Ngày soạn : 17 / 2 / 2013
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013
Tiết 1, 2: Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ Tiết 70, 71
A .Mục tiêu
- Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài . Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài : Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn .Những kẻ bội bạc , giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn .
- Ham thích môn học.
B. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK
HS : SGK
C. Tiến trình dạy học:
TUẦN 24 Thứ Môn Tên bài dạy Hai Tập đọc Tập đọc Toán Âm nhạc Quả tim của Khỉ Quả tim của Khỉ Luyện tập GVBM Ba Toán Kể chuyện Chính tả Thủ công Tập viết Bảng chia 4 Quả tim của Khỉ Quả tim của Khỉ Ôn tập chương II: Phối hợp cắt Chữ hoa U, Ư Tư Tập đọc Toán LTVC Mĩ thuật Voi nhà Một phần tư Từ ngữ về loài thú GVBM Năm Thể dục Thể dục Toán TNXH GVBM GVBM Luyện tập Cây sống ở đâu? Sáu Toán Chính tả Tập làm văn Đạo đức Sinh hoạt lớp Bảng chia 4 Voi nhà Đáp lời phủ định Lịch sự khi nhận và gọi điện thân người thânt2) ấu chấm...e Ngày soạn : 17 / 2 / 2013 Ngày dạy : Thứ hai, ngày 18 tháng 2 năm 2013 Tiết 1, 2: Tập đọc : QUẢ TIM KHỈ Tiết 70, 71 A .Mục tiêu - Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ sau các dấu câu ,giữa các cụm từ dài . Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật . - Hiểu nội dung bài : Khỉ kết bạn với cá Sấu , bị Cá sấu lừa nhưng đã khôn khéo nghĩ ra mẹo thoát nạn .Những kẻ bội bạc , giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn . - Ham thích môn học. B. Chuẩn bị : GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK HS : SGK C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Nội quy Đảo khỉ -Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi : + Nội quy Đảo khỉ có mấy điều ? -Nhận xét , ghi điểm học sinh . 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Quả tim khỉ 2.2- Luyện đọc - Giáo viên đọc diễn cảm bài văn : giọng kể : vui vẻ, hồi hợp . Giọng Khỉ : chân thật, hồn nhiên . Giọng Ngựa : giả dối . - Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . a- Đọc từng câu . -Luyện đọc từ khó : leo trèo , quẫy mạnh, sần sùi , nhận hoắt , lưỡi cưa,, dài thượt , tẽn tò , trấn tĩnh, lủi mất . b- Đọc từng đoạn -Luyện đọc câu . -Gọi học sinh đọc từ chú giải . c- Đọc từng đoạn trong nhóm . d-Thi đọc giữa các nhóm . TIẾT 2 3.Tìm hiểu bài - Gọi HS đọc bài Câu 1: Khỉ đối xử với Cá sấu như thế nào ? Câu 2 :Cá sấu dịnh lựa Khỉ như thế nào ? Câu 3: Khỉ nghĩ ra mẹo gì ? + Câu nói nào của Khỉ làm Cá sấu tin? -Bằng câu nói ấy , Khỉ làm Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sãng tặng quả tim của mình cho Cá Sấu . Câu 4 :Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò,lủi mất ? Câu 5 : Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ? 4.Luyện đọc - Cho học sinh đọc lại truyện theo vai - Ý chính của câu chuỵên là gì ? 5.Củng cố- dặn dò -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về xem trước bài : Vè chim . - 2 học sinh đọc thuộc bài và trả lời câu hỏi . -Học sinh theo dõi đọc thầm. - Học sinh đọc nối tiếp nhau từng câu -Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Học sinh đọc cá nhân –đồng thanh. + Một con vật da sần sùi,/dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt , /như một lưỡi cưa sắc ,/trườn lên bãi cát.// Nó nhìn khỉ bằng cặp mắt ti hí với hai hàng nước mắt chảy dài.// - 1 học sinh đọc từ chú giải trong sách giáo khoa - Học sinh từng đoạn trong nhóm . - Học sinh thi đọc cá nhân , đồng thanh cả bài . - 2 học sinh đọc toàn bài . -Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn. Khỉ mời Cá Sấu kết bạn .Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho Cá Sấu ăn. - Cá Sâu mời khỉ đến chơi nhà mình , Khỉ nhận lời , ngồi trên lưng nó .Đi đã xa bờ , Cá Sấu mời nói rõ cần quả tim Khỉ để dâng cho vua ăn . - Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp Cá Sấu , bảo Cá Sấu đưa lại bờ , lấy quả tim để ở nhà . - Chuyện quan trọng vậy sao bạn chẳng nói trước . - Cá Sấu lại tẽn tò ,lủi mất vì bị bộ mặt bội bạc giả dối . - Khỉ : tốt bụng ,thật thà ,thông minh ( nhanh trí , nhân hậu ) -Cá Sấu : giả dối ,bội bạc, độc ác ( lừa đảo, xảo quyệt ) - 2,3 nhóm thi đọc lại truyện theo các vai . - Phải chân thật trong tình bạn không dối trá . - Kẻ bội bạc , giả dối không bao giờ có bạn . Tiết 3: Toán: LUYỆN TẬP Tiết 116 A .Mục tiêu - Biết cách tìm thừa số x trong các BT dạng: x x a = b; a x x = b - Biết tìm 1 thừa số chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3 ) B.Chuẩn bị GV: Bảng phụ . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ : Tìm một thừa số chưa biết -Cho học sinh làm phép tính 8 x x = 16 x x 6 = 24 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập 2.2- Thực hành Bài 1 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài. - Hướng dẫn học sinh nêu lại cách tìm thừa số : Lấy tích chia cho thừa số . -Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con . -Giáo viên nhận xét, chữa bài . Bài 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . -Hướng dẫn học sinh xác định thành phần trong phép nhân phải tìm trong mỗi cột . - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK -Nhận xét chữa bài . Bài 4 : Gọi học sinh đọc đề . -Phân tích đề . + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Gv tóm tắt bài toán: Tóm tắt : 3 túi : 12 kg gạo 1 túi : kg gạo ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh -Nhận xét chữa bài . Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 3.Củng cố- dặn dò - Nhận xét tiết học . -Về nhà làm tiếp BT 2,5. Chuẩn bị bài: Bảng chia 3. - 2 học sinh lên bảng ,cảl ớp làm bảng con . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài. 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con . x x 2 = 4 2 x x = 12 x = 4 : 2 x = 12 : 2 x = 2 x = 6 3 x x = 27 x = 27 : 3 x = 9 - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh thực hiện theo Y/C của GV Thừa số 2 2 2 3 3 3 Thừa số 6 6 3 2 5 5 Tích 12 12 6 6 15 15 - 1 học sinh đọc đề . - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Số ki lô gam gạo mỗi túi là : 12 : 3= 4 ( kg ) Đáp số : 4 kg Tiết 4: Âm nhạc : GVBM Thứ ba, ngày 19 tháng 2 năm 2013 Tiết 1: Toán : BẢNG CHIA 4 Tiết 117 A.Mục tiêu - Lập được bảng chia 4 - Nhớ được bảng chia 4 - Biết giải bài toán có 1 phép tính chia, thuộc bảng chia 4 - Ham thích môn học. B.Chuẩn bị GV: Các tấm bìa ,mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . HS : SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Gọi HS lên bảng làm BT3 y + 2 = 10 y x 2 = 10 2 x y = 10 - Gọi HS giải BT5 -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1- Giới thiệu bài : Bảng chia 4 2.2- Giới thiệu phép chia 4 * Ôn tập phép nhân 4 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 3 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Giáo viên nhắc lại chép chia : +Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 4 x 3 = 12 - Ta có phép chia 4 là 12 : 4 = 3 *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4 theo nhóm . -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 4 . Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh nhẩm rồi ghi kết quả phép tính . -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài Phân tích đề +Bài toán cho biết gì ? +Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 4 hàng : 3 học sinh 1 hàng : học sinh ? +Muốn biết mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ta làm thế nào ? - Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở, GV chấm điểm 1 số em làm nhanh -Nhận xét , chữa bài . 4.Củng cố – dặn dò - 1học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 4 . - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm tiếp BT 3. Xem trước bài : Một phần tư . 3 học sinh lên bảng làm . 1 học sinh lên bảng làm Bài giải Số lọ hoa được cắm là : 15 : 3= 5 ( lọ) Đáp số : 5 lọ - 1học sinh đọc đề toán . - Học sinh viết phép nhân : 3 x 4 = 12 - Có 12 chấm tròn . - Học sinh viết phép chia : 12 : 4 = 3 - Học sinh lập bảng chia 4. 12 : 4 = 3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 28 : 4 = 7 20 : 4 =5 32 : 4 =8 36 : 4 = 9 40 : 4 = 10 - Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 4 . - Học sinh tiếp nối nhau nêu kết quả của phép tính . 8 : 4 = 2 12 : 4 =3 24 : 4 = 6 16 : 4 = 4 40 : 4 = 10 20 : 4 = 5 4 : 4 = 1 28 : 4 = 7 36 : 4 = 9 32 : 4 = 8 - 1học sinh đọc đề bài . - 32 học sinh : 4 hàng - 1 hàng : ? học sinh - 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Mỗi hàng có số học sinh là : 32 : 4 = 8 ( học sinh ) Đáp số : 8 học sinh Tiết 2: Kể chuyện : QUẢ TIM KHỈ Tiết 24 A. Mục tiêu - Dựa vào trí nhớ và tranh biết kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng phù hợp - Biết cùng các bạn phân vai dựng câu chuyện bước đầu thể hiện đúng giọng người kể , giọng Khỉ, giọng Cá Sấu - Rèn kĩ năng nghe : tập trung theo dõi bạn phát biểu hoặc kể , nhận xét được lời kể của bạn . - Biết theo dõi và nhận xét , đánh giá lời bạn kể. B.Chuẩn bị: GV: 4 tranh minh họa trong sách giáo khoa . HS : Tập kể câu chuyện D. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ : Bác sĩ Sói -Gọi học sinh kể câu chuyện . -Giáo viên nhận xét, cho điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Bác sĩ Sói 2.2.Hướng dẫn kể chuyện . -Gọi học sinh đọc yêu cầu . a. Kể lại từng đoạn truyện -Gọi học sinh đọc yêu cầu . - Cho học sinh quan sát tranh sách giáo khoa .Nêu câu hỏi gợi ý + Tranh 1:Vẽ cảnh gì ? + Tranh 2 : Chuyện gì xảy ra ? + Tranh 3 : Vẽ cảnh gì ? + Tranh 4 : Nói lên điều gì ? b.Cho học sinh thi kể trong nhóm . -Giáo viên nhận xét . c. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện - Giáo viên nêu yêu cầu và chia nhóm. - Hướng dẫn học sinh thực hiện. - Cho học sinh kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện . -Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay . -Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện . -Cho học sinh kể phân vai dựng lại câu chuyện . -Giáo viên lưu ý: Học sinh cách thể hiện : + Người dẫn truyện : vui vẻ,hòi hợp + Khỉ : hồn nhiên, chân thật. + Cá sấu : giả dối -Giáo viên nhận xét . 3.Củng cố- dặn dò -Cho học sinh nhắc lại nội dung câu chuyện . - Em học được điều gì qua câu chuyện ? - Em thích con vật nào nhất ? Vì sao ? - Nhận xét tiết học . -Về nhà tập kể lại chuyện và xem trước bài : Sơn Tinh-Thủy Tinh - 2 học sinh kể nối tiếp . - 1 học sinh đọc yêu cầu bài . - Học sinh quan sát tranh sách giáo khoa . + .. . Khỉ kết bạn với Cá Sấu + Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà + Khỉ thoát nạn . +Cá Sấu bị Khỉ mắng nên tẽn tò lủi mất . - Học sinh thi kể trong nhóm . - Đại diệ ... 5 - Biết giải bài toán có 1 phép chia ( trong bảng chia 5 ) - Ham thích môn học.Tính đúng nhanh , chính xác. B.Chuẩn bị GV: Các tấm bìa , mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn HS: SGK, bảng con C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Luyện tập -Cho học sinh thực hiện phép tính 6 x 4 = 9 x 3 = -Nhận xét , ghi điểm 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Bảng chia 5 2.2. Giới thiệu phép chia 5 * Ôn tập phép nhân 5 -Giáo viên gắn lên bảng 4 tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn .Hỏi có tất cả bao nhiêu chấm tròn ? -Giáo viên nhắc lại chép chia : +Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn , mỗi tấm có 4 chấm tròn .Hỏi có mấy tấm bìa ta làm thế nào ? -Giáo viên cho học sinh nhận xét : từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4 *Giáo viên hướng dẫn học sinh lập bảng chia 5 dựa vào bảng nhân 5 theo nhóm . -Cho học sinh luyện đọc thuộc bảng chia 5 . 3. Thực hành Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài . -Giáo viên hướng dẫn học sinh vận dụng vào bảng chia 5 rồi ghi kết quả phép tính - Cho HS làm vào SGK -Giáo viên nhận xét chữa bài . Bài 2: Gọi HS đọc Y/C của bài - Phân tích đề + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : 5 bình : 15 bông hoa 1 bình : bông hoa ? + Muốn biết mỗi bình có bao nhiêu bông hoa ta làm thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh -Nhận xét , chữa bài . 4.Củng cố – dặn dò - Cho HS xung phong đọc thuộc bảng chia 5 - Nhận xét tiết học. -Về nhà làm tiếp BT3. Xem trước bài: Một phần năm . - 2học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con . 6 x 4 =24 9 x 3 =27 - có 20 chấm tròn . - Học sinh viết phép nhân : 20 : 5 = 4 có 4 tấm bìa . - Học sinh viết phép chia : 20 : 5= 4 - Học sinh lập bảng chia 5. 25 : 5 = 5 40 : 5 = 8 30 : 5 = 6 45 : 5 = 9 35 : 5 = 7 50 : 5 = 10 -Học sinh luyện đọc thuộc bảng chia5 - 1,2 học sinh đọc lại bảng chia 5. - 3 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK . - 1học sinh đọc đề bài . 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Bài giải Mỗi hàng có số bông hoa là : 15 : 5 = 3 ( bông hoa ) Đáp số : 3 bông hoa Tiết 2 : Chính tả : ( Nghe- viết ) VOI NHÀ Tiết 48 A. Mục tiêu - Nghe – viết chính xác , trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật. - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu s/ x. - Ham thích viết chữ đẹp. B.Chuẩn bi: GV: Bảng phụ.. HS: Bảng con , VBT C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiêm tra bài cũ : Quả tim khỉ -Giáo viên đọc cho học sinh viết các từ : say sưa, xay lúa, xông lên, dòng sông, chó sói, sáo sậu . - Kiểm tra VBT của HS - Nhận xét ghi điểm . 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Nghe – viết chính xác , không mắc lỗi bài : Voi nhà 2.2. Hướng dẫn viết chính tả -Giáo viên đọc bài chính tả -Gọi học sinh đọc lại bài . a. Giúp học sinh nắm nội dung bài + Mọi người lo lắng như thế nào ? + Con voi đã giúp họ như thế nào ? b.Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu ? + Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang–câu nào có dấu chấm than ? c.Hướng dẫn viết từ khó . + Cho học sinh viết bảng con huơ, quặt, vũng lầy, lúc lắc , lùm cây . -Viết bài + Giáo viên đọc bài thong thả , mỗi câu đọc 3 lần . d. Soát lỗi + Giáo viên đọc lại bài , dừng lại phân tích những tiếng khó . e.Chấm bài . + Thu và chấm một số bài , số còn lại để chấm sau . 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : ( lựa chọn ) - Giáo viên chọn phần a. - Cho 1 học sinh làm bảng , cả lớp làm vào vở . -Giáo viên nhận xét , chữa lỗi. 4.Củng cố- dặn dò - Hôm nay viết bài gì ? -Nhận xét tiết học . Những em nào sai 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài và làm BT 2b. Xem trước bài : Sơn Tinh –Thủy Tinh -2 học sinh viết bảng , cả lớp viết bảng con . - 2,3 học sinh đọc lại bài . - Lo lắng voi đập tan xe và phải bắn chết nó . - con voi quặt chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vùng lầy. - Đoạn văn có 7 câu . Học sinh trả lời . - 2 học sinh viết bảng lớp , cả lớp viết bảng con từ khó . - Học sinh lắng nghe viết bài vào vở . - Học sinh soát lỗi bằng bút chì . - 1học sinh đọc yêu cầu bài . - 1 học sinh làm bảng , cả lớp làm vào vở . sâu bọ, xâu kim củ sắn, xăn tay áo sinh sống, xinh đẹp xát gạo, sát bên cạnh Tiết 3 : Tập làm văn : ĐÁP LỜI PHỦ ĐỊNH NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI Tiết 24 A.Mục tiêu - Rèn kĩ năng nghe và trả lời câu hỏi : Nghe kể về một mẩu chuyện vui . - Biết ghi nhớ và có thể kể lại câu chuyện theo lời của mình. B.Chuẩn bị GV: -Bảng phụ ghi câu hỏi . HS : SGK, VBT C. Tiến trình dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Đáp lời khẳng định- viết nội quy -Cho học sinh làm bài 3 . -Nhận xét, ghi điểm. 2.Bài mới 2.1. Giới thiệu bài : Đáp lời phủ định - nghe và trả lời câu hỏi . 2.2.Hướng dẫn làm bài tập. Bài 3 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . VÌ SAO Một cô bé lần đầu tiên về quê chơi. Gặp cái gì cô cũng lấy làm lạ .Thấy một con vật đang ăn cỏ , cô liền hỏi người anh họ - Sao con bò này lại không có sừng hả , anh ? - Bò không có sừng vì nhiều lí do lắm .Có con bị gãy sừng .Có con còn non , chưa có sừng .Riêng con này không có sừng vì nó là . Là con ngựa . -Giáo viên kể lại câu chuyện 1-2 lần . + Truyện có mấy nhân vật ?Đó là những nhân vật nào ? + Lần đầu về quê chơi cô bé thấy thế nào ? + Cô bé hỏi anh họ điều gì? + Cậu bé giải thích ra sao ? + Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì ? -Gọi học sinh kể lại câu chuyện . -Giáo viên chấm điểm ,nhận xét . 4.Củng cố- dặn dò -Nhận xét tiết học . -Về nhà luyện tập thêm đáp lại lời phủ định của người khác , chuẩn bị bài : Từ ngữ về sông biển –đặt và TLCH Vì sao? - 2 học sinh lên bảng đọc phần bài làm của mình . - 2 HS đọc Y/C của bài - Học sinh theo dõi . - Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ - Cô bé thấy mọi thứ đều lạ . - Cô bé hỏi người anh họ : Sao con bò này không có sừng hả anh ? - Bò không có sừng vì có con bị gãy sừng , có con còn non , riêng con đang ăn cỏ kia không có sừng vì nó là con ngựa . - Là con ngựa . - 2 học sinh kể . Tiết 4 : Đạo đức : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI Tiết 24 A.Mục tiêu - Học sinh hiểu : + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là nói năng rõ ràng, từ tốn,lễ phép, nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng . + Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình . - Học sinh có các kĩ năng : + Biết phân biệt hành vi đúng và hành vi sai khi nhận và gọi điện thoại . + Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự . - Học sinh có thái độ : + Tôn trọng , từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại . + Đồng tình với các bạn có thái độ đúng và không đồng tình với các bạn có thái độ sai khi nói chuyện điện thoại . - Biết nhận xét đánh giá hành vi đúng hoặc sai khi nhận và gọi điện thoại. - Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự. B.Chuẩn bị GV:Bộ đồ chơi điện thoại. HS: VBT Đ Đ C. Tiến trình dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại . +Khi nhận điện thoại của người lớn em cần phải trả lời như thế nào ? -Nhận xét , đánh giá . 2.Bài mới * Giới thiệu bài : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại(tt) Hoạt động 1 : Đóng vai -Chia lớp thành 6 nhóm , yêu cầu các nhóm suy nghĩ , đóng lại các tình huống sau : +Em gọi điện hỏi thăm sức khỏe của bà ngoại . +Một người gọi điện thoại nhầm đến nhà em . +Em gọi điện thoại nhầm đến nhà người khác . Kết luận : Trong tình huống nào các em cũng phải cư xử lịch sự . Hoạt động 2 : Xử lý tình huống -Chia nhóm thảo luận để xử lý các tình huống sau : +Em sẽ làm gì trong các tình huống sau ? Vì sao ? -Có điện thoại của bố nhưng bố không có ở nhà ? -Có điện thoại của bố nhưng mẹ đang bận . -Em đang ở nhà bạn chơi , bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo . Kết luận : Trong bất kỳ tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự , nói năng rõ ràng , rành mạch Hoạt động 3 : Liên hệ -Trong lớp ta em nào đã gặp tình huống tương tự ? -Em đã làm gì trong tình huống đó ? Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại .Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác . 3.Củng cố- dặn dò - Cho học sinh thực hành . - Về thực hành tốt những điều đã học . - Nhận xét tiết học . - Về chuẩn bị bài tuần sau. 2 Học sinh trả lời -Các nhóm thảo luận suy nghĩ và sắmvai diễn lại tình huống -2 học sinh sắm vai diễn lại tình huống và cách xử lý tình huống . -Cả lớp thảo luận và cách ứng xử đóng vai .Đã lịch sự chưa ? vì sao ? -Thảo luận và tìm cách xử lý tình huống . -Lễ phép nói với người gọi điện đến là bố không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại .Nếu biết , sẽ thông báo giờ bố sẽ về . -Nói rõ với khách của mẹ là mẹ đang bận xin bác chờ cho mootj chút hoặc một lát nữa gọi lại . -Nhận điện thoại , nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu về mình .Hẹn người gọi đến lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện . -Học sinh tự liên hệ . Tiết 5: Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN A.Mục tiêu - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm. Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công. - HS nắm được phương hướng tuần 25. II. Hoạt động dạy học 1.Cả lớp vui hát : Bốn phương trời 2.GV nhận xét : * Đạo đức : Đa số các em chăm, ngoan, lễ phép, thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường . Các em đi học chuyên cần, không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòng tay bè bạn. Biết bảo vệ của công . *Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 4.Phương hướng tuần 25 . - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra . - Duy trì nề nếp của lớp . - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. 5, Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương . 6.Dặn dò - Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: