Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Kim Dung

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Kim Dung

TUẦN 7

Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010

Tập đọc

NGƯỜI THẦY CŨ

I. Mục đích yêu cầu

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : lễ phép, năm nào, mắc lỗi, nữa,. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.

- Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo).

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu :

- Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ phép.

- Hiểu nội dung : Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ .

II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK.

III. Các hoạt động dạy – học

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 7
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Tập đọc 	
Người thầy cũ
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ khó : lễ phép, năm nào, mắc lỗi, nữa,... Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ dài.
Biết đọc đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú Khánh (bố Dũng), thầy giáo).
Rèn kĩ năng đọc hiểu :
Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK : xúc động, hình phạt, mắc lỗi, lễ phép.
Hiểu nội dung : Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ .
Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc SGK. 
Các hoạt động dạy – học 
Tiết 1
Kiểm tra bài cũ : 2HS đọc bài : Ngôi trường mới và trả lời câu hỏi về nội dung.
GV nhận xét và cho điểm.
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu chủ điểm Thầy cô
GV cho HS quan sát tranh và giới thiệu bài đọc.
GVghi bảng tên bài.
Luyện đọc.
GVđọc mẫu toàn bài : lời kể chuyện từ tốn, lời thầy giáo vui vẻ, trìu mến, lời chú Khánh lễ phép, cảm động.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
Đọc từng câu : HS tiếp nối nhau đọc từng câu lần 1.
HS đọc từ khó (lễ phép, mắc lỗi, năm nào, nữa,)- Đọc CN,ĐT
HS đọc nối tiếp câu lần 2.
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bài đọc được chia làm mấy đoạn ? (4 đoạn)
HS luyện đọc từng đoạn trong bài.
HS tìm câu văn dài cần luyện đọc.
GV hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi đối với câu văn dài và đọc nhấn giọng :
Nhưng .../ hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu !//
Em nghĩ :// bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt,/ nhưng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
HS đọc các từ chú giải SGK.
HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn : 3 đoạn
Đọc từng đoạn trong nhóm.(nhóm 3)
Thi đọc giữa các nhóm. (2 nhóm)
Cả lớp đọc ĐT đoạn 3.
Tiết 2
Hướng dẫn tìm hiểu bài.
	Cả lớp đọc thầm Đ1 để trả lời câu 1:
	Câu 1: Bố Dũng đến trường để làm gì ? (Tìm gặp lại thầy giáo cũ)
	HS đọc đoạn 2 và trả lời câu 2 :
	Câu 2 : Khi gặp thầy giáo cũ, bố của Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào ? (Bố vội bỏ mũ, lễ phép chào thầy)
	Câu 3 : Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy ? (Kỉ niệm thời đi học, có lần trèo cửa sổ lớp, thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt).
	1 HS đọc câu hỏi 3 – HS đọc thầm Đ3 : Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? (Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhưng bố nhận đó là một hình phạt và nhớ mãi, nhớ để không bao giờ mắc lại nữa.)
Luyện đọc lại : GV tổ chức HS thi đọc lại truyện.
2nhóm thi đọc phân vai, (mỗi nhóm 3 em), tự phân các vai : người dẫn truyện, thầy giáo, bố Dũng) thi đọc truyện.
Cả lớp bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay.
Củng cố dặn dò :
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ? (HS nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy cô giáo) 
GV nhận xét tiết học. Dặn HS luyện đọc và trả lời câu hỏi.
Toán
Luyện tập
Mục tiêu
	Giúp HS :
Củng cố khái niệm về ít hơn, nhiều hơn.
Củng cố và rèn kĩ năng bài toán về ít hơn, nhiều hơn.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : HS lên bảng chữa bài 3 tr 30.
Dạy bài mới :
Giới thiệu và ghi bảng.
Thực hành
Bài 1: HS quan sát số ngôi sao trong mỗi hình rồi trả lời câu hỏi : 
Trong hình tròn có mấy ngôi sao ? (5)
Trong hình vuông có mấy ngôi sao ? (7)
Trong hình vuông có nhiều hơn trong hình tròn mấy ngôi sao ? (7 – 5 = 2
Trong hình tròn có ít hơn trong hình vuông mấy ngôi sao ? (7 – 5 = 2)
Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Muốn so sánh số ngôi sao ở trong hình vuông và trong hình tròn ta lấy số lớn trừ đi số bé.
Bài 2 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Anh : 16 tuổi
Em kém anh : 5 tuổi
Em : ... tuổi ? 
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS nhìn tóm tắt đọc đề bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Bài toán về ít hơn)
HS tự nêu cách giải và viết bài giải.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số tuổi em là :
	16 – 5 = 11 (tuổi)
	Đáp số : 11 tuổi.
GV củng cố cách giải bài toán về ít hơn.
Bài 3 : Giải bài toán theo tóm tắt sau :
Em : 11tuổi
Anh hơn em : 5 tuổi
Anh : ... tuổi ? 
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS nhìn tóm tắt đọc đề bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Bài toán về nhiều hơn)
HS tự nêu cách giải và viết bài giải.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số tuổi anh là :
	11 + 5 = 16 (tuổi)
	Đáp số : 16 tuổi.
GV củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn.
Bài 4 : 2 HS đọc đề bài toán :
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS tóm tắt bài toán. (bằng lời hoặc bằng sơ đồ)
Bài toán thuộc dạng toán gì ? (Bài toán về ít hơn)
HS tự nêu cách giải và viết bài giải.
Nhận xét và chữa bài.
	Bài giải
	Số toà tầng nhà thứ hai có là :
	16 - 4 = 12 (tầng)
	Đáp số : 12 tầng
Củng cố, dặn dò :
GV nhận xét giờ học.
Dặn HS hoàn thành bài và làm vào VBT.
_________________________________
Đạo đức
Chăm làm việc nhà (tiết 1)
Mục tiêu
HS biết trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình thương yêu của em đối với ông, bà, cha, mẹ.
HS biết tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp. 
Tài liệu và phương tiện : Các thẻ bìa màu đỏ, xanh, trắng
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra bài cũ : Sống gọn gàng, ngăn nắp có lợi gì ?
Dạy bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động .
Hoạt động 1 : Phân tích bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
GV đọc diễn cảm bài thơ : Khi mẹ vắng nhà
HS đọc lại bài thơ.
HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau :
Bạn nhỏ đã làm gì khi mẹ vắng nhà ?
Việc là của bạn nhỏ đã thể hiện tình cảm như thế nào đối với mẹ ?
Hãy đoán xem, mẹ bạn nghĩ gì khi thấy những việc bạn đã làm.
Đại diện các nhóm trình bày – Nhận xét và bổ sung.
GV kết luận : Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ. Việc làm của mẹ đã mang lại niềm vui 
Hoạt động 2 : Thảo luận, nhận xét nội dung tranh :
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm : nêu tên việc nhà mà các bạn nhỏ trong mỗi tranh đang làm.
Đại diện các nhóm trình bày.
HS và GVnhận xét, bổ sung.
Tranh 1 : Cất quần áo Tranh 4 : Nhặt rau
Tranh 2 : Tưới cây, tưới hoa Tranh 5 : Rửa ấm chén
Tranh 3 : Cho gà ăn Tranh 6 : Lau bàn ghế 
GVKL : Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng.
Hoạt động 3 : Điều này đúng hay sai ? BT 4 tr 13
GV lần lượt nêu từng ý kiến, yêu cầu HS giơ thẻ theo quy ước : màu đỏ : tán thành ; màu xanh : không tán thành ; màu trắng : không tán thành.
Sau mỗi ý kiến, HS giơ thẻ và giải thích lí do.
Nhận xét và bổ sung.
GVKL : ý kiến b, d, đ là đúng, ý kiến a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà, kể cả trẻ em. Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
Củng cố, dặn dò :
Cho HS nhắc lại nội dung bài.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS chăm làm việc nhà, tự giác tham gia làm việc nhà phù hợp.
Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010
Toán
Ki - lô -gam 
Mục tiêu :
Giúp HS : 
 Có biểu tượng về nặng hơn, nhẹ hơn
Làm quen với cái cân, quả cân, cách cân (cân đĩa)
Nhận biết về đơn vị ki - lô - gam, biết đọc, viết, tên gọi và kí hiệu của ki - lô - gam.(kg)
Tập thực hành cân một số vật quen thuộc.
Biết làm các phép tính cộng, trừ với các số kèm theo đơn vị ki - lô - gam.
Các hoạt động dạy học
Bài cũ : Chữa bài VBT.
Dạy bài mới :
Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn.
 Cho HS tay phải cầm quyển sách, tay trái cầm quyển vở. Quyển nào nặng hơn, quyển nào nhẹ hơn ?
 HS lần lượt nhấc quả cân 1 kg & quyển vở. Vật nào nặng hơn,vật nào nhẹ hơn ?
GVKL : Trong thực tế, có những vật “nặng hơn” hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng, nhẹ thế nào ta phải cân vật đó. 
Giới thiệu cái cân đĩa và cách cân đồ vật.
 GV cho HS quan sát cân đĩa thật & giới thiệu cái cân đĩa đó.
 Với đĩa cân ta có thể cân để xem vật nào “nặng”, “nhẹ” hơn : Để một gói kẹo lên một đĩa, một gói bánh lên đĩa khác. Nếu cân thăng bằng ta nói : Gói kẹo nặng bằng gói bánh. (Cho HS nhìn vào cân thấy kim chỉ điểm ở chính giữa)
 GV nêu tình huống : HS trả lời :
Nếu cân nghiêng về phí gói kẹo ta nói : Gói kẹo nặng hơn gói bánh hoặc gói bánh nhẹ hơn gói kẹo.
Nếu cân nghiêng về phía gói bánh ta nói : Gói bánh nặng hơn gói kẹo hoặc gói kẹo nhẹ hơn gói bánh.
Giới thiệu ki lô gam, quả cân 1 kg.
 GV nêu : Cân các vật để xem mức độ nặng, nhẹ thế nào ta dùng đơn vị đo là ki- lô - gam ; ki - lô - gam viết tắt là kg.
 GV viết lên bảng : ki lô gam viết tắt là kg ; HS đọc lại.
GV giới thiệu tiếp các quả cân : 1kg, 2kg, 5 kg.
Thực hành : 
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : Đọc (viết) theo mẫu :
HS quan sát hình vẽ : đọc và viết tên đơn vị kg.
HS tự điền vào chỗ chấm rồi đọc to : Quả bí ngô cân được ba ki lô gam viết là 3 kg.
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Tính (theo mẫu)
	M : 1 kg + 2 kg = 3 kg	10 kg – 5 kg = 
	 6 kg + 2 kg = 	24 kg – 13 kg =
	 47 kg + 12 kg =	35 kg – 25 kg =
HS lần lượt lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài. HS đổi chéo vở để kiểm tra.
GV củng cố cách tính : Tính kết quả mỗi phép tính rồi viết tên đơn vị vào sau kết quả.
Bài 3 : HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS lên bảng tóm tắt bài toán.
1 HS lên bảng giải – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài. 
	 	Bài giải
	Số kg cả hai bao cân nặng là :
	25 + 10 = 35 (kg)
	Đáp số : 35 kg.
GV củng cố: Muốn biết cả hai bao cân nặng bao nhiêu kg ta làm thế nào ?
3. Củng cố dặn dò:
 GV nhận xét tiết học.
	-Dặn hs chuẩn bị bài sau 	
	Chính tả (tập chép)
Người thầy cũ
Mục đích, yêu cầu 
Rèn kĩ năng viết chính tả
Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài : Người thầy cũ. Biết viết hoa chữ đầu câu, cuối câu ghi dấu chấm, trình bày đúng mẫu.
Luyện tập phân biệt ui, uy, ch/ tr, iên/ iêng
Đồ dùng dạy học
	Các hoạt động dạy học 
Bài cũ : 2HS lên bảng viết 2 chữ có vần ai/ 2 chữ có vần ay.
Bài mới :
Giới thiệu bài :
GV nêu MĐYC giờ học.
Hướng dẫn tập chép :
Hướng dẫn HS chuẩn bị :
GV đọc bài chính tả 1 lần. – 2 HS nhìn bảng đọc lại.
Dũng nghĩ gì khi bố đã ra về ? 
Đoạn chép có mấy câu ? Cuối mỗi câu có dấu gì ? Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Chữ đầu đoạn được viết như thế nào ?
- HS viết bảng con những chữ khó : xúc động, cửa sổ, mắc lỗi, mắc lại,...
HS chép bài vào vở. – GV theo dõi và uốn nắn
Chấm, chữa bài : HS tự chữa lỗi viết sai, viết lại từ đúng và ... i thiệu phép cộng 6 + 5
GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng : Có 6 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ? 
HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả : 6 + 5
HS trình bày các cách thao tác khác nhau.
GV thống nhất và chốt lại : Gộp 6 que tính và 4 que tính bó thành 1 chục que tính, 1 chục que tính và 1que tính là 11 que tính.
Vậy có 6 que tính thêm 5 que tính được bao nhiêu ? (11 que tính)
GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
+
	6 
	5
	 11
HS tự thao tác trên que tính để tìm kết quả các phép tính còn lại ; lập bảng cộng 6.
HS đọc thuộc bảng cộng 6 : CN, ĐT
Thực hành :
Bài 1 : Tính nhẩm :
	6 + 6 =	6 + 7 =	6 + 8 =	6 + 9 =
	6 + 0 =	7 + 6 =	8 + 6 =	9 + 6 =
HS lần lượt lên nhẩm – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
HS nhận xét từng cặp phép tính và rút ra KL : Khi đổi chỗ các số hạng thì tổng không thay đổi.
GV củng cố cách cộng nhẩm : 6 cộng với một số.
Bài 2 : HS đọc và nêu yêu cầu : Tính
+
+
+
+
	6	6	6	6
	4	5	6	8	
HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách cộng 6 cộng với một số (dưới dạng tính viết).
Bài 3 : Số ? 
	6 + = 11	 + 6 = 12	6 + = 13
HS đọc và nêu yêu cầu.	
HS làm bài vào vở - Từng HS lên bảng làm - Nhận xét và chữa bài.
Bài 4 : HS đếm số điểm ở trong và số điểm ở ngoài hình tròn rồi trả lời
	Có 6 điểm ở trong hình tròn
	Có 9 điểm ở ngoài hình tròn
	Có tất cả : ... điểm ? 
HS tự làm bài vào vở. GV giúp HS làm bài - Chữa bài.
	Bài giải
	Số điểm có tất cả là :
	6 + 9 = 15 (điểm)
	Đáp số : 15 điểm
GV củng cố : Muốn biết có tất cả bao nhiêu điểm ta làm thế nào ?
Bài 5 : (>, <, =) ?
	7 + 6 ... 6 + 7	6 + 9 – 5 ... 11
	8 + 8 ... 7 + 8	8 + 6 – 10 ... 3
HS nêu yêu cầu.
HS điền và giải thích cách điền.
Nhận xét và chữa bài.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét giờ học. Dặn HS hoàn thiện các bài tập. 
Thể dục
Giáo viên bộ môn dạy
Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010
Toán
26 + 5
Mục tiêu
Giúp HS :
Biết cách thực hiện phép cộng dạng 26 + 5 (cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
Củng cố giải bài toán về nhiều hơn, cách đo đoạn thẳng.
Đồ dùng dạy học 
2 bó, mỗi bó 1 chục que tính và 11que tính rời ; bảng gài.
Các hoạt động dạy- học
Kiểm tra : 2 HS đọc lại bảng cộng 6.
Dạy bài mới :
Giới thiệu phép cộng 26 + 5.
* Bước 1 : GV nêu bài toán để dẫn ra phép cộng : 26 + 5 = ? 
Có 26 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả có bao nhiêu que tính ?
GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả của phép cộng 26 + 5
HS trình bày các cách thao tác. 
 GV thống nhất và chốt lại : Có 2 bó 1 chục que tính và 6 que tính, thêm 5 que tính ta làm như sau : Tách 4 que tính (ở 5 que) gộp với 6que tính ta được 10 que tính (bó thành một bó 1 chục que tính) ; 2 bó thêm 1 bó thành 3 bó hay 3chục que tính thêm 1 que tính thành 31 que tính. Như vậy 26 que tính thêm 5 que tính thành 31 que tính.
Vậy 26 + 5 = ? (31)
* Bước 2 : GV hướng dẫn HS đặt tính và tính như SGK.
+
	26 * 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1
	 5 * 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
	31
Luyện tập :
Bài 1: HS đọc và nêu yêu cầu : 	Tính
+
+
+
+
	36	46	56	66
	6	7	8	9
HS lần lượt lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố cách tính : cộng theo thứ tự từ phải sang trái, tổng các chữ số hàng đơn vị lớn hơn 10 thì nhớ 1 sang cột chục.
10
Bài 2 : HS nêu yêu cầu : Số ? 
+ 6 + 6 + 6 + 6
Hs cộng nhẩm rồi ghi kết quả vào ô trống.
HS lên bảng làm - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét và chữa bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra. 
GV cho HS nhận xét : Số sau hơn số trước 6 đơn vị : 16, 22, 28, 34.
GV củng cố : 
Bài 3 : 2 HS đọc bài toán.
Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? 
HS lên bảng tóm tắt bài toán bằng sơ đồ hoặc bằng lời.
 16 điểm 10
Tháng trước	 5 điểm 10	
 Tháng này 	 
	 ? điểm 10	
HS nhìn tóm tắt, đọc đề bài toán.
Muốn biết tháng này tổ em có bao nhiêu điểm 10 ta làm thế nào ? 
1 HS lên bảng làm – Cả lớp làm vào vở.
Nhận xét và chữa bài.
GV củng cố : Lấy số điểm 10 tháng trước + phần nhiều hơn của tháng này so với tháng trước.
 Bài 4 : Đo độ dài các đoạn thẳng AB, BC, AC.
 A	 B C
HS đo lần lượt từng đoạn thẳng rồi ghi số đo vào hình vẽ.
HS thấy được độ dài đoạn thẳng AC bằng tổng độ dài của đoạn thẳng AB và BC.
Củng cố, dặn dò : 
GV cho HS nhắc lại nội dung bài học.
GV nhận xét tiết học.
Dặn HS làm bài trong vở bài tập. 
Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh
luyện tập về mục Thời khoá biểu
Mục đích yêu cầu
Rèn kĩ năng nghe và nói :
Dựa vào 4 tranh kể lại được một câu chuyện đơn giản có tên là : Bút của cô giáo.
Trả lời được một số câu hỏi về thời khoá biểu của lớp.
Rèn kĩ năng viết :
Biết viết thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp theo mẫu đã học.
Đồ dùng dạy học 
Các hoạt động dạy học 
Kiểm tra bài cũ : 1 HS làm bài 2 tuần 6.
Dạy bài mới
Giới thiệu bài và ghi bảng
Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1 : Dựa vào tranh vẽ, hãy kể câu chuyện có tên là Bút của cô giáo 
HS đọc và nêu yêu cầu : 
GV hướng dẫn HS : Quan sát từng tranh, đọc lời các nhân vật trong tranh, kể lại nội dung từng tranh.
GV hướng dẫn HS kể tranh 1 :
Tranh vẽ hai bạn đang làm gì ? (Giờ tập viết hai bạn đang chuẩn bị viết bài.)
Bạn trai nói gì ? Bạn kia trả lời ra sao ?
2, 3 HS tập kể hoàn chỉnh tranh 1.
Nhận xét và bình chọn HS kể tốt nhất.
GV hướng dẫn HS kể tranh 2,3,4 :
Tranh 2 vẽ cảnh gì ? (Cô giáo đến và đưa bút cho bạn trai)
Bạn nói gì với cô ? (Em cảm ơn cô ạ !)
Tranh 3 vẽ cảnh gì ? (Hai bạn đang chăm chú viết bài).
Tranh 4 vẽ cảnh gì ? (Bạn học sinh nhận được điểm 10 bài viết. Bạn về nhà khoe với mẹ. Bạn nói : “Nhờ có bút của cô giáo con viết bài được điểm 10.”
Mẹ bạn nói gì ? (Mẹ bạn mỉm cười : “Mẹ rất vui vì con được điểm 10 và con nhớ cảm ơn cô giáo nhé !”
Bài 2 : Viết lại thời khoá biểu hôm sau của lớp em :
HS đọc và nêu yêu cầu.
GV gọi HS đọc thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
HS viết lại thời khoá biểu ngày hôm sau của lớp.
HS đổi chéo bài kiểm tra.
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu : Dựa theo thời khoá biểu ở bài 2, trả lời câu hỏi :
GV gạch chân yêu cầu.
Ngày mai có mấy tiết ?
Đó là những tiết gì ?
Em cần mang những quyển sách gì đến trường ? 
GV gọi một số HS trả lời – Nhận xét & chữa bài.
Củng cố dặn dò:
GV nhận xét chung về tiết học. 
Dặn HS về tập kể lại câu chuyện : Bút của cô giáo. 
Tự nhiên và xã hội 
ăn uống đầy đủ
Mục tiêu : Sau bài học, HS có thể :
Hiểu ăn đu, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính : uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
Đồ dùng dạy học : Tranh vẽ SGK 
Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Tại sao chúng ta nên ăn chậm, nhai kĩ ? Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no ? 
Các hoạt động :
 Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm về bữa ăn và thức ăn hàng ngày.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ 
HS quan sát hình 1, 2, 3, 4 nói về bữa ăn của Hoa.
Liên hệ : HS tập hỏi và trả lời :
	? Hằng ngày các bạn ăn mấy bữa ? 
	? Mỗi bữa ăn những gì và ăn bao nhiêu ?
	? Ngoài ra các bạn có ăn uống gì thêm ?
	? Bạn thích ăn gì ? uống gì ? 
Bước 2 : Làm việc cả lớp :
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhận xét và bổ sung.
GV chốt lại : Cần ăn đủ 3 bữa : sáng, trưa, tối ; ăn nhiều vào bữa sáng & bữa trưa để có sức học tập và làm việc ; uống đủ nước hàng ngày ; ăn phối hợp đủ loại thức ăn có nguồn gốc từ động vật, thực vật để đảm bảo cung cấp đủ cho cơ thể.
GV liên hệ : Trước và sau bữa ăn chúng ta nên làm gì ? (rửa tay sạch trước khi ăn và không ăn đồ ngọt, sau khi ăn súc miệng và uống nước cho sạch)
GVKL : Ăn uống đầy đủ là phải ăn đủ cả về số lượng, chất lượng.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về việc ăn uống đầy đủ.
HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau :
Tại sao chúng ta cần ăn đủ no, uống đủ nước ? 
Nếu ta thường xuyên đói, khát thì điều gì sẽ xảy ra ?
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét và bổ sung.
GVKL :
Ăn đủ các loại thức ăn, lượng thức ăn, uống đủ nước để chúng biến thành chất bổ dưỡng nuôi cơ thể, làm cho cơ thể khoẻ mạnh, chóng lớn.
Nếu ta thường xuyên bị đói, khát thì sẽ bị bệnh mệt mỏi, gầy yếu, làm việc và học tập kém.
Hoạt động 3 : Trò chơi Đi chợ.
 Bước 1 : GV hướng dẫn cách chơi
GV treo bức tranh một số món ăn, đồ uống.
HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống trong tranh cho phù hợp với từng bữa : sáng, trưa, tối.
 Bước 2 : HS chơi
Cả lớp và GV nhận xét xem sự lựa chọn của bạn nào là phù hợp.
	3. Củng cố dặn dò: 
	- Tại sao chúng ta phải ăn đủ no, uống đủ nước ? 
Dặn HS ăn đủ, uống đủ, ăn thêm hoa quả.
Chính tả (nghe viết)
Cô giáo lớp em
Mục đích, yêu cầu :
Rèn kĩ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng 2 khổ thơ trong bài : Cô giáo lớp em. Biết trình bày một bài thơ 5 tiếng. Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ, để cách một dòng khi viết hết 1 khổ thơ 
Làm đúng các bài tập phân biệt ui/uy ; ch/tr ; iên/ iêng.
Các hoạt động dạy học : 
Kiểm tra bài cũ :
Dạy bài mới : 
Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC
Hướng dẫn HS nghe viết :
 Hướng dẫn HS chuẩn bị
GV đọc bài chính tả - 2HS đọc lại.
Khi cô dạy tập viết, gió và nắng thế nào ? (Gió đưa thoảng hương nhài, nắng ghé vào cửa lớp, xem chúng em học bài.)
Câu thơ nào cho thấy, bạn học sinh rất thích điểm 10 của cô giáo ? 
Mỗi dòng thơ có mấy chữ, nên viết mỗi dòng thơ thế nào ?
HS viết bảng con các từ khó: thoảng, giảng, lời, ngắm mãi, lớp. 
HS viết bài vào vở.
GV đọc từng dòng cho HS viết, mỗi dòng đọc một lần 
 GV lưu ý cách trình bày bài thơ 
Chấm, chữa bài. 
	- HS tự chữa lỗi = bút chì - GV chấm khoảng 5-7 bài & nhận xét.
	3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả :
Bài 2 : Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng. 
HS đọc và nêu yêu cầu.
HS điền tiếng và từ ngữ rồi đọc lên.
Nhận xét và chữa bài.
Thuỷ : tàu thuỷ, thuỷ quân, thuỷ chiến, chung thuỷ, nguyên thuỷ,...
Vui : vui vẻ, vui mừng, vui vẻ, yên vui, vui thích, vui sướng,vui vầy,...
Bài 3 : HS đọc và nêu yêu cầu :
Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền vào mỗi chỗ trống ? (che, tre, trăng, trắng)
Tìm 2 từ ngữ có tiếng mang vần iên, 2 từ ngữ có tiếng mang vần iêng.
HS làm bài vào VBT– Nhận xét & chữa. 	
Củng cố dặn dò :
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu HS viết bài chưa đạt thì về nhà viết lại.
Phần ký duyệt của ban giám hiệu

Tài liệu đính kèm:

  • docGa lop 2 tuan 7 BL.doc