có 3 tấm thẻ; SGK 
III. Các hoạt động dạy- học : 
Hoạt đông của giáo viên
Hoạt động củahọc sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
 - 1 HS nêu ghi nhớ (SGK) đã học giờ trước.
- 1 em nêu những việc làm em đã tiết kiệm?
 - Nhận xét, nêu ý kiến
2. Phát triển bài:
* Hoạt động 1:
- HS làm việc cá nhân (bài tập 4, Sgk)
- Tổ chức HS làm việc cả lớp.
- ? Trong các việc làm trên, việc nào thể hiện tiết kiệm?
- Trong các việc làm đó việc làm nào thể hiện sự không tiết kiệm?
- GV kết luận: Những bạn biết tiết kiệm là những bạn thực hiện được cả 
5 hành vi của bài 4. Các em cần học tập để thực hiện tiết kiệm. Còn những hành vi c, d, đ, e, i chưa thực hành tiết kiệm, chúng ta
* Hoạt động2: 
- Thảo luận nhóm và đóng vai (BT 5, Sgk)
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong BT 5
+ Cách ứng sử như vậy đã phù hợp chưa?
+ Có cách ứng sử nào khác không?
+ Em cảm thấy như thế nào khi ứng sử như vậy?
- GV kết luận về cách ứng sử phù hợp trong mỗi tình huống
* Kết luận chung
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
 3. Kết luận:
- 2 em đọc lại ghi nhớ.
 - GV nhận xét giờ học.
- Dặn CB cho giờ sau.
- Đánh dấu nhân vào ô trống trước những việc làm thể hiện tính tiết kiệm.
- Câu a, b, g, h, k.
- Câu c, d, đ, e, i.
- Thảo luận lớp trả lời câu hỏi.
- Các nhóm hảo luận và CB đóng vai
- 2 nhóm lên đóng vai
- 2 em đọc ghi nhớ.
 Ngày soạn: 24/10/2011
 Ngày giảng: Thứ ba 25/10/2011
Tiết 1.Toán: (Tiết 37)
 Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. 
II. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: Tính.
2814 + 1429 + 3046 = 7289
3925 + 618 + 535 = 5078
2.Bài mới:
 hiệu hai số đó:
- GV nêu bài toán, tóm tắt bài toán trên bảng như SGK
- HDHS tìm trên sơ đồ 2 lần số bé, rồi tính số bé, số lớn. 
- Chỉ trên sơ đồ 2 lần số bé
Số lớn 
Số bé
? Muốn tìm số bé em làm thế nào?
 Số bé = (tổng - hiệu) : 2
- Muốn tìm số lớn em làm thế nào?
 Số lớn = ( tổng + hiệu) : 2
* Lưu ý: Khi làm bài, HS có thể giải BT bằng 1 trong 2 cách
c.Thực hành:
Bài 1(T47) :
-Y/c đọc đầu bài ,gv nêu tóm tắt 
Tuổi bố
Tuổi con
Bài 2 (T47) :
? Tổng? Hiệu?
 Tóm tắt
HS trai
HS gái
Bài 3(T47) :
Lớp 4A
Lớp 4B
- GV chấm 1 số bài
3. Kết luận:
 ? Muốn tìm số lớn, số bé em làm thế nào?
Nhận xét giờ học
 Ôn bài, chuẩn bị bài sau
 2 HS lên bảng
- NX, đánh giá 
 Bài giải (C1)
Hai lần số bé:
 70 - 10 = 60
Số bé là:
 60 : 2 = 30
Số lớn là:
 30 + 10 = 40
 Đ/S : Số bé :30
 Số lớn : 40
 Bài giải (C2)
 Hai lần số lớn là:
 70 +10 = 80
 Số lớn là:
 80 : 2 = 40
 Số bé là:
 40 - 10 = 30
 Đ/ S: Số lớn: 40
 	 Số bé: 30
- 2 HS đọc BT 
- Tổng 58. Hiệu 38
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở
 Giải:
Hai lần tuổi con là:
 58 - 38 = 20 (tuổi)
Tuổi con là:
 20 : 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
 58 - 10 = 48(tuổi)
 Đ/S: Con: 10 tuổi
 Bố: 48 tuổi
- 2 HS đọc đề
- PT đề 
- Tổng 28, hiệu 4
 Bài giải
 2 lần số HS trai là:
 28 + 4 = 32 ( HS)
 Số HS trai là:
 32 : 2 = 16 (HS)
 Số HS gái là:
 16 - 4 = 12 (HS)
 Đ/S : 16 HS trai
 12 HS gái
- 2 HS đọc đề 
- Làm vào vở
 Bài giải
Hai lần số cây lớp 4A trồng được là:
 600 - 50 = 550 (cây)
Số cây lớp 4A trồng được là: 
 550 : 2 = 275(cây)
Số cây lớp 4B trồng được là:
 275 + 50 = 325 (cây)
 Đ/S: Lớp 4A: 275 cây
 Lớp 4B: 325 cây
Tiết2.Chính tả: (Nghe - viết )
 Trung thu độc lập 
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết làm tính trừ, biết giải bài toán có lời văn
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ.
- Làm đúng BT2 (a/b) hoặc 3 a/b. 
II.Đồ dùng: 3 phiếu to viết BT2a 
 Bảng lớp viết ND bài tập 3a
III.Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ : 1 HS đọc các TN bắt đầu bằng ch/ tr
2.Phát triển bài:
 +. HDHS nghe - viết :
- GV đọc bài viết " Ngày mai........ Vui tươi"
? Anh CS tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao?
* Luyện viết từ khó:
? Nêu từ khó viết?
- GV đọc 
* Viết bài: - GV đọc bài cho HS viết
 - GV đọc bài cho HS soát
* Chấm chữa bài:
3. HD làm các BT chính tả :
Bài 2a (T77) : ? Nêu y/c?
Thứ tự các từ cần điền: Kiếm giắt - kiếm rơi - đánh dấu, kiếm rơi, làm gì, đánh dấu , kiếm rơi, đã đánh dấu.
Bài 3b(78) : ? Nêu y/c?
- T/c cho HS chơi trò chơi
3. Kết luận: 
- GV cùng HS hệ thống lại bài
 ... lời giải đúng
- 1 số học sinh nêu
- Suy nghĩ làm bài, viết nhanh ra nháp trình tự sự việc.
- HS thi kể chuyện
Tiết 4.Luyện từ và câu: (Tiết 8)
 Dấu ngoặc kép.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết dấu ngoặc kép
- Nắm được TD của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép 
I. Mục tiêu :
- Nắm được TD của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng dấu ngoặc kép trong khi viết.
II. Đồ dùng: Phiếu to viết BT1 phần nhận xét
 3 tờ phiếu viết ND bài tập 1, 3 phần LT
III. Các HĐ dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: ? Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài?
Lu - i Pa-xtơ, Cri - xti - an An - đéc- xen, J- u - ri Ga - ga - rin, Quy - dăng - xơ, Xanh Pê - téc- bua.
2.Phát triển bài:
 Bài 1(T82) :
- Dán phiếu BT1 phần NX
? Những TN và câu nào được đặt trong dấu ngoặc kép?
? Những TN và câu đó là lời của ai?
? Nêu TD của dấu ngoặc kép?
Bài 2(T83) :
? Khi nào dấu " " được dùng độc lập? 
Khi nào dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm ?
Bài3(T83) :
?Tắc kè là một con vật nhỏ hình dáng hơi giống thạch sùng, thường kêu tắc kè ... ?Từ" lầu" chỉ cái gì?
? Tắc kè hoa có xây được "lầu" theo nghĩa trên không?
? Từ "lầu" trong khổ thơ được dùng với nghĩa gì?
- Dấu ngoặc kép trong trường hợp này dùng để làm gì?
c.Phần ghi nhớ:
? Dấu ngoặc kép dùng để làm gì? Nêu VD minh họa cho TD của dấu ngoặc kép?
d.Phần luyện tập: 
Bài1(T83) : ? Nêu yêu cầu?
 - Chốt ý kiến đúng
Bài2(T83) : ? Nêu yêu cầu?
? Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh có phải là lời đối thoại trực tiếp giữa hai người không?
Bài3(T83) : ? Nêu yêu cầu?
- GV gợi ý học sinh tìm TN có ý nghĩa đặc biệt trong đoạn văn a và b đặt những từ đó vào trong dấu " ".
3.Kết luận: ? Khi nào dấu " " được dùng độc lập?
? Khi nào " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm?
 Ôn bài,chuẩn bị bài sau
1 HS nêu
- GV đọc học sinh viết nháp. 2 học sinh lên bảng
- 1 học sinh đọc yêu cầu
- Đọc thầm đoạn văn 
- Từ ngữ "Người lính .......trận". "Đầy tớ......nhân dân"
- Câu: " Tôi chỉ có một sự......học hành"
- Lời của Bác Hồ.
- Dấu " " dùng để đánh dấu chỗ trích dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật đó có thể là:
+ Một từ hay cụm từ: "Người lính" là "đầy tớ".
+ Một câu trọn vẹn hay đoạn văn: "Tôi chỉ muốn....."
- 1 học sinh yêu cầu
- Suy nghĩ, TLCH
- Dấu " " được dùng độc lập khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay cụm từ.
- Dấu " " được dùng phối hợp với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn hay một đoạn văn.
HS đọc y/c,GV giảng về con tắc kè
- Chỉ ngôi nhà tầng cao, to, sang trọng, đẹp đẽ.
- Tắc kè xây tổ trên cây - tổ tắc kè nhỏ bé, không phải là cái "lầu" theo nghĩa của con người.
- Gọi cái tổ nhỏ của tắc kè bằng từ "lầu" để đề cao giá trị của cái tổ đó.
- Dấu " " trong trường hợp này được dùng để đánh dấu từ "lầu" là từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ
Làm bài cá nhân, chữa bài
- “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”
- “ Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ...mùi xoa”
- Gạch chân lời nói trực tiếp trong SGK, 3 học sinh làm phiếu.
- Nhận xét.
HS nêu y/c,suy nghĩ trả lời câu hỏi
- Không phải lời đối thoại trực tiếp.
- Đề bài của cô giáo và các câu văn của bạn học sinh không phải là dạng đối thoại trực tiếp, do đó không thể viết xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng.
- 1 HS nêu
- Lớp ĐT, suy nghĩ yêu cầu của bài làm bài tập vào SGK.
- Đọc bài tập "vôi vữa", "trường thọ", "đoản thọ"
- Nhận xét
- HS nêu
 Ngày soạn: 27/10/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu 28/10/2011
Tiết 1.Thể dục: (Tiết 16)
 Động tác vuơn thở và tay của bài thể dục
 phát triển Chung - Trò chơi "nhanh lên bạn ơi"
I. Mục tiêu:
- Học hai động tác vươn thở và tay của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT.
- Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi" yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình.
II. Địa điểm - phương tiện : 
- Sân trường, 1 cái còi, phấn trắng, thước dây, cờ nhỏ, cốc đựng cát.
III. Các HĐ dạy học :
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, KT sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu
- Khởi động
- Trò chơi "diệt các con vật có hại"
2. Phần cơ bản:
a. Bài TD phát triển chung
* Động tác vươn thở
- Giáo viên điều khiển
- Lần 1: GV nêu tên ĐT, làm mẫu và phân tích.
- Lần 2: GV hô chậm HS tập theo cô.
- Lần 3: GV hô cho học sinh tập
- Lần 4: Cán sự hô lớp tập
* Động tác tay
- GV nêu tên ĐT, làm mẫu vừa làm mẫu và giải thích cho học sinh bắt chước.
- 2 học sinh làm mẫu, lớp tập theo
- nhận xét, đánh giá
b.Trò chơi "Nhanh lên bạn ơi"
- GV nhắc lại cách chơi
- HS chơi thử một lần
- Chơi chính thức
3. Phần kết thúc:
- Tập một số động tác thả lỏng
- Hệ thống bài
- GV nhận xét giờ học
 - Ôn 2 ĐT vừa học
4- 6'
 18-22 '
 4 lần
 2x8nhịp
4 lần
2x8nhịp
4 - 6'
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 * * * * * * *
 *
Tiết 2.Toán: (Tiết 41)
 Hai đường thẳng vuông góc.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết hai đường thẳng vuông góc 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke . 
I. Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc. 
- Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng ê ke.
II. Đồ dùng : ê ke - thước thẳng.
III. Các HD dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*.Ôn bài cũ: HS lên bảng vẽ góc nhọn,góc tù,góc nhọn
2. Phát triển bài:
*.Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc.
GV vẽ hình CN ABCD lên bảng , bốn góc A,B,C,D đều là góc vuông
- GV kéo dài cạnh BC&DC thành hai đường thẳng( là hai đường thẳng vuông góc)
- Hai đường thẳng BC&CD được tạo bởi mấy góc vuông?( 4 góc vuông)
- GV dùng êke vẽ góc vuông đỉnh 0 cạnh OM,ON rồi kéo dài 2cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM&ON vuông góc với nhau.
 - HS liên hệ xung quanh: Hai đường mép liền nhau của quyển vở, 2cạnh liên tiếp của ô cửa sổ...
c Thực hành:
Bài 1/ 50:
GV vẽ hình lên bảng 
- GV chốt: Hình A vuông góc với nhau
Bài 2/50 :
BC & CD là một cặp cạnh vuông góc 
CD & AD là một cặp cạnh vuông góc
AD & AB là một cặp cạnh vuông góc
Bài 3/ 50:
a.Góc đỉnh E và đỉnh D vuông; ta có AE,ED là một cặp đoạn thẳng vg với nhau
CD,DE là một cặp đoạn thẳng vg với nhau
Bài 4/50: ?Nêu y/c
3.Kết luận: Hai đường thẳng vuông góc tạo bởi mấy góc vuông?
 Ôn bài, CB bài sau
1 HS lên bảng
HS dùng êke để kiểm tra
HS dùng êke để kiểm tra
HS làm vở, chữa bài
Tiết 3.Tập làm văn: (Tiết 16)
 Luyện tập phát triển câu chuyện.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội đoạn truyện 
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV . 
I. Mục tiêu:
- Năm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội trích đoạn kịch ở vương quốc Tương Lai- (BT1).
- Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV (BT2, BT3).
II.Đồ dùng: Bảng phụ ghi VD về cách chuyển 1 lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể. (xem BT1)
- 1 tờ phiếu to để ghi bảng so sánh mở đầu đoạn 1,2 của câu truyện ở vương quốc tương lai theo cách kể 1 (kể theo trình tự thời gian. Cách kể 2 (kể theo trình tự không gian)
III.Các HĐdạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ : - Một HS kể lại chuyện Vào nghề.
? Các câu mở đầu đoạn văn đóng vai trò gì trong việc thể hiện trình tự thời gian? thể hiện sự tiếp nối về thời gian để lối đoạn văn với các đoạn văn trước đó?
2.Phát triển bài:
 Bài1(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Mời 1 học sinh giỏi làm mẫu văn bản kịch.
- Tin - tin: Cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy?
- Em bé thứ nhất: mình sẽ dùng nó vào việc sáng chế trái đất.
Bài 2(T84): ? Nêu yêu cầu?
? Trong chuyện ở vương quốc tương lai hai bạn Tin - tin và Mi - tin có đi thăm cùng nhau không?
? Hai bạn đi thăm nơi nào trước? Nơi nào sau?
-Vừa rồi các em kể câu chuyện theo trình tự thời gian.
Bây giờ các em tưởng tượng hai bạn 
Mi - tin và Tin - tin không đi thăm cùng nhau. Mi - tin đi thăm công xưởng xanh còn Tin - tin thăm khu vườn kỳ diệu (hoặc ngược lại).
- KC trong nhóm
- GV giúp đỡ nhóm gặp khó khăn
- T/c thi kể từng nhân vật
- Nhận xét, cho điểm
Bài3(T84) : ? Nêu yêu cầu?
- Treo bảng phụ 
? Về trình tự sắp xếp?
? Về TN nối hai đoạn?
3.Kết luận: 
? Có những cách nào để phân tích câu chuyện?
? Những cách đó có gì khác?
- NX giờ học . Viết lại màn 1 hoặc màn 2 (theo cách vừa học)
Chuyển thành lời kể
- Cách 1: Tin - tin và Mi - tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang ..............trái đất.
- Cách 2: Hai bạn nhỏ rủ nhau đến thăm công xưởng xanh...............trên trái đất.
- Từng cặp học sinh đọc trích đoạn ở vương quốc tương lai, quan sát tranh tập kể lại câu chuyện theo trình tự thời gian. 
- 2 học sinh thi kể?
- NX, đánh giá
-.................cùng nhau
-....................công xưởng xa nh trước, khu vườn kỳ diệu sau.
- Nghe
- K/c theo cặp, nhận xét bổ sung nhau (mỗi học sinh kể về 1 nhân vật)
- 3-5 học sinh thi kể
- NX về câu chuyện về lời kể.
- Đọc trao đổi và TL câu hỏi.
- Có thể kể đoạn trong công xưởng xanh trước đoạn trong khu vườn kì diệu và ngược lại.
- TN nối thay đổi bằng các TN chỉ địa điểm.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp
1. Nhận xét chung:
* Ưu điểm : 
- Đi học đều, đúng giờ.
- Học tập một số em đã có tiến bộ.
- Giờ truy bài đã có nề nếp.
* Tồn tại :
- Vẫn còn một số học sinh lười học bài cũ: Chiều, K Duy, Trúc.
- Không chú ý nghe giảng: Kiên, Duy.
- Giờ truy bài vẫn còn một số em nề nếp ổn định chậm. 
2. Kế hoạch tuần 9 :
- Tích cực học tập, ôn tập để kiểm tra giữa kỳ I môn (Toán - TV)
- Thi đua giành nhiều điểm tốt chào mừng 20-11
- Duy trì tốt nề nếp của lớp.
- Các bạn mắc lỗi phải sửa lỗi.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan8_1.doc