Thiết kế giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần học 26

Thiết kế giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần học 26

I. Mục tiêu:

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.

- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).

2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo

- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít.

II. Đồ dùng - dạy học:

- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK

tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền.

 

doc 22 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế giáo án các môn học khối lớp 2 - Tuần học 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN THỨ 26:
Ngày soạn: 28 / 02 / 2010
Ngày giảng: 01 / 03 / 2010
Thứ hai, ngày 01 tháng 03 năm 2010
TIẾT 1:CHÀO CỜ
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
Tiết 2 + 3:
Tập đọc
Tiết:76 + 77 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc lưu loát ,trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng.
- Biết đọc phân biệt lời người kể với giọng các nhân vật( Tôm Càng,Cá Con).
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : búng càng (nhìn) trân trân , trâu nắc nỏm, mái chèo, bánh lái, quẹo 
- Hiểu nội dung câu truyện: Cá Con và Tôm Càng đều có tài riêng Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm tình bạn của họ càng khăng khít. 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Tranh minh họa nội dung tập đọc SGK
tranh ảnh mái chèo bánh lái của thuyền. 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc thuộc bài: Bé nhìn biển
- Qua bài giúp em hiểu điều gì ? 
- Nhận xét, cho điểm.
- Bé rất yêu biển, biển to, rộng ngộ nghĩnh như trẻ con 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Luyện đọc 
*: Đọc mẫu toàn bài 
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
*. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
. Đọc từng câu 
Học sinh tiếp nối nhau đọc 
Giáo viên theo dõi uốn nắn học sinh đọc. 
. Đọc từng đoạn trước lớp : 
- Giáo viên hướng dẫn cách đọc 
Giải nghĩa từ 
- HS tiếp nối nhau đọc 
+ búng càng 
 Co mình lại rồi dùng càng đẩy mình vọt lên để di chuyển 
+ (nhìn) trân trân 
(nhìn) thẳng và lâu không chớp mắt 
- Nắc nỏm khen 
Õ khen luôn miệng tỏ ý thán phục 
+ mái chèo 
Õ vật dùng để đẩy nước cho thuyền đi
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện các nhóm thi đọc 
Tiết 2:
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
Câu 1: 
- Khi đang tập dưới đáy sông Tôm Càng gặp chuyện gì ?
- Tôm Càng gặp một con vật lạ, thân dẹp hai mắt tròn xoe khắp người phủ 1 lớp bạc óng ánh .
Câu 2: 
Cá Con làm quen với Tôm Càng ntn?
- Cá Con làm quen với Tôm Càng bằng lời chào lời tự giới thiệu tên, nơi ở . . . 
Câu 3: 
Đuôi của Cá Con có ích gì ? 
- Đuôi Cá Con vừa là mái chèo vừa là bánh lái 
- Vẩy của Cá Con có ích gì ?
- Vẩy của Cá Con là bộ áo áp bảo vệ cơ thể nên Cá Con bị va vào đá không biết đau 
Câu 4:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Kể lại việc Tôm Càng cứu Cá Con ?
- HS tiếp nối nhau kể 
Câu 5:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Em thấy Côm Càng có gì đáng
 khen ?
- Tôm Càng thông minh nhanh nhẹn, dũng cảm cứu bạn thoát nạn 
*. Luyện đọc lại: 
- GV cho HS đọc phân vai 
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS đọc phân vai 
 4. Củng cố - dặn dò: 
- Em học được ở nhân vật tôm điều gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Yêu quý bạn thông minh, dám dũng cảm cứu bạn 
Tiết 4:
Toán
Tiết:126 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số
- Tiếp tục phát triển số lượng về thời gian 
	+ Thời điểm 
	+ Khoảng thời gian
	+ Đơn vị đo thời gian giờ 
Gắn với việc sử dụng thời gian trong cuộc sống hàng ngày
II. Đồ dùng - dạy học:
 - Mô hình đồng hồ .
- SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS lên bảng kèm mô hình đồng hồ cá nhân 
- GV nêu yêu cầu : Đặt đồng hồ chỉ 
chỉ 9 giờ 30 phút, 12 giờ 15 phút 
- 2 HS lên bảng 
3. Bài mới:
Bài 1: 
- HS đọc yêu cầu
- Cho HS đọc yêu cầu
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ ?
- HS quan sát hình và nêu miệng
a. Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc 8 giờ 30 
b. Nam cùng các bạn đến chuồng Voi lúc mấy giờ ?
b. . . . lúc 9 giờ 
c. Nam cùng các bạn đến chuồng Hổ lúc mấy giờ ?
c. Nam cùng các bạn đến chuồng voi lúc 5h15'
d. Nam và các bạn ngồi nghỉ lúc mấy giờ ?
- Lúc 10 giờ 15 phút 
e. Nam cùng các bạn ra về lúc mấy giờ ?
- Nhận xét, cho điểm.
- . . . lúc 11h
Bài 2 : 
- Cho HS đọc yêu cầu
a. Hà đến trường lúc 7h
Toàn đến trường lúc 7h15'
- HS đọc yêu cầu
- HS quan sát hình và nêu miệng
 - Hà đến trường sớm hơn 
Hà đến sớm hơn Toàn bao nhiêu phút ?
- Hà đến sớm hơn 15 phút 
b. Ngọc đi ngủ lúc 21h
Quên ngủ lúc 21h30'
- Ai đi ngủ muộn hơn ?
- Nhận xét, cho điểm.
Quên đi ngủ muộn hơn
Bài 3
- Điền giờ hoặc phút vào chỗ thích hợp 
a. Mỗi ngày Bình ngủ khoảng 8 giờ 
b. Nam đi từ nhà đến trường mất 15'
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
c. Em làm bài kiểm tra trong 35'
Ngày soạn: 28 / 02 / 2010
Ngày giảng: 02 / 03 / 2010
Thứ ba , ngày 02 tháng 03 năm 2010
Tiết 1:
Toán
Tiết: 127 TÌM SỐ BỊ CHIA
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia 
- Biết cách trình bày bài giải dạng toán này 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Các tấm bìa hình vuông, hoặc hình tròn.
- SGK, bảng con,VBT
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS đọc bảng chia 2, 3, 4, 5
- 3 HS đọc
- Nhận xét, chữa bài 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
HĐ1. Ôn lại quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
- Gắn 6 ô vuông lên bảng thành 2 hàng 
- Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng đều nhau. Mỗi hàng có mấy ô vuông ?
- Mỗi hàng 3 ô vuông 
- Nêu phép chia 
 6 : 2 = 3 
 - Nêu tên gọi của phép chia 
SBC SC Thương 
- Mỗi hàng có 3 ô. Hỏi 2 hàng có tất cả bao nhiêu ô ?
- Có 6 ô vuông : viết 3 x 2 = 6 
- Ta có thể viết 
6 = 3 x 2 
- Đối chiếu so sánh sự thay đổi vai trò của mỗi số trong phép nhân và phép chia. 
HĐ2: Giới thiệu cách tìm SBC chưa biết các thành phần còn lại
- Có phép chia : x : 2 = 5
- Nêu thành phần tên gọi của phép chia ?
- x là số bị chia chưa biết 
- 2 là số chia 
- 5 là thương 
- Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ?
- HS nêu quy tắc
- GV ghi bảng, cho HS nhắc lại.
x : 2 = 5
 x = 5 x 2 
 x = 10
- HS nhắc lại cách tìm SBC
HĐ3. Thực hành 
Bài 1 : Tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu 
- Yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng kết quả.
 - Nhận xét, chữa bài 
- Cả lớp làm bài 
- Sau đó nhiều em đọc kết quả 
Bài 2 : Tìm x
- Cả lớp làm bảng con 
a. x : 2 = 3
 x = 3 x 2 
 x = 6
b. x : 3 = 2
 x = 2 x 3
- Nhận xét, chữa bài 
 x = 6
Bài 3 : 
- HS đọc đề toán 
- GV hướng dẫn HS phân tích tìm hiểu đề toán 
- Yêu cầu HS nêu miệng tóm tắt và giải bài toán 
- 2 HS nêu miệng tóm tắt, 1 HS lên bảng giải, dưới lớp tóm tắt và giải vào vở.
Bài giải
Có tất cả số kẹo là :
3 x 5 = 15 (chiếc )
- Nhận xét, chữa bài 
 Đ/S : 15 chiếc kẹo
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết : 2
Chính tả: (tập chép)
Tiết: 51 VÌ SAO CÁ KHÔNG BIẾT NÓI
I. Mục tiêu:
1. Chép lại chính xác truyện vui vì sao cá không biết nói ?
2. Viết đúng 1 số tiếng có âm đầu r/d hoặc có vần ưt/ưc
II. Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép mẫu chuyện 
- Bảng lớp chép những vần thơ cần điền 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho học sinh viết : con trăn, cá trê, nước trà 
- 4 HS lên bảng 
- Cả lớp viết bảng con 
- Nhận xét HS viết bài
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn tập chép:
*. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- GV đọc mẫu lần 1 
- 2 HS đọc lại bài 
 - Việt hỏi anh điều gì ?
- Vì sao cá không biết nói (Lân chê em hỏi ngớ ngẩn nhưng chính Lân mới ngớ ngẩn )
- Nêu cách trình bày bài ?
- Viết tên bài giữa trang chữ đầu đoạn viết lùi vào 1 ô .
*. HS chép bài vào vở:
- HS viết bài
- GV quan sát theo dõi học sinh viết 
- Đọc cho HS soát lỗi
- HS tự soát lỗi ghi ra lề vở
- Đổi chéo vở kiểm tra 
*. Chấm, chữa bài
- Chấm 1số bài nhận xét
c. Hướng dần làm bài tập:
Bài 2: Lựa chọn
- 1 HS đọc yêu cầu
Điền vào chỗ trống : 
- Cả lớp làm vở 
a. r hay d
 Lời ve kim da diết 
Se sợi chỉ âm thanh
Khâu những đường rạo rực
- Nhận xét chữa bài 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà viết lại các chữ viết sai 
Tiết 3:
Tự nhiên xã hội
Tiết: 26 MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG DƯỚI NƯỚC
II. Mục tiêu:
 - Sau bài học, học sinh biết nói tên và nêu ích lợi của một số cây sống dưới nước.
- Phân biệt được một số cây sống trôi nổi trên mặt nước và nhóm cây có rễ bám sâu vào bùn ở đáy nước. 
- Hình thành kĩ năng quan sát , nhận xét mô tả
- Thích sưu tầm bảo vệ các loài cây
II. Đồ dùng - dạy học:
- Hình vẽ trong SGK 
- Tranh ảnh một số cây dưới nước
- Sưu tầm vật thật .
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên các loài cây cho bóng mát?
- Hai HS kể: Cây bàng, phượng, phi lao
- Kể tên các loài làm gia vị?
 - Nhận xét, cho điểm.
- Cây sả , thìa là
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài:
*Hoạt động 1: Làm việc với SGK 
Bước 1 : Làm việc theo cặp
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Chỉ và nói tên những cây trong hình?
Hình 1 là cây gì?
H1: Cây lục bình (bèo nhật bản hay bèo tây)
- Hình 2 vẽ cây gì ?
- Cây rong
- Hình 3 vẽ cây gì ?
- Cây sen 
 - Em thường nhìn thấy cây này mọc ở đâu ?
- Cây bèo mọc ở ao, các loại rong và cây sen đều mọc trên ao hồ.
- Các loại cây này có hoa không ?
- Cây sen có hoa cho hoa rất đẹp 
Bước 2 : Làm việc cả lớp 
- HS chỉ và lần lượt nói tên những cây sống ở dưới nước.
- Trong số cây đó cây nào sống nổi trên mặt nước ?
- Cây lục biển, rong sống nổi trên mặt nước 
- Cây sen có thân và rễ cắm sâu đất đáy và ao hồ 
Hoạt động 2 : Làm việc với vật thật và tranh ảnh sưu tầm được 
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
Nhóm 2 
- Yêu cầu các nhóm đêm cây thật và tranh ảnh đã sưu tầm được ra quan sát 
- HS quan sát
- GV hướng dẫn phát phiếu quan sát 
- HS nhận phiếu ghi 
1. Tên cây 
2. Đó là cây sống trên mặt nước hay cây có rễ bán vào bờ ao
3. Phân biệt nhóm cây sống trôi nổi, nhóm cây sống dưới nước 
- GV nhận xét chốt lại bài 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Về nhà sưu tầm tiếp các loài cây sống dưới nước 
Tiết : 4
Đạo đức
Tiết: 26 LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được một số qui tắc ứng sử khi đến nhà người khác 
- Học sinh biết cư sử lịch sự khi đến nhà bạn bè người quen 
- Có thái độ đồng tính quý trọng những người biết cư ... tứ giác là chu vi hình đó.
? Muốn tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác ta làm ntn ?
- Muốn tính chu vi hình tam giác hình tứ giác ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác tứ giác đó.
HĐ2. Thực hành 
Bài 1: Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở 
- Gọi 2 học sinh lên bảng
* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của hình tứ giác)
b. Chu vi hình tứ giác là :
20 + 30 + 40 = 90 dm
 Đ/S : 90dm
c. Chu vi hình T/giác là: 
8 + 12 + 7 = 27 (cm)
 Đ/S : 27 (cm)
Bài 2 : Tính chu vi tứ giác có độ dài các cạnh.
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở 
- Gọi HS lên chữa bài
* Củng cố cách tính chu vi hình tứ giác (tổng độ dài các cạnh của tứ giác )
Bài giải
a) Chu vi hình T/giác đó là: 
3 + 4 + 5 + 6 = 18 (dm)
 Đ/S : 18dm
b. Chu vi hình T/giác đó là: 
 20 + 20 + 20 + 20 = 60 (cm)
 Đ/S: 60 cm 
Bài 3 : 
- HS đọc yêu cầu 
a, HD học sinh đo ghi độ dài các cạnh của hình T/giác ABC
a, Tính chu vi T/giác ABC
Chu vi hình tam giác ABC là:
3 + 3 + 3 = 9 (cm)
 Đ/S : 9 cm
 Gọi yêu cầu hs chuyển
 3 x 3 = 9 cm
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết : 2
Luyện từ và câu
Tiết: 26 Từ ngữ về sông biển: DẤU PHẨY
I. Mục tiêu:
1. Mở rộng vốn từ về sông biển (các loài cá ) các con vật sống dưới nước 
2. Luyện đọc về dấu phẩy 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Bảng phụ chép sẵn 2 câu văn
- Kiểm tra bài cũ 
- Tranh minh hoạ các loại cá 
- Kẻ sẵn 2 bảng phân loại 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết các từ ngữ có tiếng biển 
- 2 HS lên bảng 
- Đặt câu hỏi cho bộ phận được gạch dưới 2 câu văn đã viết sẵn .
- Vì sao cỏ cây khô héo 
- Vì sao đàn bó béo tròn 
3. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích yêu cầu:
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1( miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- GV treo tranh và loại cá phóng to 
- HS quan sát các loại cá 
- HS đọc tên từng loại 
HS trao đổi theo cặp 
- 2 nhóm lên thi làm bài 
Cá nước mặn (cá biển)
Cá nước ngọt
Cá thu
(cá ở sông áo hồ )
 Cá chim
Cá mè 
Cá chuồn
Cá chép
Cá nục 
Cá trê
Cá quả (cá chuối, cá lóc )
Bài tập 2 (Miệng)
- HS đọc yêu cầu 
- Kể tên các con vật sống ở dưới nước ?
- HS quan tranh tự viết ra nháp tên của chúng 
- Yêu cầu 3 nhóm lên thi tiếp sức mỗi em viết nhanh tên 1 con vật 
VD : cá mè, cá chép, cá trôi, cá trắm.
Bài 3 (viết)
- HS đọc yêu cầu 
- Đặt thêm dấu phẩy vào chỗ cần thiết để tách các ý của câu văn câu 1 và câu 4
- Cả lớp làm vào vở 
- 2 HS lên bảng 
Trăng trên sông, trên đồng, trên làng quê tôi đã thấy nhiều càng lên cao trăng càng nhỏ dần, càng vòng dần càng nhẹ dần 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Nêu lại nội dung bài học
- Chú ý dấu phẩy khi viết câu 
Tiết : 3
Tập viết
Tiết:26 CHỮ HOA: X
I. Mục tiêu:
. Rèn kỹ năng viết chữ 
- Biết viết chữ hoa X theo cỡ vừa và nhỏ 
- Biết viết ứng dụng cụm từ : Xuôi chèo mát mái	
- Viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định
II. Đồ dùng - dạy học:
- Mẫu chữ hoa X
- Bảng phụ viết câu ứng dụng 
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc cho cả lớp viết chữ hoa V
- Cả lớp viết bảng con
- Nhắc lại cụm từ ứng dụng
1 HS nêu: Vượt suối băng rừng 
- Cả lớp viết : Vượt
- Nhận xét bài của HS
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
b. Hướng dẫn viết chữ hoa 
HĐ1 Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- Giới thiệu chữ hoa X
- HS quan sát nhận xét
- Chữ này có độ cao mấy li ?
- Có độ cao 5 li 
- GV vừa viết mẫu vừa nêu lại cách viết chữ hoa X
- Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 3 nét cơ bản : 2 nét móc 2 đầu và 1 nét xiên 
p Hướng dẫn cách viết trên bảng con.
- HS tập viết bảng con.
HĐ2. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng:
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng 
- 1 HS đọc 
- Em hiểu cụm từ trên ntn ?
-> Gặp nhiều thuận lợi 
 HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét:
- Độ cao các chữ cái ?
Các chữ : H,h cao 2,5 li
- Chữ T có độ cao li ?
- Có độ cao 1,5 li 
- Khoảng cách giữa các chữ 
- Bằng khoảng cách viết 1 chữ o
* Hướng dẫn HS viết chữ Xuôi vào bảng con 
- HS tập viết trên bảng con
* Hướng dẫn viết vở:
- HS viết vở theo yêu cầu của gv
- GV quan sát theo dõi HS viết bài.
HĐ Chấm, chữa bài:
- Chấm 5-7 bài, nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:
Thủ công
Tiết: 26 LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ (T2)
I. Mục tiêu:
- HS biết làm dây xúc xích bằng giấy , giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng 
- Làm được dây xúc xích để trang trí.
- Làm được dây xúc xích để trang trí 
- Thích làm đồ chơi 
II. Đồ dùng - dạy học:
- Dây xúc xích mẫu
- Giấy màu, keo, kéo, hồ dán.
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (bài tiếp)
b. Hướng dẫn mẫu học sinh thực hành làm dây xúc xích trang trí 
- Nhắc lại quy trình làm dây xúc xích bằng giấy thường ?
Bước 1: Cắt thành các nan giấy
Bước 2 : Dán các nan giấy thành dây xúc xích 
c. Tổ chức cho học sinh thực hành 
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh còn lúng túng 
- HS thực hành 
- Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm 
- Đánh giá sản phẩm của học sinh 
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét sự chuẩn bị tinh thần HT của học sinh 
 - Chuẩn bị cho tiết học sau
Ngày soạn: 03 / 03 / 2010
Ngày giảng: 05 / 03 / 2010
Thứ sáu, ngày 05 tháng 03 năm 2010
Tiết 1: THỂ DỤC
Tiết 2:
Toán
Tiết: 130 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS nhận biết được về chu vi hình tam giác chu vi hình tứ giác 
- Biết tính chu vi hình tứ giác hình tam giác
- Hoàn thành bài tập 1,2,3,4
II. Đồ dùng - dạy học:
- Thước đo độ dài.
- SGK. Bảng phụ
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. ổn định tổ chức
2. KT Bài cũ 
 Chu vi hình tam giác. Chu vi hình tứ giác
3. Bài mới : Giới thiệu: 
Luyện tập.
v Hoạt động 1: Thực hành:
Bài 1:
Bài này có thể nối các điểm để có nhiều đường gấp khúc khác nhau mà mỗi đường đều có 3 đoạn thẳng, chẳng hạn là: ABCD, ABDC, CABD, CDAB, 
Bài 2: HS tự làm, chẳng hạn:
	Bài giải
	Chu vi hình tam giác ABC là:
	2 + 4 + 5 = 11(cm)
	Đáp số: 11 cm.
Bài 3: HS tự làm, chẳng hạn:
	Chu vi hình tứ giác DEGH là:
	4 + 3 + 5 + 6 = 18(cm)
	Đáp số: 18cm.
v Hoạt động 2: Thi đua: giải bằng 2 cách.
 Bài 4:
	a)	Bài giải
	Độ dài đường gấp khúc ABCDE là:
	3 + 3 + 3+ 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12cm.
	b)	Bài giải
	Chu vi hình tứ giác ABCD là:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12(cm)
	Đáp số: 12 cm.
4. Củng cố – Dặn dò
Trò chơi: Thi tính chu vi
GV hướng dẫn cách chơi.
Hát
2 HS lên bảng làm bài.
HS chỉ cần nối các điểm để có một trong những đường gấp khúc trên.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS tự làm
HS sửa bài.
HS 2 dãy thi đua
HS nhận xét 
HS có thể thay tổng trên bằng phép nhân: 3 x 4 = 12 (cm).
HS cả lớp chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV.
Tiết 3: chính tả 
 Tiết 52: SÔNG HƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT , trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi .
- Làm được BT2 a / b hoặc BT (3) a /b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn 
II. Đồ dùng - dạy học:
GV: Baûng phuï vieát saün noäi dung caùc baøi taäp chính taû. 
HS: Vôû.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 Vì sao cá không biết nói?
3. Bài mới : Giới thiệu: 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết 
GV đọc bài lần 1 đoạn viết.
Đoạn trích viết về cảnh đẹp nào?
Đoạn văn miêu tả cảnh đẹp của sông Hương vào thời điểm nào?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Viết chính tả. Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 4 HS lên bảng làm.
Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Đọc từng câu hỏi cho HS trả lời.
4. Củng cố – Dặn dò 
Gọi HS tìm các tiếng có âm r/d/gi hoặc ưc/ưt.
Hát
 1 HS tìm 4 từ chứa tiếng có vần ưc/ưt.
Theo dõi.
Sông Hương.
Cảnh đẹp của sông Hương vào mùa hè và khi đêm xuống.
3 câu.
HS viết các từ: phượng vĩ, đỏ rực, Hương Giang, dải lụa, lung linh.
Đọc đề bài.
4 HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
2 HS đọc nối tiếp.
HS tìm tiếng: dở, giấy, mực, bút.
HS thi đua tìm từ:
 Đội nào tìm nhiều từ đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc.
Tiết 4:
Kể chuyện
Tiết: 21 TÔM CÀNG VÀ CÁ CON
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện Tôm Càng và Cá Con.
- Biết cùng các bạn phân vai dựng lại câu chuyện
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Tập trung nghe bạn kể nhận xét đúng lời kể của bạn .
II. Đồ dùng - dạy học:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
- SGK. bảng phụ ghi nội dung câu hỏi
III. Hoạt động dạy - học:
 1. ổn định tổ chức: 
 Cho HS hát đầu giờ	
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại chuyện:Sơn Tinh Thuỷ Tinh 
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
 - Nhận xét, cho điểm. 
- 3HS kể 
 - 1 HS nêu 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ1. Kể từng đoạn theo tranh
- HS quan sát 4 tranh ứng với 4 nội dung
- Nêu nội dung tranh 1
- Tôm Càng và Cá Con làm quen với nhau 
- Nêu nội dung tranh 2 ?
- Cá Con trổ tài bơi cho Tôm Càng xem 
- Nội dung tranh 3 ?
- Tôm Càng phát hiện ra kẻ ác kịp thời cứu bạn.
- Nội dung tranh 4 ?
- Cá Con biết tài của Tôm Càng rất nể trọng bạn
*Kể chuyện trong nhóm
- 4 HS kể theo nhóm 4.
- GV theo dõi các nhóm kể.
* Thi kể giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể
- GV nhận xét bình chọn các nhóm kể 
HĐ2. Phân vai dựng vai câu chuyện
- Mỗi nhóm 3 HS kể theo phân vai dựng lại câu chuyện 
- Thi dựng câu chuyện trước lớp 
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện
- GV lập 1 tổ trọng tài, các trọng tài cho điểm vào bảng con
- Các nhóm thi dựng lại câu chuyện 
- Nhận xét, bình điểm
4. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 26 du phong chu Times New Roman.doc