Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Khối 2 năm 2009 – 2010

Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Khối 2 năm 2009 – 2010

1.Số?

 60 . . 63 . 65 . 67

2. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm :

Đọc số Viết số

 Tám mươi lăm

 99

3. Số: ?

 a. + 7 b. +8

 c. - 9 d. - 7

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống

a) 8 + 7 = 15 b) 12 – 8 = 4

c) 16 – 9 = 5 d) 9+ 9 = 17

 

doc 7 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 768Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 - Khối 2 năm 2009 – 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH 
Lớp : ..
Tên :
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1 - KHỐI 2
Năm học 2009 – 2010
Môn: Toán – Thời gian: 60 phút
Điểm thi
Chữ ký giám khảo
Chữ ký giám thị
1.Số?
 60 .... ...... 63 .... 65 .... 67
2. Viết số hoặc chữ số thích hợp vào chỗ chấm : 
Đọc số
Viết số
 Tám mươi lăm
 99
3. Số: ? 
7
6
 a. + 7 b. +8
16
15
 c. - 9 d. - 7
4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống 
a) 8 + 7 = 15	b) 12 – 8 = 4
c) 16 – 9 = 5	 d) 9+ 9 = 17 
5. Đặt tính rồi tính. 
 47 + 25 64 – 28 37 +44 80 - 46
 ............... .............. .............. .............
 .............. ............... ............... .............
 ............... ................ ............... ..............
6. Tìm x: 
a. x + 30 = 40 b. x – 12 = 47
 x = ...................... x = ..........................
 x = ............. x = ..............
7. Xem tờ lịch tháng 12 dưới đây rồi trả lời câu hỏi: 
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sáu
Thứ bảy
Chủ nhật
12
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
 Trong tháng 12:
a. Có .. ngày thứ hai. 
b. Các ngày thứ hai là:.................................................................................
c. Ngày 17 tháng 12 là thứ.
8. Khoang vào chữ đặt trước kết quả đúng: 
a. Số hình tứ giác có trong hình vẽ là:
 A. 1 B.2
 C. 3 D.4
b. Số hình tam giác có trong hình vẽ là:
 A.4 B.3
 C.2 D.1
8. 
a.Một cửa hàng có 65 chiếc xe đạp, đã bán 25 chiếc xe đạp. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu chiếc xe đạp?
 Bài giải
b. Lan có 12 bông hoa, Mai có nhiều hơn Lan 6 bông hoa. Hỏi Mai có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải
ĐÁP ÁN-CÁCH CHẤM ĐIỂM
Bài
Đáp án
Cách chấm điểm
 1
(1 điểm)
 60....61 ..62 63 64 65 66 67
Điền đúng mỗi số với tia số được 0.25 đ
2( 0.5đ)
Tám mươi lăm: 85
Chín mươi chín: 99
Đúng một ý được 0.25 điểm
3(1 đ)
a. 13 b. 15 c.6 d.9
Đúng một câu được 0.25điểm
4(1đ )
a. Đúng ; b. Đúng ; c. Sai ; d. Sai
Đúng một câu được 0.25 điểm
5(2đ)
 72 36 81 34
Đúng một câu được 0.5 điểm
6(0.5đ)
a. x = 10 b. x = 59
Đúng một câu được 0.25 điểm
7(1.5đ)
a.4 ngày thứ hai b. Đó là các ngày: 7, 14, 21, 28 c. Thư năm
Đúng một câu được 0.5 điểm
8(0.5đ)
a. Đáp án B b. Đáp án D
Đúng một câu được 0.5 điểm
9(2đ)
 a.( 1đ) Số xe đạp còn lại là:
 65 - 25 = 40( xe)
 Đáp số: 40 xe đạp
Lưu ý: có thể có các câu lời giải khác:
 VD: Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
b. (1đ) Mai có số bông hoa là:
 12 + 6 = 18( bông )
 Đáp số: 18 bông hoa
Lưu ý: có thể có các câu lời giải khác
-Viết đúng câu lời giải được 0.25 điểm.
-Viết đúng phép tính và tính đúng được 0.5 điểm
-Viết đúng đáp số được 0.25 điểm
Trường TH Đăk Xú
 ĐỀ KIỂM TRA CKI-NĂM HOC 09-2010
 Môn: Tiếng Việt( khối 2)
 Người ra đề: Phạm thị Chi
I/ KIỂM TRA ĐỌC: (10đ) 
Đọc thành tiếng: (6đ) 
Học sinh đọc một đoạn văn trong các bài đã học (SGK tiếng việt 2, tập 1 ), trả lời một câu hỏi được in sẵn trên phiếu cho học sinh bốc thăm ngẫu nhiên .
Đọc hiểu: (4đ) 30 phút 
 Bài: TÌNH BÀ CHÁU
 Ngày xưa, có hai anh em ở với bà. Nhà rất nghèo nhưng ba bà cháu sống rất vui vẻ, đầm ấm.
Có một cô tiên thương ba bà cháu, cho một hạt đào và dặn: “Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ, các cháu sẽ sung sướng”.
Bà mất, hai anh em làm theo lời dặn của cô tiên. Hạt đào mọc thành cây. Cây ra toàn quả vàng, quả bạc. Hai anh em được giàu có. Nhưng rồi vàng bạc không làm hai anh em khỏi buồn rầu vì nhớ bà.
Thấy hai đứa trẻ buồn, cô tiên xuống hỏi. Bé gái oà khóc, xin cô tiên hoá phép cho bà sống lại như xưa. Cô tiên liền phất chiếc quạt màu nhiệm làm vàng bạc, nhà của biến mất. Bà hiện ra. Hai anh em ôm chầm lấy bà và xin cô tiên cho bà sống mãi với các em. ( TheoTrần Hoàng Dương )
* Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
Câu 1: Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
	A. Đầy đủ , sung sướng 
 B. Vui vẻ, đầm ấm 
	C. Khổ sở, buồn rầu.
Câu 2: Hai anh em xin cô tiên điều gì?
	A. Cho thêm thật nhiều vàng bạc.
 B. Cho bà hiện về thăm các em một lúc. 
 C. Cho bà sống lại và ở mãi với các em.
Câu 3: Trong câu: “ Hai anh em ôm chầm lấy bà.” từ ngữ nào chỉ hoạt động?
	A. anh em 
B . ôm chầm 	 
C. bà
Câu 4: Từ “đầm ấm” là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm?
	A. Chỉ sự vật.
	B. Chỉ hoạt động
	C. Chỉ đặc điểm. 
B/ Kiểm tra viết:
 Bài: Bé Hoa
	 Bây giờ Hoa đã là chị rồi. Mẹ có thêm em Nụ. Em Nụ môi đỏ hồng, trông yêu lắm. Em đã lớn lên nhiều . Em ngủ ít hơn trước. Có lúc mắt em mở to, tròn và đen láy. Em cứ nhìn Hoa mãi. Hoa yêu em và rất thích đưa võng ru em ngủ.
 ( Theo: Việt Tâm)
1/ Chính tả: ( Nghe- viết) 20’ phút
2. Tập làm văn: (30’Phút)
 Hãy viết đoạn văn khoảng 3 đến 5 câu kể về ông ( bà hoặc cha mẹ ) của em theo gợi ý dưới đây:
a.Ông ( bà , cha hoặc mẹ )của em bao nhiêu tuổi?
b. Ông ( bà , cha hoặc mẹ )của em làm nghề gì?
c.Ông ( bà , cha hoặc mẹ )của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 
KHỐI 2
I/ Đọc thành tiếng: ( 6 đ) 
-Đọc một đoạn văn khoảng 40 tiếng/ 1 phút (Ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho hs bốc thăm rồi đọc thành tiếng)
+Trả lời câu hỏivề nội dung đoạn đọc
+Đọc đúng tiếng đúng từ: 3 điểm
( nếu đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5điểm; đọc sai từ 3 đến 5 tiếng:2 điểm; đọc sai từ 6 đến 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai từ 11 đến 15 tiếng:1điểm; đọc sai từ16 đến 20 tiếng:0.5điểm; đọc sai trên 20 tiếng:0 điểm)
+Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở một hoặc hai dấu câu)
( Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 3,4 dấu câu: 0,5đ; Không ngắt nghỉ hơi đúng 5 dấu câu trở lên 0 điểm )
+Tốc độ đọc đạt yêu cầu:1 điểm
(đọc quá 1 phút đến 2 phút:0.5đ; đọc quá 2phút, phải đánh vần:0điểm)
+Trả lời đúng câu hỏi: 1điểm
( Trả lời chưa đủ ý:0.5đ; không trả lời được:0đ)
II. Đọc hiểu: ( 4đ) Mỗi câu đúng 1 đ
Câu 1: B. 
Câu 2: C. 
Câu 3: B. 
Câu 4: C. 
II/ Kiểm tra viết: (10điểm)
1.Chính tả: 5 điểm	
 - Bài viết không mắc lôi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn(5 điểm)
 Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai-lẫn phụ âm đầu hoặc vần,thanh;không viết hoa đúng quy đinh): trừ 0,5 điểm
 - Chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, trình bày bẩn: trừ 0.5 điểm toàn bài.
 2.Tập làm văn: 5 điểm
 Bài tham khảo:
 Ông của em năm nay vừa tròn 50 tuổi. Ông em ở nhà làm vườn, chăm sóc nhà của. Ông rất yêu thưong em. Tối nào ông cũng kể cho em nghe những câu chuyện cổ tích rất hay. Em rất yêu ông em.
(Tuỳ mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết, có thể cho điểm: 4,5; 4; 3.5 3; 2.5; 2 ; 1,5; 1; 0.5)

Tài liệu đính kèm:

  • docDe thi(2).doc