TUẦN 3
Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010
Tiết: 2- 3
Mơn: Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ
A/ Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng cách và r rng.
- Hiểu ý nghĩa cu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúpngười.
B/ Chuẩn bị:
- Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc.
TUẦN 3 Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 Tiết: 2- 3 Mơn: Tập đọc: BẠN CỦA NAI NHỎ A/ Mục đích yêu cầu : Biết đọc liền mạch các từ, cụm từ trong câu; ngắt nghỉ hơi đúng cách và rõ ràng. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lịng cứu người, giúpngười. B/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa, phiếu thảo luận, bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc. C/ Các hoạt động dạy học : TIẾT 1 : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: *Treo tranh và hỏi : - Tranh vẽ những con vật gì ? - Muốn biết chú Nai húc ngã chó Sói vì sao như vậy hôm nay chúng ta tìm hiểu bài “ Bạn của Nai nhỏ ” - Ghi tựa bài lên bảng b) Luyện đọc đoạn 1 ,2 - Đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 và 2 . - Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ thể hiện được từng vai trong chuyện . - Gọi một em đọc lại đoạn 1 và 2 * Hướng dẫn phát âm : - GV HD đọc một số từ ngữ khó - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn ngắt giọng : - Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : - Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . - Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc . - Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân - Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài TIẾT 2 : c) Tìm hiểu nội dung đoạn 1 và 2 - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi : - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? - Khi đó cha Nai nhỏ nói gì ? - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 2 . - Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn ? - Vì sao cha của Nai nhỏ vẫn lo ? - Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt ? - Em thích bạn của Nai nhỏ ở điểm nào nhất ? Vì sao ? * Luyện đọc lại cả bài : - Hướng dẫn đọc theo vai . - Chú ý giọng đọc từng nhân vật . - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . đ) Củng cố dặn dò : - Theo em vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho Nai nhỏ đi chơi xa ? - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới . - Tranh vẽ một con Sói hai con Nai và con Dê . - Một con Nai húc ngã con Sói . -Vài em nhắc lại tựa bài - Lớp lắng nghe đọc mẫu. Đọc chú thích . - Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý . - Một em đọc lại - Rèn đọc các từ như : Chặn lối, chạy như bay,.... - Lần lượt nối tiếp đọc từng câu . - Một lần khác , chúng con đang đi dọc bờ sông tìm nước uống thì thấy lão Hổ hung dữ đang rình sau bụi cây. - Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .- Ba em đọc từng đoạn trong bài . - Đọc từng đoạn trong nhóm .Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc . - Lớp đọc đồng thanh cả bài . - Một em đọc thành tiếng. Lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi . - Đi chơi cùng bạn - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Lớp đọc thầm đoạn 2 và trả lời . - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi ... - Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì vẫn chưa đủ . - Khỏe mạnh, thông minh, dung cảm, mưu trí.... - Phát biểu theo suy nghĩ . - 6 học sinh đọc theo vai chia thành hai nhóm để đọc . - Vì Nai nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm vừa tốt bụng sẵn sàng giúp đỡ người khác . - Ta nên giúp đỡ bạn bè và giúp đỡ mọi người để xứng đáng là những người con ngoan trò giỏi Tiết: 4 Mơn: Toán: KIỂM TRA I. Mục tiêu: - Đọc, viết số có hai chữ số; viết số liền trước, số liền sau. - Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ(không nhớ) trong phạm vi 100. - Giải bài toán bằng một phép tính(cộng hoặc trừ, chủ yếu làdạng thêmhoặc bớt một số đơn vị từ số đã biết). - Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng. B/Đề kiểm tra trong 40 phút. Viết các số: a) Từ 70 đến 80:................................................................................................................ b) Từ 89 đến 95:................................................................................................................ a) Số liền trước của 61là:... b) Số liền sau của 99 là:.... Tính: 42 84 60 66 5 + - + - + 54 31 25 16 23 Mai và Hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Vẽ độ dài đoạn thẳng AB dài 1dm. C/ Hướng dẫn đánh giá: SGV trang 41. Thứ ba ngày 31 tháng 08 năm 2010 Tiết: 1 Mơn: Tốn: PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 A/ Mục đích yêu cầu : - Biết cộng hai số cĩ tổng bằng 10. - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng cĩ tổng băng 10. - Biết viết 10 thành tơng của hai số trong đĩ cĩ một số cho trước. - Biết xem địng hồ khi kim phút chỉ vào 12. B/ Chuẩn bị : - Bảng gài , que tính - Mô hình đồng hồ . C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta tìm hiểu “ Phép cộng có tổng bằng 10 “ *) Giới thiệu 6 + 4 = 10 - Yêu cầu lấy 6 que tính . - GV : Gài 6 que tính lên bảng gài . - Yêu cầu lấy thêm 4 que tính .Đổng thời gài 4 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 4 que tính - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ? - Viết phép tính này theo cột dọc ? - Tại sao em viết như vậy ? b) Luyện tập – Thực hành Bài 1 : - Yêu cầu đọc đề bài . Viết lên bảng phép tính 9 + ...= 10 - 9 cộng mấy bằng 10 ? - Điền số mấy vào chỗ chấm ? - Yêu cầu lớp đọc phép tính vừa hoàn thành . - Yêu cầu tự làm bài sau đó gọi 1 em đọc chữa bài . - Mời em khác nhận xét . Bài 2: - Yêu cầu nêu đề bài - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Mời 1 em lên bảng làm bài . - Gọi học sinh nêu cách thực hiện 5 + 5 Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài - Yêu cầu lớp tính nhẩm và ghi ngay kết quả vào sau dấu = không phải ghi phép tính trung gian sau đó gọi 1 em chữa bài miệng lớp chéo vở cho nhau để kiểm tra . Bài 4 : Trò chơi Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - Sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đồng hồ . - Yêu cầu lớp chia thành 2 đội . - Lần lượt quay kim yêu cầu các đội đọc giờ trên đồng hồ - Lớp ghi kết quả từng lần đọc vào vở c) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Lớp theo dõi giới thiệu - Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 6 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 4 que tính - Đếm và đọc to kết quả 10 que tính . - 6 + 4 = 10 - 6 cộng 4 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục . - Đọc đề bài - Viết số thích hợp vào chỗ chấm . - 9 cộng 1 bằng 10 . - Điền số 1 vào chỗ chấm - Lớp làm vào vở - 1 em chữa bài miệng . - Lớp lắng nghe nhận xét, kiểm tra bài của mình - Một em nêu yêu cầu đề bài - Thực hiện vào vở và chữa bài . - 5 cộng 5 bằng 10 viết 0 vào cột đơn vị , viết 1 vào cột chục . - Đọc đề bài . - HS thi đua tính nhẩm và nêu miệng kết quả. - Lắng nghe để nắm luật chơi . - Chia thành hai đội quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ sau 5 lần đội nào đọc đúng nhiều hơn thì đội đó thắng . - Ghi kết quả vào vở . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới . Tiết: 2 Mơn: Kể chuyện: BẠN CỦA NAI NHỎ A/ Mục đích yêu cầu : -Dựa vào tranh minh họa gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình; nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. -Biết kể nối tiếp được từng đoạn của chuyện dụa theo tranh ở BT1 B/ Chuẩn bị: - Tranh ảnh minh họa sách giáo khoa . Trang phục của Nai nhỏ và cha Nai nhỏ C/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu. b) Hướng dẫn kể chuyện : * Kể trong nhóm : - Yêu cầu chia nhóm . - Dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý kể cho bạn trong nhóm nghe . * Kể trước lớp : - Mời đại diện các nhóm lên kể trước lớp theo nội dung của 4 bức tranh . -Yêu cầu lớp ùlắng nghe và nhận xét sau mỗi lần có học sinh kể . - Có thể đặt câu hỏi gợi ý như sau : * Bức tranh 1 : - Bức tranh vẽ những gì ? - Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì ? - Bạn của Nai nhỏ đã làm gì ? * Bức tranh 2 : - Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì ? - Lúc đó hai bạn đang làm gì ? - Bạn của Nai nhỏ đã làm gì ? - Em thấy bạn của Nai nhỏ thông minh , nhanh nhẹn như thế nào ? * Bức tranh 3 : -Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh ? - Bạn Dê non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai nhỏ đã làm gì ? -Theo em bạn của Nai nhỏ là người như thế nào ? * Nói lại lời của Nai nhỏ : -Khi Nai nhỏ xin đi chơi cha của bạn ấy đã nói gì? - Khi nghe con kể về bạn cha Nai nhỏ đã nói gì ? * Kể lại toàn bộ câu chuyện : - Yêu cầu học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện - Hướng dẫn lớp bình chọn bạn kể hay nhất . - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện . c) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn về nhà kể lại cho nhiều người cùng nghe . HS nghe - Lớp chia thà ... “ - Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện này ? Bài 2 - Mời một em đọc nội dung bài tập 2. - Mời hai đội chơi , mỗi đội cử 2 bạn lên bảng . - Yêu cầu dưới lớp quan sát nhận xét . - Yêu cầu đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh . Bài 3 : - Yêu cầu đọc đề bài . - Bài tập này giống bài tập đọc nào đã học ? - Yêu cầu xếp tên các bạn theo đúng thứ tự bảng chữ cái . - Mời một em đọc bài làm . - Lắng nghe và nhận xét bài làm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung - Lớp chúng ta vừa kể lại câu chuyện gì ? - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - Một em đọc yêu cầu đề bài . - Quan sát các bức tranh . - 3 em lên thảo luận về thứ tự các bức tranh . - HS1 chọn tranh , HS2 đưa tranh cho bạn , HS3 treo tranh lên bảng . - Theo dõi nhận xét bạn . - Đúng theo thứ tự 1 - 4 - 3 -2 1. hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau 2. Trời hạn , suối cạn , cỏ không mọc được . 3. Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về . 4. Dê Trắng đi tìm bạn luôn gọi Bê ! Bê !. - Hai em kể lại - Bê Vàng và Dê Trắng - Tình bạn - Gắn bó ... - Đọc đề bài . - Lên bảng thực hiện theo yêu cầu . Nhận xét thứ tự các câu văn : b - d - a - c . - Hai em đọc lại các câu văn đã được sắp xếp . - Đọc yêu cầu đề bài . - Bản danh sách học sinh tổ 1 lớp 2 A. - Lớp thực hiện làm vào vở . - Một số em đọc . - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn . - Hai em nhắc lại nội dung bài học . - Câu chuyện : Gọi bạn ; kiến và chim gáy . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Tiết: 3 Mơn: Toán: CỘNG VỚI MỘT SỐ 9 + 5 A/ Mục đích yêu cầu : - Biết cách thực hiện phép cộng 9 + 5 . Lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số . Áp dụng phép cộng dạng 9 cộng với 1 số để giải các bài tập liên quan . - Nhận biết trực giác về tính giao hốn của phép cộng. B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: *) Giới thiệu phép cộng 9 + 5 - Yêu cầu lấy 9 que tính . - GV : Gài 9 que tính lên bảng gài . - Yêu cầu lấy thêm 5 que tính .Đồng thời gài 5 que tính lên bảng gài và nói : Thêm 5 que tính - Yêu cầu gộp và đếm xem có bao nhiêu que tính ? Hãy viết phép tính ? - Viết phép tính này theo cột dọc ? - Em làm thế nào ra 14 que tính ? * GV nêu : 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó thành 1 chục , 1 chục que tính với 4 que tính là 14 que tính . Vậy 9 cộng 5 bằng 14 . * Hướng dẫn thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . * Lập bảng công thức : 9 cộng với một số - Yêu cầu sử dụng que tính để tính kết quả các phép cộng trong phần bài học . - Mời 2 em lên bảng lập công thức 9 cộng với một số . - Yêu cầu đọc thuộc lòng bảng công thức . - Xóa dần các công thức trên bảng yêu cầu học thuộc lòng . c/ Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Yêu cầu đọc chữa bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài . - Bài toán có dạng gì ? - Ta phải lưu ý điều gì ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Nêu cách thực hiện : 9 + 8 , 9 + 7 . - Yc lớp viết kết quả vào vở bài tập Bài 3 - Mời một học sinh đọc đề bài . - Viết lên bảng : 9 + 6 + 3 yêu cầu nêu cách tính . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Gọi một em đọc bài chữa miệng . - Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề . - Bài toán yêu cầu ta làm gì ? - Bài toán cho biết gì về số cây ? - Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm như thế nào ? - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . - Tóm tắt : - Có : 9 cây - Thêm : 6 cây - Tât cả có ....cây ? d) Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng 9 với 1 số ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Quan sát và lắng nghe giới thiệu . - Lấy 9 que tính để trước mặt . - Lấy thêm 5 que tính - Gộp lại đếm và đọc to kết quả 14 que tính . - Tách 5 que thành 1 và 4 ; 9 với 1 là 10 , 10 với 4 là 14 que - Thựchiện phép tính 9 + 5 9 9 cộng 5 bằng 14 , viết 4 thẳng cột với + 5 9 và 5 , viết 1 vào cột chục . 14 - Tự lập công thức : 9 + 2 = 11 * Lần lượt các tổ đọc đồng 9 + 3 = 12 thanh các công thức , cả lớp 9 + 4 = 13 đọc đồng thanh theo yêu cầu ...... của giáo viên . 9 + 9 = 18 - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài vào vở dựa vào bảng công thức - Đọc chữa bài : 9 cộng 2 bằng 11,...9 cộng 9 bằng 18 . - Em khác nhận xét bài bạn . - Một em đọc đề bài sách giáo khoa - Tính viết theo cột dọc . - Viết số sao cho đơn vị thẳng cột đơn vị , cột chục thẳng với chục . - Lớp thực hiện vào vở . - Hai em nêu : 9 cộng 8 bằng 17 viết 7 thẳng cột với 8 và 9 viết 1 vào cột chục . - Một em đọc đề - Tính . Ta lấy 9 cộng 6 bằng 15 , 15 cộng 3 bằng 18 ( hoặc ) 6 cộng 3 bằng 9 , 9 cộng 9 bằng 18 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Một em nêu miệng kết quả tính - Học sinh khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề - Tất cả có bao nhiêu cây . - Có 9 cây thêm 6 cây . Thực hiện phép tính cộng : 9 + 6 - Một em lên bảng làm . Giải : - Số cây trong vườn có tât cả là : 9 + 6 = 15 ( cây táo ) ĐS: 15 cây táo - Một em khác nhận xét bài bạn . - 3 em trả lời . - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tiết: 4 Mơn: Chính tả Bài: GỌI BẠN A/ Mục đích yêu cầu : - Nghe viết lại chính xác không mắc lỗi trong 15 - 18 phút 2 khổ thơ cuối trong bài “ Gọi bạn “ .Biết trính bày bài thơ 5 chữ : Chữ đầu dòng viết hoa , tên riêng viết hoa” - Biết phân biệt phụ âm : ng / ngh ; tr / ch ; các dấu thanh ngã / hỏi. B/ Chuẩn bị : - Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2,3. C/ Lên lớp : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Ghi nhớ nội dung đoạn thơ - Treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết - Bê Vàng đi đâu ? - Tại sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ? - Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì ? * Hướng dẫn cách trình bày : - Đoạn thơ có mấy khổ ? - Một khổ thơ có mấy câu thơ ? - Trong bài có những chữ nào phải viết hoa ? - Lời gọi của Dê Trằng được ghi với dấu gì ? Thơ 5 chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp ? * Hướng dẫn viết từ khó: - Đọc các từ khó yêu cầu viết . - Yêu cầu lên bảng viết các từ vừa tìm được . - Chỉnh sửa lỗi cho học sinh . * Đọc viết: - Đọc thong thả từng dòng thơ , các dấu hai chấm , mở ngoặc kép , đóng ngoặc kép .. . - Mỗi câu hoặc cụm từ đọc 3 lần . * Soát lỗi chấm bài : - Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài - Thu tập học sinh chấm điểm và nhận xét. c) Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Gọi một em nêu yêu cầu . - Gọi hai em lên làm mẫu . - Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn . - Đáp án : Nghiêng ngả , nghi ngờ nghe ngóng , ngon ngọt . - Giáo viên nhận xét đánh giá . Bài 3 : - Yêu cầu nêu cách làm . - Yêu cầu ba em lên bảng viết . - Yêu cầu lớp thực hiện vào nháp . - Nhận xét chốt ý đúng . - Trò chuyện , che chở , trắng tinh , chăm chỉ , cây gỗ , gây gổ , màu mỡ , mở cửa . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách vở - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - Lớp đọc đồng thanh 2 khổ thơ cuối - Bê Vàng đi tìm cỏ . - Vì trời hạn hán suối khô nước , cỏ cây héo - Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi để tìm - Có 3 khổ thơ - Hai khổ đầu mỗi khổ 4 câu ,khổ cuối có 6 câu - Chữ đầu dòng , tên riêng của loài vật . - Đặt sau dấu 2 chấm và trong dấu ngoặc kép - Viết vào giữa trang giấy cách lề 3 ô . - Lớp thực hiện viết vào bảng con các từ khó héo , nẻo đường , hoài , lang thang - Hai em lên bảng viết . - Lớp nghe đọc chép vào vở . - Nhìn bảng để soát và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm - Một em nêu yêu cầu của đề bài - Hai em lên bảng làm mẫu . - Thực hiện vào vở nháp . - Nhận xét bài bạn. - Đọc đồng thanh và ghi vào vở . - Hai em nêu cách làm bài tập 3 . - Ba em lên bảng thực hiện . - Lớp làm vào vở nháp . - Nhận xét bài bạn - Đọc đồng thanh các từ và ghi vào vở . - Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . Tiết: 5 SINH HOẠT LỚP A/ Đánh giá tuần qua: HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định. Có ý thức vệ sinh lớp học sạch đẹp. Aên mặc đúng quy định. Sách vở, dụng cụ học tập đủ. Có ý thức tốt trong giờ học. Bên cạnh đó vẫn còn một số em sách vở, dụng cụ học tập chưa đầy đủ. Nghỉ học không lí do.ý thức học tập chưa nghiêm túc. B/ Kế hoạch: Thực hiện tốt mọi quy định của nhà trường đề ra. Phát huy tinh thần kỷ luật, tự giác trong học tập. Phát động phong trào học nhóm ở nhà. Giữ vệ sinh trường lớp,thân thể sạch đẹp. Rèn chữ giữ vở. C/ Sinh hoạt văn nghệ
Tài liệu đính kèm: