Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 7 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 7 (chuẩn)

Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012

Chào cờ:

Toán:

LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn

BTCL: Bài 2,3,4

II. Hoạt động dạy học :

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần lễ 7 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ 2 ngày 8 tháng 10 năm 2012
Chào cờ: 
Toán: 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn
BTCL: Bài 2,3,4
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 
- Gọi HS lên bảng giải bài 3
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 : 
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- HS đọc đề toán dựa theo tóm tắt
- Kém hơn nghĩa là thế nào?
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, ở dưới lớp làm bài tập vào vở.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 3
- Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài.
- Hỏi: Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
- Vậy tuổi em kém tuổi anh mấy tuổi?
- Bài toán này thuộc dạng nào?
Kết luận: Bài 2, bài 3 là 2 bài toán ngược nhau . 
Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm
 Tóm tắt :
Toà nhà thứ nhất : 16 tầng 
Toà nhà thứ hai ít hơn toà nhà thứ nhất: 4 tầng 
Toà nhà thứ hai:  tầng? 
- Chấm, chữa bài
Cũng cố:
- GV hệ thống lại bài 
- Về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng làm 
Số học sinh trai lớp 2A có là :
15 – 3 = 12( học sinh)
Đáp số : 12 học sinh
- HS đọc yêu cầu 
- Tóm tắt
- Kém hơn nghĩa là ít hơn
- Bài toán về dạng ít hơn.
Bài giải:
Số tuổi của em là :
16 – 5 = 11 (Tuổi)
Đáp số: 11 tuổi
- Đọc yêu cầu 
- Anh hơn em 5 tuổi .
- Em kém anh 5 tuổi .
- Bài toán thuộc dạng nhiều hơn .
Bài giải: Tuổi của anh là:
 11 + 5 = 16 (tuổi )
 Đáp số: 16 tuổi
- 2 HS đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vào vở
Bài giải:
 Số tầng toà nhà thứ hai có là:
 16 - 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng
 .............................................
Tập đọc :
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu :
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài .
 - Hiểu ND: Người thầy thật đáng kính trọng , tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Kỉ năng sống cơ bản :
 - Xác định giá trị
 - Tự nhận thức về bản thân
 - Lắng nghe tích cực
III. Phương pháp và kỉ thuật :
 - Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực. 
IV. Đồ dùng :
 - Tranh minh hoạ
V. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tiết 1
1. Bài cũ :
- Gọi HS đọc bài Ngôi trường mới
 Tại sao khi bước vào lớp, bạn học sinh vừa bỡ ngỡ vừa thấy quen thân ? 
Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
GV hướng dẫn 
Bức tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ? 
b. Luyện đọc :
* GV đọc mẫu : Đọc toàn bài với lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động. 
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Đọc từng câu : 
Luyện đọc một số từ : cổng trường, xuất hiện, lễ phép, liền nói, năm nào, bỏ mũ,..
- Đọc từng đoạn : 
Chú ý ngắt đúng các câu :
 Nhưng...// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !//
 Lúc ấy,/ thầy bảo:// Trước khi làm việc gì,/cần phải nghĩ chứ !/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.’’//
 Em nghĩ : //bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
Đọc chú giải trong SGK
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm 
Tiết 2
Tìm hiểu bài
- GV hướng dẫn 
? Bố Dũng đến trường làm gì ? 
? Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ?
? Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ?
? Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? 
* Luyện đọc lại
GV hướng dẫn
Củng cố- dặn dò :
- Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? 
- Em học tập được đức tính ai ? Của ai ?
Về nhà luyện đọc bài nhiều lần 
Chuẩn bị bài sau 
- HS đọc bài 
- HS quan sát tranh 
- Vẽ thầy giáo, chú bộ đội, em học sinh. Họ đang nói chuyện với nhau. 
- HS lắng nghe
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS luyện đọc 
- Nối tiếp nhau đọc đoạn
- HS luyện đọc 
- Nhận xét 
- HS đọc SGK 
- HS đọc thầm đoạn 1
- Tìm gặp lại thầy giáo cũ
- Bố vội bỏ mũ đang đội trên đầu, lễ phép chào thầy. 
Đọc thầm đoạn 2
- Kỉ niệm thời đi học có lần trèo qua cửa sổ, thầy chỉ bảo ban, nhắc nhở mà không phạt. 
Đọc đoạn 3
- Bố cũng có lần mắc lỗi.....
- HS phân vai luyện đọc 
Nhận xét 
- Học sinh nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo.
- Kính trọng lễ phép với thầy giáo của bố Dũng.
Lòng kính yêu bố của Dũng 
Thứ 3 ngày 9 tháng 10 năm 2012
Toán :
KI-LÔ-GAM
I. Mục tiêu :
 - Biết nặng hơn,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường .
 - Biết Kg là đơn vị đo khối lượng ; đọc, viết tên kí hiệu của nó .
 - Biết dụng cụ cân đĩa thực hành cân một số đò vật quen thuộc .
 - Biết thực hiện phép cộng , phép trừ các số kèm đơn vị đo Kg
BTCL: Bài 1,2
II. Đồ dùng:
 - Cân
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- HS lên bảng làm bài 1
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. GV hướng dẫn 
* Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
- GV yêu cầu đưa ra một quả cân và một quyển sách. Dùng tay nhấc lên. 
 Muốn biết một vật nặng hay nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó. 
* Giới thiệu cái cân và cách cân đồ vật
- Đặt một bao kẹo lên đĩa và gói bánh lên đĩa khác
? Vị trí của kim như thế nào? 
? Vị trí hai đĩa cân như thế nào?
 Gói kẹo nặng bằng gói bánh
- Nếu cân nghiêng về phía gói kẹo thì như thế nào?
- Nếu cân nghiêng về phía gói bánh thì như thế nào? 
* Giới thiệu kilôgam, quả cân.
- Cân các vật để xem mức độ nặng(nhẹ) thế nào ta dùng đơn vị đo là kilôgam. “kilôgam viết tắt là kg”. 
GV viết lên bảng: kilôgam- kg 
Giới thiệu tiếp các quả cân 1kg, 2kg, 5kg
Thực hành
Bài 1: GV hướng dẫn 
- Tự điền vào các chỗ chấm và đọc
Bài 2: Tính
- GV hướng dẫn 
1kg + 2kg = 3kg 
Tại sao 1kg cộng 2kg lại bằng 3kg? 
Nêu cách cộng? 
- GV nhận xét
6 kg + 20kg = 26kg 10kg – 5kg = 5kg
47kg + 12kg = 59kg 24kg – 13kg= 11kg
35kg – 25kg = 10kg 
Củng cố- dặn dò: 
- Kilôgam được viết tắt như thế nào?
- Về nhà làm bài tập
- Chuẩn bị tiết sau
- Đếm số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi.
- Nhận xét 
- HS thực hành: Quả cân nặng hơn quyển sách 
- HS quan sát 
- Kim chỉ đúng giữa.
- Hai đĩa cân ngang bằng nhau. 
- Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
- Gói bánh nặng hơn gói kẹo. 
- Gọi HS đọc lại 
- HS quan sát hình vẽ để trả lời 
- HS làm bài 
5kg; Quả bí ngô cân nặng ba kilôgam, viết ba kilôgam. 
- Vì 1 cộng 2 bằng 3.
- Lấy số đo cộng với số đo sau đó viết kết quả và viết kí hiệu của tên đơn vị vào sau kết quả. 
- HS làm phép tính còn lại vào vở 
- Nêu kết quả 
Nhận xét 
 .....................................................
Luyện viết: 
NGÔI TRƯỜNG MỚI
I. Mục tiêu: 
 - Luyện viết lại bài chính tả Ngôi trường mới của tuần 6 
 - Viết đúng các chữ dễ mắc lỗi trong bài chính tả.
 II. Đồ dùng:
 - Bảng con
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Nhận xét cơ bản về lỗi trong bài viết chính tả Ngôi trường mới của tuần 6
- Yêu cầu viết lại các chữ: mải miết, sung sướng, ngả nghiêng, nghểnh đầu.
- Nhắc nhở khắc phục các lỗi cơ bản
2. Hướng dẫn luyện viết
Hoạt động 1: Luyện viết bài
- GV viết bài lên bảng
- Nêu cách trình bày cách viết đoạn văn ? 
- GV đọc lại bài viết 
- Yêu cầu học sinh nhìn bảng chép bài
Hoạt động 2: Kiểm tra và chữa lỗi:
- Yêu cầu học sinh trong cùng một bàn đổi vở để kiểm tra chéo nhau.
- Chữa lỗi vào cuối bài
- GV chấm bài
- Nhận xét về chữ viết và cách trình bày
Dặn dò: 
Nhận xét tiết học
Về nhà viết lại bài 
- Một số em tự nhận xét bài viết của mình.
- Viết bảng con
- Gọi HS đọc lại bài viết
- Chữ đầu câu viết hoa, chữ đầu của mỗi câu viết hoa và lùi vào 1ô. 
- HS chép bài vào vở
- Kiểm tra bài của bạn 
- HS chữa lỗi
- Lắng nghe 
 .........................................................
 Anh văn:
GV CHUYÊN DẠY
 ........................................................
 Chính tả: (Tập chép ):
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu:
 - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi .
 - Làm được BT2; BT3a
II. Đồ dùng:
 - Bảng con 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng viết: 2 từ có vần ai, 2 từ có vần ay.
- GV nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn tập chép
* GV đọc đoạn chép trên bảng.
- Nắm nội dung bài chép:
- Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
- Đoạn chép có mấy câu?
- Chữ đầu câu viết như thế nào?
- Nêu những từ khó viết: 
- GV theo dõi, uốn nắn
- Chấm, chữa bài
Luyện tập. 
Bài 2: 
Điền ui hay uy vào chỗ trống
- GV hướng dẫn
- GV bổ sung, nhận xét 
Bài 3: Điền vào chỗ trống: a, tr hay ch?
 b,iên hay iêng?
Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau
- HS lên bảng viết 
- Nhận xét
- 2 HS đọc lại
- Bố đã mắc lỗi thầy không phạt nhưng bố nhận đó là hình phạt để nhớ mãi. Nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.
- Có 4 câu
-Viết hoa chữ cái đầu
- HS viết bảng con 
xúc động, khung cửa sổ, mắc lỗi.
-HS chép bài vào vở
-HS sửa bài
- HS đọc yêu cầu của bài 
- Làm bài vào vở 
- Nêu kết quả 
-bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tuỵ,
- HS tự làm bài 
- giò chả, trả lại, con trăn, cái khăn
- Tiếng nói, tiến bộ, lười biếng, biến mất 
...........................................................................................................................................
Buổi chiều
Kể chuyện:
NGƯỜI THẦY CŨ
I. Mục tiêu: 
 - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện (BT1)
 - Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2)
 - HSKG: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện ; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3)
II. Đồ dùng: 
 Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kể lại câu chuyện Mẩu giấy vụn 
- GV nhận xét, bổ sung 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn kể chuyện
* Kể từng đoạn:
- Bức tranh vẽ cảnh gì? Ở đâu? 
- Câu chuyện Người thầy cũ có những nhân vật nào? 
- Ai là nhân vật chính? 
- Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
- Chú bộ đội là ai? đến lớp làm gì?
Gọi HS kể lại từng đoạn 
* Kể toàn bộ câu chuyện:
- GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm tập kể lại câu truyện Kể toàn bộ câu truyện
- Tuyên dương
* Kể toàn bộ câu chuyện theo vai( HSKG)
- GV chia nhóm, hướng dẫn các nhóm tập kể lại câu truyện
- Giao các vai trong câu truyện cho HS
- Hướng dẫn giọng, điệu bộ  của từng nhân vật
- GV là ...  để điền vào chỗ trống trong câu ( BT4)
II. Đồ dùng:
 Tranh minh hoạ BT2
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng 
- GV bổ sung, ghi điểm 
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
Kể tên các môn em học ở lớp 2?
- GV ghi lên bảng: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, Tự nhiên và xã hội, Thể dục, Nghệ thuật, Anh văn. 
Bài 2: 
Gọi hs đọc yêu cầu 
GV hướng dẫn quan sát tranh và hỏi:
- Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào? 
- Bạn nhỏ đang làm gì?
- Hai bạn nhỏ đang làm gì?
- Từ chỉ hoạt động của bạn nhỏ là từ nào?
- Viết nhanh các từ hs vừa tìm được lên bảng
Bài 3: 
Gọi hs đọc yêu cầu 
- Gọi hs làm mẫu, sau đó cho hs thực hành theo cặp và đọc bài làm trước lớp 
- Nhận xét từng câu của hs 
Bài 4: 
Gọi hs đọc yêu cầu của bài 
- Viết nội dung bài tập lên bảng, chia thành 2 cột 
Phát thẻ từ cho nhóm hs . Thẻ từ ghi các từ chỉ hoạt động khác nhau trong đó có 3 đáp án đúng 
- Nhận xét các nhóm làm bài tập 
- Yêu cầu đặt câu các từ chỉ hoạt động 
 Củng cố- dặn dò: 
- Tìm từ chỉ hoạt động
Nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
- Đặt một câu theo mẫu Ai là gì?
- Nhận xét 
- HS đọc yêu cầu 
- HS ghi tên các môn em học vào giấy nháp
- Phát biểu ý kiến 
- Đọc lại các môn học. 
Đọc đề bài 
Quan sát và trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ một bạn gái.
- Đọc (xem) sách
- Đọc
- Viết (làm) bài
- Nghe (bố nói), giảng giải, chỉ bảo
- Nói, trò chuyện, kể chuyện,
- đọc, viết, nghe, nói
- Đọc yêu cầu 
- Làm theo cặp, đại diện cặp nêu:
Bạn gái đang đọc sách chăm chú.
Bạn trai đang viết bài.
Bạn học sinh đang nghe bố giảng bài.
Hai bạn học sinh đang trò chuyện với nhau.
- Đọc đề bài 
- 2 nhóm hoạt động, tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống tạo thành câu đúng 
a, Cô Tuyết Mai dạy môn Tiếng Việt.
b, Cô giảng bài rất dễ hiểu.
c, Cô khuyên chúng em chăm học.
...........................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 12 tháng 10 năm 2012
Tập làm văn:
KỂ NGẮN THEO TRANH. LUYỆN TẬP VỀ THỜI KHOÁ BIỂU
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào 4 tranh minh họa , kể lại được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1.
- Dựa vào TKB hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3
II. Đồ dùng:
 Tranh minh hoạ SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
Gọi HS đọc mục lục sách các bài tập đọc trong tuần 7
Nhận xét, ghi điểm 
2. Bài mới
a Giới thiệu bài
b Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: 
 Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn học sinh quan sát tranh.
Tranh 1: - Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Hai bạn hs đang làm gì?
- Bạn trai nói gì?
- Bạn gái trả lời ra sao?
- Gọi hs kể lại nội dung.
- Gọi hs nhận xét.
 Hướng dẫn tương tự với các bức tranh còn lại.
Tranh 2: Bức tranh 2 có thêm nhân vật nào?
- Cô giáo đã làm gì?
Bạn trai đã nói gì với cô giáo?
Tranh 3: Hai bạn nhỏ đang làm gì?
Tranh 4: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?
- Bạn trai đang nói chuyện với ai?
- Bạn trai nói gì và làm gì với mẹ?
- Mẹ bạn có thái độ như thế nào?
- Gọi HS kể lại câu chuyện. 
Bài 2: Gọi 1 hs đọc yêu cầu
-Yêu cầu hs tự làm.
- Theo dõi và nhận xét bài làm của hs.
Bài 3: Gọi hs đọc Yêu cầu
Tổ chức cho hs tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Cũng cố - Dặn dò:
- Hôm nay học câu chuyện gì? 
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau
- HS lên bảng làm 
- Đọc đề bài.
- Quan sát, đọc các lời nhân vật để biết được nội dung toàn bộ câu chuyện.
- Trong lớp học.
- Tập viết / chép chính tả.
- Tớ quên không mang bút.
- Tớ chỉ có một cái bút.
- 2 hs kể lại.
- Nhận xét về nội dung, lời kể, giọng điệu, cử chỉ và điệu bộ.
- Cô giáo.
- Cho bạn trai mượn bút.
- Em cảm ơn cô ạ!
- Tập viết.
- ở nhà bạn trai.
Mẹ của bạn.
- Nhờ có cô giáo cho mượn bút, con viết bài được 10 điểm và giơ bài lên cho bạn xem.
Mỉm cười và nói: Mẹ rất vui.
Kể theo yêu cầu.
- HS kể lại câu chuyện theo vai.
- Đọc Yêu cầu bài và tự làm bài.
- Đọc yêu cầu
- 1 hs đặt câu hỏi, 1 hs trả lời bạn.
 .............................................
Chính tả(Nghe- viết):
CÔ GIÁO LỚP EM
I. Mục tiêu:
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.
 - Làm được BT2, BT3a
II. Đồ dùng:
 - Bảng con
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng viết: huy hiệu, con trăn, cái chăn.
- GV nhận xét 
2. Bài mới: 
a.Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn nghe viết
 -Giáo viên đọc mẫu lần 1.
- Hướng dẫn học sinh nắm nội dung
 Khi cô dạy viết, gió và nắng như thế nào?
Câu thơ nào cho biết bạn HS rất thích điểm mười cô cho?
Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào?
- Hướng dẫn HS viết các từ khó: dạy, giảng, ngắm mãi, điểm
Hướng dẫn HS viết chính tả
- Gv đọc mẫu lần 2
- Gv đọc từng từ, cụm từ, câu
- Theo dõi HS viết, uốn nắn, sửa lỗi
Chấm, sửa bài 
- GV đọc mẫu lần 3
- Chấm một số bài
- Hướng dẫn HS tự kiểm tra và sửa lỗi
 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2: 
Điền từ thích hợp vào chỗ trống
- GV hướng dẫn tìm tiếng và từ ngữ thích hợp điền vào ô trống
 - Nhận xét chốt ý đúng.
thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ quân, thuỷ chung,..
núi: núi non, núi đá, sông núi, ngọn núi,..
luỹ: chiến luỹ, luỹ tre, tích luỹ,...
Bài 3: 
Hướng dẫn HS tìm các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống: che, tre, trăng, trắng
- Hướng dẫn HS ghi tên chữ cái tương ứng 
- Nhận xét
Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét chung về giờ học
- Về nhà xem lại bài 
- HS lên bảng viết 
Nhận xét 
- Đọc sách
- Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp xem các bạn học bài.
- Yêu thương em ngắm mãi. Những điểm mười cô cho.
- 5 chữ
- Viết hoa, cách lề 3 ô
-Viết các từ khó vào bảng con
-Nghe chép vào vở
-Kiểm tra bài, sửa lỗi.
-Đọc yêu cầu
- Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-Đọc yêu cầu, cá nhân lên bảng điền, lớp
làm vào vở.
Quê hương là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hương là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm
 ...................................................
Toán:
26 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26+5
 - Biết giải bài toán về nhiều hơn.
 - Biết thực hành đo độ dài đoạn thẳng 
BTCL: Bài 1(dòng 1); bài 3,4
II. Đồ dùng:
 Que tính
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Bài cũ :
 - Gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính: 6 + 5; 6 + 6; 
 Nhận xét và cho điểm HS .
2 Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Phép cộng 26 + 5 :	
Nêu bài toán: Có 26 que tính.Thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính ? 
- GV yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả .
Có 2 bó 1 chục que tính và 6 que tính, thêm 5 que tính nữa, tức là thêm 4 que tính vào 6 que tính và thêm tiếp 1 que tính còn lại. Như vậy, 26 que tính thêm 5 que tính thành 31 que tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
c.Thực hành
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Muốn thực hiện phép tính ta làm như thế nào? 
- Cần chú ý điều gì khi đặt tính? 
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con. 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá HS
Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài . 
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Yêu cầu HS làm
Tóm tắt: 
Tháng trước: 16 điểm mười
Tháng này hơn tháng trước: 5điểm mười
 Tháng này : điểm mười? 
- Nhận xét và cho điểm HS .
Bài 4: 
-Vẽ hình lên bảng .
- Yêu cầu HS sử dụng thước để đo . 
- Khi đã đo được độ dài AB và BC, không cần thực hiện phép đo có biết AC dài bao nhiêu không? Làm thế nào để biết?
- Nhận xét và cho điểm HS . Gọi 1 HS đọc đề bài .
 Củng cố- dặn dò:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính? 
Về nhà làm bài tập ở nhà 
Chuẩn bị tiết sau.
- HS lên bảng thực hiện
Nhận xét 
- HS nhắc lại bài toán
- HS thao tác trên que tính 
- Nghe và phân tích đề toán .
 - Thực hiện phép cộng 26+ 5 .
26 + 5 = 20 + 6 + 5
 = 20 + 6 + 4 + 1
 = 20 + 10 + 1
 = 30 + 1
 = 31 
- Làm như SGK
 26 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1
+ 5 2 thêm 1 bằng 3, viết 3
 31
- HS đọc đề bài .
- Đặt tính .
- Ghi các số cho thẳng cột với nhau .
-Cá nhân HS lên bảng làm làm, lớp làm bảng con
 16 36 46 
 + 4 + 6 + 7
 20
 56 66 
 + 8 + 9 
- HS đọc đề bài . 
- Bài toán về nhiều hơn .
- 1 Hs làm bảng nhóm, lớp làm vở nháp
Bài giải:
Tháng này tổ em đạt được:
16 + 5 = 21 (điểm mười ñ)
Đáp số: 21 điểm mười
- HS đo và báo cáo kết quả: Đoạn thẳng AB dài 6 cm; BC dài 5 cm; AC dài ...
- Không cần đo. Vì độ dài AC bằng độ dài AB cộng độ dài BC và bằng 6 cm + 5 cm = 11 cm .
- HS nêu cách thực hiện
 ...........................................
Sinh hoạt lớp:
TỔNG KẾT TUẦN 7
I. Mục tiêu:
 - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 7
 - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Duy trì tốt sĩ số của lớp.
 - Nề nếp lớp ra vào lớp thực hiện tương đối nghiêm túc.
 - Đội đã triển khai về nội dung HĐNGLL
 Tồn tại : Nhiều em ngồi học còn hay nói chuyện riêng chưa tập trung vào bài như Hoà, Nhi 
 * Học tập: 
 - Dạy- học đúng PPCT và TKB, Học sinh có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 - Sách vở, đồ dùng đầy đủ.
 - Một số em tiến bộ rõ rệt trong học tập như Hoàng. 
- Nhiều em có nhiều hoa điểm mười trong tuần như Trúc, Hiền, Thảo, Lan,.. 
 Tồn tại : Một số em về nhà chưa làm bài tập như Nhi, Vy, Hoà.
 *VS: 
 - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học tương đối sạch sẽ. 
 - Một số em còn chây lười trong vệ sinh như Nhi, Ánh,..
III. Kế hoạch tuần 8
 * Nề nếp:
 - Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
 - Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
 - Khắc phục tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học.
 - Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
 * Học tập:
 - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 8
 - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 - Về nhà học bài và làm bài đầy đủ
 - Chuẩn bị ôn tập tốt để kiểm tra định kỳ lần 1 
 * Vệ sinh:
 - Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 - Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
 - Tiếp tục chăm sóc bồn hoa hằng ngày. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 7 CKTKNBVMT.doc