Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 21

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 21

$ 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ.

I, Mục tiêu:

Giúp học sinh:

- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.

- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)

- Có ý thức cẩn thận khi giải toán.

II, Chuẩn bị:

- Bảng phụ

- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 59 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 748Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 19 tháng 1 năm 2009
Tiết 1 : Chào cờ :
- Nhận xét hoạt động tuần 20.
- Kế hoạch hoạt động tuần 21.
Toán 2:
$ 101: Rút gọn phân số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
- Có ý thức cẩn thận khi giải toán.
II, Chuẩn bị:
- Bảng phụ
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Thế nào là rút gọn phân số?
- Cho phân số: . Tìm phân số bằng phân số có tử số vầ mẫu số bé hơn tử số và mẫu số của phân số đó.
- Ta có thể nói: phân số đã được rút gọn thành phân số .
2.2, Cách rút gọn phân số:
- Gv hướng dẫn.
- Phân số không thể rút gọn được nữa vì (3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1) ta gọi là phân số tối giản.
2.3, Thực hành:
MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết phân số tối giản.
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2; Trong các phân số sau, phân số nào là phân số tối giản?
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs tìm phân số:
== ; = 
- Hs theo dõi cách rút gọn phân số.
- Hs nêu lại như sgk.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài tập.
a, = = ; = = 
b, = = ; = = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, Phân số tối giản: ; ; .
b, Phân số còn rút gọn được: ; .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
 Tiết 4: Tập đọc:
$ 41: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, phiên âm nước ngoài.
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
2, Hiểu các từ ngữ mới trong bài
Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
II, Đồ dùng dạy học:
- ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm, thi đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài Trống đồng Đông Sơn.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.1, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 4 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa phát âm, ngắt giọng cho h/s, giúp hs hiểu nghĩa một số từ khó.
_ yêu cầu đọc theo cặp 
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1
- Nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước?
Đoạn 2-3:
- Em hiểu: “ Nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc” nghĩa là gì?
- Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì lớn trong kháng chiến?
- Nêu những đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng tổ quốc?
Đoạn 4:
- Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của ông Trần Đại Nghĩa như thế nào?
- Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có những đóng góp lớn lao như vậy?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- H/s gợi ý để hs tìm đúng giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nội dung bài nói về điều gì ?
3, Củng cố, dặn dò:
- ý nghĩa của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- H/s đọc bài.
- Hs chia đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- 1 vài nhóm đọc trước lớp
- H/S đọc bài theo cặp 
- 1-2 hs đọc bài.
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- H/s đọc đoạn 1.
- H/s nêu: tên thật là Phạm Quang Lễ, quê Vĩnh Long .
- Hs đọc đoạn 2-3.
- Đất nước đạng bị giặc xâm lăng, nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Trên cương vị cục trưởng cục quân giới, ông đã cùng anh em nghiên cứu, chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn...
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nước nhà. Nhiều năm liền giữ cương vị Chủ nhiệm uỷ ban khoa học ....
- Hs đọc đoạn 4.
- Hs nêu: Năm 1948 Ông được phong thiếu tướng , 1952 là anh hùng lao động 
 - Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi,....
- 4 h/s đọc nối tiếp đoạn.
- H/s luyện đọc diễn cảm.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
Buổi chiều
Tiết 1: Lịch sử
$ 21: Nhà hậu lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Nhà Hậu Lê đã tổ chức được một bộ máy nhà nước quy củ và quản lí đất nước tương đối chặt chẽ.
- Nhận thức bước đầu về vài trò của pháp luật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sơ đồ Nhà Hậu Lê.
- Một số điểm của bộ luật Hồng Đức.
- Phiếu học tập của học sinh.
- Dk: Hoạt động nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thuật lại diễn biến trận Chi Lăng? Kết quả, ý nghĩa của chiến thắng.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhà Hậu Lê:
- G/v giới thiệu về sự ra đời của nhà Hậu Lê:
+ 4/1428 Lê Lợi lên ngôi vua, lấy tên nước là Đại Việt.
+ Nhà Hậu Lửca đời vào thời gian nào ? ai là người thành lập ? đặt tên nước là gì ? Đóng đô ở đâu ? 
+ Vì sao triều đại này gọi là triều Hậu Lê ? 
+ Việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào ? 
2.2, Việc tổ chức quản lí đất nước.
- Gv giới thiệu tranh, ảnh như sgk.
- Nêu những sự việc thể hiện vua là người có uy quyền cao nhất?
- Gv giới thiệu vai trò của Bộ luật Hồng Đức: Đây là công cụ để quản lí đất nước.
- Luật Hồng Đức bảo vệ quyền lợi cho ai?
- Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
3, Củng cố,dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu.
- H/s chú ý nghe, ghi nhớ nội dung.
+ được Lê Lợi thành lập vào năm 1428 lấy tên nước là Đại Việt như xưa và đóng đô ở Thăng Long. 
. để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập ra từ thế kỉ thứ X.
. Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông. 
- H/s quan sát tranh, ảnh sgk.
- H/s thảo luận cặp, nêu:
“ Vua là con trời, có uy quyền tối cao, trực tiếp chỉ huy quân đội...”
H/s nêu.
_ Bảo vệ quyền nhà vua , quan lại ,địa chủ , bảo vệ quyền chủ quốc gia , khuyến khích phát triển kinh tế ..
_đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc
HS tóm tắt lại bài 
Toán 2:
ôn tập: Rút gọn phân số.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
- Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản)
II, Các hoạt động dạy học:
.
Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2; Trong các phân số sau, phân số nào bằng phân số 
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: 
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài tập.
b, = = ; = = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: chuyện cổ tích về loài người
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài (chuyện cổ tích về loài người)
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 20 tháng 1 năm 2009
Tiết 1:Toán
$ 102: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố và hình thành kĩ năng rút gọn phân số.
- Củng cố về nhận biết hai phân số bằng nhau.
- Có ý thức cẩn thận khi giải toán
II, Chuẩn bị:
- Sách, bảng con, nháp.
- DK: Hoạt động cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Hướng dẫn luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng rút gọn phân số, nhận biết hai phân số bằng nhau.
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Nêu cách rút gọn phân số.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Phân số nào bằng phân số trong các phân số dưới đây.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Phân số nào bằng phân số ?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Tính theo mẫu:
- Gv phân tích mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s nêu cách rút gọn phân số.
- H/s làm bài: 
= ; = ;
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài:
Các phân số bằng phân số là ; .
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
- Các phân số bằng phân số là .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
Tiết 2:Luyện từ và câu:
$ 41: Câu kể Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Nhận diện được câu kể Ai thế nào? Xác định được bộ phận chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Biết viết được văn có dùng câu kể Ai thế nào?
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 1
- Dk: Hoạt động nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Dạy học bài mới:( 30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Phần nhận xét:
- Đọc đoạn văn sgk-23.
- Tìm những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của các sự vật trong câu ở đoạn văn trên.
- Đặt câu hỏi cho các từ tìm được?
- Tìm những từ chỉ sự vật trong các câu đó?
- Đặt câu hỏi cho mỗi từ tìm được?
3.3, Ghi nhớ sgk.
3.4, Phần luyện tập:
Bài 1: Đọc và trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn.
- Xác định câu kể Ai thế nào?
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong mỗi câu.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Kể về các bạn trong tổ, trong lời kể sử dụng một số câu kể Ai thế nào?
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Nêu ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
Kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- H/s đọc đoạn văn.
- H/s gạch chân các từ cần tìm: xanh um, thưa thớt dần, hiền lành, trẻ và thật khoẻ mạnh.
- H/s đặt câu với mỗi từ tìm được.
- H/s nối tiếp nêu câu đã đặt.
- H/s xác định từ chỉ sự vật: 
+  ... còi nhỏ đi 
- Hs nêu.
- Hs thảo luận cách chơi.
- Hs chơi trò chơi.
*Âm thanh có thể truyền qua sợi dây như trong trò chơi này.
Kĩ thuật
Tiết 43: Chăm sóc rau, hoa. (tiết 1)
I, Mục tiêu:
- Hs biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II, Đồ dùng dạy học:
- Cây trồng trong chậu tiết 42.
- Dầm xới hoặc cuốc. Bình tưới nước. Rổ đựng cỏ, rác.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Giới thiệu bài:
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây.
- Nêu tên các công việc chăm sóc cây thường ngày vẫn làm ở gia đình?
- Nêu mục đích của từng công việc?
- Gv gợi ý cách tiến hành từng công việc chăm sóc cây.
- Gv gợi ý các dụng cụ cho từng công việc?
- Gv làm mẫu chậm, rõ ràng từng bước của các công việc chăm sóc cây.
- Yêu cầu hs thao tác lại.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Tưới nước cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất cho cây.
- Hs nêu:
+ Tưới nước: cung cấp đủ nước cho cây, giúp hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây...
+ Tỉa cây: giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dưỡng.
+ Làm cỏ: để cỏ không còn hút tranh chất dinh dưỡng, nước, che lấp ánh sáng của cây,..
+ Vun xới đất: làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
- Hs quan sát hình vẽ, chú ý theo dõi.
- Hs nêu tên các dụng cụ: bình tưới nước, cuốc hoặc dầm xới.
- Hs quan sát theo dõi gv thao tác mẫu.
- 1 -2 hs thao tác thử.
Tiết 5: Kĩ thuật
Tiết 42: Trồng cây rau, hoa trong chậu. ( tiếp)
I, Mục tiêu:
- Hs biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu: Một chậu cây rau, hoa.
- Vật liệu, dụng cụ:
+ Cây rau, hoa trồng được trong chậu.
+ Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+ Đầm xới, bình tưới nước.
III, Các hoạt động dạy học:
1 , ổn định tổ chức (1’)
2, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu?
-3, Hướng dẫn thực hành:(27’)
3.1, Học sinh thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu:
- Gv nêu yêu cầu thực hành:
+ Trồng cây vào chậu đã chuẩn bị.
+ Chú ý trồng cây vào giữa chậu và trồng đúng kĩ thuật để cây không bị nghiêng ngả.
2.2, Đánh giá kết quả học tập:
- Tổ chức cho h/s trưng bày sản phẩm.
- Gợi ý để h/s nhận xét đánh giá kết quả thực hành.
- Gv nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:(3’)
- Chăm sóc cây rau, hoa đã trồng.
- Chuẩn bị bài sau.
- H/s nêu.
- H/s chú ý yêu cầu thực hành.
- H/s thực hành trồng cây rau, hoa trong chậu
- H/s trưng bày sản phẩm thực hành.
- H/s tự nhận xét đánh giá sả phẩm của mình và của bạn.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 2 năm 2007
Ngày soạn : 30/1/2007
Ngày giảng :2/2/2007
Tiết 1 : Luyện từ và câu
Tiết 42: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I, Mục tiêu:
- Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; biết đặt câu đúng mẫu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết câu kể Ai thế nào? phần nhận xét.
- Phiếu viết câu kể Ai thế nào? bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Câu kể Ai thế nào? có đặc điểm ?
- Ví dụ về câu kể Ai thế nào?.
2, Dạy học bài mới: (30’)
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Phần nhận xét:
- Đọc đoạn văn sgk.
- Tìm các câu kể Ai thế nào?
- Gv dán phiếu ghi các câu kể Ai thế nào? lên bảng.
- Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu đó.
- Vị ngữ của các câu biểu thị nội dung gì?
- Vị ngữ do các từ ngữ nào tạo thành?
2.3, Ghi nhớ sgk.
- Lấy ví dụ câu kể Ai thế nào?
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Đọc các câu và trả lời câu hỏi.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Đặt 3 câu kể Ai thế nào?, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
- Yêu cầu hs đặt câu.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò:(4’)
- Chuẩn bị bài sau.
- H/s nêu.
- H/s đọc đoạn văn sgk.
- H/s xác định các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn đó.
- H/s xác địng chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
+ Về đêm, cảnh vật/thật im lìm.
+ Sông/ thôi vỗ sóng dồn dập...
+ Ông Ba/ trầm ngâm.
+ Trái lai, ông Sáu/ rất sôi nổi.
+ Ông / hệt như thần Thổ địa....
- Vị ngữ biểu thị trạng thái của người và vật, đặc điểm của người và vật.
- Vị ngữ do tính từ và cụm tính từ tạo thành
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s lấy ví dụ câu kể, phân tích ví dụ.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s đọc thầm đoạn văn.
- H/s làm bài vào vở, 1 vài hs làm bài vào phiếu.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s đặt câu, nối tiếp đọc câu đặt đặt.
Tiết 2: Toán
Tiết 105: Luyện tập
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố và rèn luyện kĩ năng quy đồng mẫu số hai phân số.
- Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số( trường hợp đơn giản)
II, Các hoạt động dạy học:
1, ổn dịnh tổ chức :( 2’)
2, kiểm tra bài cũ :( 4’)
3, Bài mới : (30’)
a, Hướng dẫn luyện tập:
MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số các phân số.
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Yêu cầu làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
a,Viết và 2 thành hai phân số có mẫu số là 5.
b, Viết 5 và thành hai phân số có mẫu số là 9 và là 18.
- Chữa bài, nhận xét.
MT: Rèn kĩ năng quy đồng mẫu số ba phân số.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Gv hướng dẫn cách quy đồng.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5: Tính (theo mẫu)
- Gv hướng dẫn mẫu.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hát 
 Kiểm tra vở bài tập của học sinh 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quy đồng mẫu số các phân số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, và 2 thành và 
b, 5 và thành và ; 
 và 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs chú ý cách quy đồng mẫu số từ ba phân số trở lên.
- Hs làm bài.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các phân số lần lượt bằng và có mẫu số chung là 60 là: và .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs theo dõi mẫu.
- Hs làm bài.
Tiết 3 : Tập làm văn
Tiết 42: Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
I, Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
- Nắm được cấu tạo 3 phần của một bài văn miêu tả cây cối.
- Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh,ảnh một số cây ăn quả để làm bài tập 2.
- Lời giải bài tập 1,2- nhận xét.
III, Các hoạt động dạy học:
1Ôn định ttổ chức:(2’) 
2, Dạy học bài mới:
2.1, Nhận xét:
Bài 1: Bài văn Bãi ngô.
- Yêu cầu đọc bài văn.
- Xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
Bài 2: Bài văn Cây mai tứ quý (23)
- Trình tự miêu tả cógì khác với bài Bãi ngô?
- Nhận xét.
- Bài văn Cây mai tứ quý được tả theo từng bộ phận.
- Bài văn Bãi ngô được tả theo từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3: Nhận xét về cấu tạo của bài văn miêu tả cây cối?
2.2, Ghi nhớ sgk.
2.3, Luyện tập:
Bài 1: Bài văn Cây gạo.
- Đọc bài văn.
- Bài văn miêu tả theo trình tự nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong hai cách đã học.
- Gv treo tranh ảnh về cây ăn quả.
- Nhận xét dàn ý của h/s.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Cấu tạo của bài văn miêu tả.
- Chuẩn bị bài sau
Hát 
- Hs đọc bài văn Bãi ngô.
- Bài văn có 3 đoạn:
+ Giới thiệu bao quát bãi ngô.
+ Tả hoa và búp ngô non, giai đoạn đơm hoa kết trái.
+ Tả hoa và lá ngô, giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc- thu hoạch.
- Hs đọc bài văn.
- Xác định từng đoạn bài văn:
+ Giới thiệu bao quát về cây mai.
+ Tả cánh hoa và trái cây.
+ Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- H/s nhận thấy sự khác nhau về trình tự miêu tả giữa hai bài văn.
- H/s đọc ghi nhớ sgk.
- H/s nêu yêu cầu của bài.
-H /s thảo luận nhận ra trình tự miêu tả: theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s quan sát tranh ảnh.
- H/s lập dàn ý.
- Hs nối tiếp nêu dàn ý đã lập.
Tiết 4: Mĩ thuật
Tiết 21: Vẽ trang trí – Trang trí hình tròn.
I, Mục tiêu:
- Hs cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí hình tròn và hiểu sự ứng dụng của nó trong cuộc sống hàng ngày.
- Hs biết cách sắp xếp hoạ tiết và trang trí được hình tròn theo ý thích.
- Hs có ý thức làm đẹp trong học tập và cuộc sống.
II, Chuẩn bị:
- Một số đồ vật được trang trí có dạng hình tròn: đĩa, khay tròn,...
- Hình gợi ý cách trang trí hình tròn.
- Một số bài trang trí hình tròn.
- Giấy, bút vẽ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3, Dạy học bài mới:(27’)
3.1, Hướng dẫn quan sat, nhận xét.
- G/v giới thiệu đồ vật, hình ảnh minh hoạ.
- G/v gợi ý để hs quan sát.
- G/v giới thiệu một số bài vẽ trang trí hình tròn.
3.2, Cách trang trí hình tròn:
- Gv vẽ một số hình tròn lên bảng.
- Kẻ các trục và phác các hình mảng khác nhau vào mỗi hình.
- G/v nêu cách vẽ:
+ Vẽ hình tròn và kẻ trục.
+ Vẽ các hình mảng chính, phụ.
+ Tìm học tiết vẽ vào các mảng.
+ Tìm và vẽ màu theo ý thích.
2.3, Hs thực hành vẽ:
- Tổ chức cho hs vễ trang trí hình tròn.
- G/v quan sát hướng dẫn bổ sung.
2.4, Nhận xét, đánh giá:
- Tổ chức cho h/s trưng bày bài vẽ.
- Gv gợi ý để h/s nhận xét đánh giá các bàivẽ
3, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Quan sát hình dáng, màu sắc của một số ca và quả. Chuẩn bị bài sau.
- H/s quan sat, tìm và nêu thêm một số đồ vật có trang trí hình tròn.
- H/s quan sát bài vẽ, nhận xét về:
+ Bố cục
+ Vị trí các mảng chính, phụ
+ Những hoạ tiết thường được sử dung
+ Cách vẽ màu
- H/s quan sát gv thao tác.
- H/s nhắc lại các bước vẽ.
- H/s thực hành vẽ.
- H/s trưng bày sản phẩm.
- H/s nhận xét đánh giá bài vẽ của bạn và của mình.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp : 
 Nhận xét tuần 20 
1, Chuyên cần : các em đi học đầy đủ chuyên cần , đúng giờ .
2, Đạo đức : Các em ngoan ngoãn lễ phép với thầy cô , đoàn kết với bạn bè .
3 . Học tập : các em có ý thức học bài và làm bài trước khi đi học . trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài , tuy nhiên bên cạnh đó còn một số em chưa có ý thức học bài như : Tình , Tú , Viện .
4, Các hoạt động khác : Các em có ý thức vệ sinh trường lớp trước giờ vào lớp , vệ sinh cá nhân sạch sẽ .
5,Phương hướng tuần sau ; khắc phục những mặt còn tồn tại ở tuần 20 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc