Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 26

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 26

$ 126 LUYỆN TẬP.

I, Mục tiêu:

- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.

- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính .

- Củng cố về diện tích hình bình hành .

II, Chuẩn bị:

- Sách, bảng phụ

- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.

III, Các hoạt động dạy học:

 

doc 51 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 610Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2009
 Tiết 1 : Chào cờ : 
- Nhận xét hoạt động tuần 25.
- Kế hoạch hoạt động tuần 26.
Tiết 2: Toán
$ 126 Luyện tập.
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
- Củng cố về diện tích hình bình hành .
II, Chuẩn bị:
- Sách, bảng phụ
- DK: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu cách chia phân số.
- Gọi hs làm bài tập 
- Nhận xét.
3, Hướng dẫn học sinh luyện tập:(30’)
Bài 1: Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
Bài 2: Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Rèn kĩ năng thực hiện nhân phân số.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
Hát 
- Hs nêu.
Tính : 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, : = ; : = .
b,:= = ; : = = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nêu cách tìm.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
a, x = = 1; b, x = = 1.
c, x = = 1.
- Hs đọc đề.
- Hs xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán:
 Bài giải:
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 : = 1 (m).
 Đáp số: 1 m.
Tiết 3: Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4: Tập đọc
$ 51 Thắng biển.
I, Mục tiêu:
1, Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp, căng thẳng, cảm hứng ngợi ca. Nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, các từ tượng thanh làm nổi bật sự dữ dội của cơn bão, sự bền bỉ, dẻo dai và tinh thần quyết thắng của thanh niên xung kích.
2, Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo vệ cuộc sống bình yên.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :(2’) 
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Đọc thuộc lòng bài thơ về tiểu đội xe không kính.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn đọc và tìn hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Một h/s khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- G/v sửa đọc, ngắt giọng cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Cuộc chiến đấu giữa con người và cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào?
- Từ ngữ, hình ảnh nào nói lên sự đe doạ của cơn bão biển?
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào?
- Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
- Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv gợi ý giúp hs nhận ra cách đọc.
- Tổ chức cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nêu nội dung bài 
3, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- H/s đọc bài.
1 em đọc
- H/s chia đoạn.
- H/s đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- H/s đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 hs đọc bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Biển đe doạ - biển tấn công – người chiến thắng.
- gió bắt đầu mạnh,nước biển càng dữ, biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh.....
- Miêu tả rất rõ nét, sinh động như một đàn cá voi lớn....
- nghệ thuật so sánh, nhân hoá.
- Hs nêu:hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt , nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ .
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
- ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai , bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống bình yên 
Buổi chiều
Tiết 1: Lịch sử
$ 26 Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Từ thế kỉ XVI các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trở vào Nam Bộ ngày nay.
- Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ XVI đã dần mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá.
- Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhau.
- Tôn trọng sắc thái văn hoá của các dân tộc.
II, đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
- Phiếu học tập của học sinh.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Nêu hậu quả của cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn?
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hoạt động 1:
- Gv treo bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI – XVII.
- Xác định trên bản đồ địa phận từ sông Gianh đén Quảng Nam, từ Quảng Nam đến nam Bộ ngày nay.
- Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong ?
- Chính quyền chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp khẩn hoang?
- Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những đâu ? 
- Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến ? 
3.3, Hoạt động 2:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
+ Khái quát tình hình nước ta từ sông Gianh đến Quảng Nam và từ Quảng Nam đến đồng bằng sông Cửu Long?
- Gv kết luận:...
2.4, Hoạt động 3: Kết quả
- Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đem lại kết quả gì?
3, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Hoạt động của trò
- Hát 
- Hs nêu.
- Hs quan sát bản đồ.
- Hs xác định vị trí trên bản đồ.
Nông dân , quân lính , tù nhân 
- Chiêu mộ dân nghèo , và bắt tù binh tiến dần vào phía Nam .cấp nhà , cấp lương thực và một số nông cụ .
- Từ sông gianh vào phía Nam 
- Lập làng lập ấp mới , vỡ đất để trồng trọt chăn nuôi buôn bán .
- Hs thảo luận nhóm 4:
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong Đã Làm cho bờ cõi đất nước được phát triển , diện tích đất nông nghiệp tăng , sản xuất nông nghiệp phát triển , đời sống nhân dân ấm no 
- Hs trao đổi theo nhóm 2:
Kết quả: Xây dựng cuộc sống hoà hợp, xây dựng nền văn hoá chung trên cơ sở vẫn duy trì những sắc thái văn hoá riêng của mỗi dân tộc.
- Đọc nội dung sgk
Tiết 2: Toán
ôn tập phép chia phân số
I, Mục tiêu:
- Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Tìm thành phần chưa biết trong phép tính .
- Củng cố về diện tích hình bình hành .
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Bài 1: Một hình chữ nhật có diện tích m2 chiều dài là m. Tính chiều rộng hình chữ nhật. 
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài,nhận xét.
Bài 2: Cho các phân số . Hỏi mỗi phân số đó gấp mấy lần 
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm vbt.
III, Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:
Chiều rộng của hình chữ nhật là: 
(m)
Đáp số: m
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nêu cách tìm.
Vậy: gấp 18 lần 
 vậygấp 4 lần 
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: thắng biển
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài (thắng biển)
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2009
(nghỉ công TKT)
Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2009
Tiết 1: Tập đọc
$ 52 Ga – Vrốt ngoài chiến luỹ.
I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng, lưu loát các tên riêng nước ngoài, lời đối đáp giữa các nhân vật. Giọng đọc phù hợp với lời của từng nhân vật, với lời dẫn truyện; thể hiện được tình cảm hồn nhiên và tinh thần dũng cảm của Ga-vrốt ngoài chiến luỹ.
2, Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài.
- Truyện Những người khốn khổ ( nếu có).
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ; (4’)
- Đọc bài Thắng biển.
- Nêu nội dung bài.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a, Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho hs đọc đoạn.
- Gv sửa đọc cho hs, giúp hs hiểu nghĩa một số từ.
- Gv đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
Đoạn 2: 
- Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của Ga-vrốt?
Đoạn 3:
- Vì sao tác giả lại nói Ga-vrốt là một thiên thần?
- Nêu cảm nghĩ của em về nhân vật Ga-vrốt?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
- Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nội dung bài 
4, Củng cố,dặn dò(4’)
- Luyện đọc thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hát 
- Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn
- Hs đọc nối tiếp đoạn 2-3 lượt trước lớp.
- Hs đọc trong nhóm 3.
- 1 vài nhóm đọc bài trước lớp.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc mẫu.
- Hs đọc đoạn 1.
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn, giúp nghĩa quân có đạn để tiếp tục chiếnđấu.
- Hs đọc thầm đoạn 2.
- Ga-vrốt không sợ nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ để nhặt đạn cho nghĩa quân dưới làn mưa đạn của địch; Ga-vrốt lúc ẩn lúc hiện; nán lại để nhặt đạn,...
- Hs đọc lướt đọc 3.
- Vì thân hình bé nhỏ của cậu lúc ẩn, lúc hiện trong làn khói đạn như thiên thần....
- Ga-vrốt là một cậu bé anh hùng.
- Hs luyện đọc diễn cảm.
- Hs tham gia thi đọc diễn cảm.
- Em rất khâm phục lòng dũng cảm của Ga-vrốt......
Tiết 2: Toán 
$ 127 Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện chia phân số.
- Biết cách tính và rút gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1, ổn định tổ chức ( 2’)
 2, Kiểm tra  ... , chấm, chữa lỗi.
2.2, Hướng dẫn làm bài tập.
- Yêu cầu điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, chốt lại các từ cần điền: lại-lồ-lửa- nõn- nến- lónh lánh- lunh linh- nắng- lũ lũ- lên- lượn.
3, Củng cố, dặn dò.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs nghe gv đọc.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs nghe đọc – viết bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở, 1-2 hs làm bài vào phiếu.
Tiết 4: Khoa học
Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt.
I, Mục tiêu:
- Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và có những vật dẫn nhiệt kém.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu.
- Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phích nước nóng, xông, nồi, giỏ ấm, cái lót tay,..
- Mỗi nhóm: 2 cốc, thìa kim loại, thìa nhựa, 1 vài tờ giấy báo, dây chỉ, nhiệt kế.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Khi nhiệt độ thay đổi thì các chất lỏng có sự thay đổi như thế nào?
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3, 1, Tìm hiểu vật dẫn nhiệt tốt, vật dẫn nhiệt kém:
MT: Hs biết được có những vật dẫn nhiệt tốt và những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật.
- Tổ chức cho hs làm thí nghiệm.
- Các kim loại dẫn nhiệt tốt được gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa... dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật cách nhiệt.
- Tại sao những ngày trời rét, chạm tay vào ghế sắt, tay ta có cảm giác lạnh?....
3.2, Làm thí nghiệm về tính cách dẫn nhiệt của không khí.
MT: Nêu được ví dụ về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí.
- Đối thoại H 3 sgk.
- Làm thí nghiệm sgk.
- Vì sao phải đổ nước nóng như nhau vào hai cốc?
- Vì sao phải đo nhiệt độ hai cốc cùng một lúc?
2.3, Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt.
MT: Giải thích được việc sử dụng được các chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
- Tổ chức cho hs làm việc theo 4 nhóm.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- Hs nêu.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm 4, trả lời các câu hỏi sgk.
- Hs nêu.
- Hs đối thoại theo nhóm.
- Hs làm thí nghiệm theo nhóm.
- Nhóm trình bày thí nghiệm.
- Hs nêu và rút ra kết luận.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm kể tên.
Tiết 5: Kĩ thuật
 Các chi tiết và dụng cụ lắp ghép 
của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
I, Mục tiêu:
- Hs biết tên gọi, hình dạng của các chi tiết trong bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ lê, tua vít để lắp, tháo các chi tiết.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(3’)
- Kiểm tra đồ dùng của học sinh.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(27’)
3.1, Tổ chức cho hs thực hành:
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Yêu cầu: Gọi tên, đếm số lượng các chi tiết cần lắp của từng mối ghép 4a,b,c,d,e; mỗi nhóm lắp 2-4 lần.
- Gv lưu ý hs:
+ Phải dùng cờ lê, tua vít để tháo, lắp.
+ Chú ý an toàn khi sử dụng.
+ Phải dùng nắp hộp để đựng các chi tiết.
+ Khi lắp ghép: vít ở mặt phải, ốc ở mặt trái
3.2, Đánh giá kết quả học tập của hs.
- Gv đưa ra các tiêu chí đánh giá.
- Nhận xét chung kết quả thực hành của các nhóm.
4, Củng cố, dặn dò:(3’)
- Chuẩn bị bài sau: Lắp cái đu.
- Hát 
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs trưng bày kết quả thực hành.
- Hs tự nhận xét đánh giá kết quả thực hành của nhóm mình và nhóm bạn.
 Thứ sáu ngày16 tháng 3 năm 2007
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: dũng cảm.
I, Mục tiêu:
- Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm. Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm.
- Biết sử dụng các từ ngữ đã học để đặt câu, chuyể các từ đó vào vốn từ tích cực.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1,4.
- Từ điển.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức: (2’)
 2, Kiểm tra bài cũ(:4’)
- Đóng vai, giới thiệu - bài tập 3.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.1, Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa với từ dũng cảm.
- Từ cùng nghĩa là từ như thế nào?
- Từ trái nghĩa là từ như thế nào?
- Nhận xét.
Bài 2: Đặt câu với một trong các từ
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 3: Chọn từ để điền vào chỗ trống:
- Yêu cầu hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
+ Vào sinh ra tử
+ Gan vàng dạ sắt.
Bài 5: Đặt câu với một trong các thành ngữ ở bài tập 4.
- Nhận xét câu văn của hs.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hs đóng vai.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định từ cùng nghĩa và từ trái nghĩa.
- Hs làm bài theo nhóm 4.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs đặt câu.
- Hs nối tiếp đọc câu đã đặt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
+ dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ khí thế dũng mãnh
+ hi sinh anh dũng.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs tìm hiểu nghĩa của các thành ngữ.
- Hs học thuộc các thành ngữ.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs suy nghĩ đặt câu với thành ngữ.
Tiết 2: Toán
Luyện tập chung.
I, Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với phân số, giải toán có lời văn.
II, Hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức.(2’)
2, Kiểm tra bài cũ :( 4’)
- Gọi hs làm bài tập 
3, Hướng dẫn luyện tập.(30 ‘)
Bài 1: Rèn kĩ năng tính toán, quy đồng mẫu số, rút gọn phân số.
- Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét
Bài 4: Tính
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 5:
- Hướng dẫn học sinh xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Chuẩn bị bài sau
Số hs của lớp 4b là 
18: = 30( hs)
Đáp số : 30 hs 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.Đáp án a,b,d sai 
Đáp án c đúng 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài vào vở:
b, - = - = .
c, - = - = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
x = = ; x 13 ; 15 x = .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài:
- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Buổi chiều bán số đường là:
 (50 – 10) x = 15 (kg)
 Cả ngày bán số đường là:
 10 + 15 = 25 (kg)
 Đáp số: 25 kg.
Tiết 3: Tập làm văn
Luyện tập miêu tả cây cối.
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (cây ăn quả, cây hoa) mà em thích.
I, Mục tiêu:
1, Hs luyện tập tổng hợp viết hoàn chỉnh bài văn tả cây cối tuần tự theo các bước: lập dàn ý, viết từng đoạn (mở bài, thân bài, kết bài).
2, Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn văn mở bài (kiểu trực tiếp, gián tiếp) đoạn thân bài, đoạn kết bài ( kiểu mở rộng, không mở rộng)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết đề bài, dàn ý.
- Tranh ảnh một số loài cây: cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa,..
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức :(2’) 
2, Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Đọc đoạn kết bài mở rộng – bài tập 4.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
- Gv nêu yêu cầu của bài.
- Gv treo tranh, ảnh về các loại cây.
- Các gợi ý sgk.
- Lưu ý: viết nhanh dàn ý trước khi viết bài để bài văn có cấu trúc chặt chẽ, không bỏ sót chi tiết.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:(4’)
- Hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị bài sau: Viết bài tại lớp.
- Hát 
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs quan sát tranh ảnh.
- Hs nối tiếp nêu tên cây chọn tả.
- Hs đọc các gợi ý 1,2,3,4 sgk.
- Hs viết bài.
- Hs trao đổi bài theo nhóm 2.
- 1 vài hs đọc bài trước lớp.
Tiết 4: Mĩ thuật .
Thường thức mĩ thuật : Xem tranh đề tài sinh hoạt 
I, Mục tiêu:
- Hs bước đầu hiểu nội dung của tranh qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
- Hs biết cách khai thác nội dung khi xem tranh về các đề tài.
- Hs cảm nhận được và yêu thích vẻ đẹp của tranh thiếu nhi.
II, Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh về các đề tài cuat học sinh, tranh và tranh phiên bản.
III, Các hoạt động dạy học:
1, ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ:(3’)
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới:(27’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.1, Xem tranh:
a, Thăm ông bà-Tranh sáp màu của ThuVân.
- Cảnh thăm ông bà diễn ra ở đâu?
- Trong tranh có những hình ảnh nào? Hãy miêu tả hình dáng của mỗi người trong từng công việc?
- Màu sắc của bức tranh như thế nào?
- Cảm nhận của em về bức tranh?
b, Chúng em vui chơi- Tranh sáp màu của Thu Hà.
-Bức tranh vẽ về đề tài gì?
- Hình ảnh nào là chính, là phụ?
- Dáng hoạt động của các bạn trong tranh có sinh động không?
- Màu sắc trong tranh như thế nào?
c, Vệ sinh môi trường chào đón Sea game 22
Tranh sáp màu của Phương Thảo.
- Tên tranh, tên tác giả?
- Hình ảnh trong tranh như thế nào?
- Đề tài gì?
- Hoạt động vẽ trong tranh diễn ra ở đâu? Vì sao em biết?
- Màu sắc trong tranh?
- Em có nhận xét gì về bức tranh?
* Đó kà ba bức tranh đẹp. Các hoạt động trong mỗi tranh rất khác nhau nhưng rất quen thuộc với lứa tuổi thiếu nhi.
3.3, Nhận xét:
4, Củng cố, dặn dò:(3’)
- Chuẩn bị bài sau.
- Tranh thể hiện tình cảm của các cháu đối với ông bà. Tranh vẽ hình ảnh ông bà, các cháu với các dáng hoạt động rất sinh động thể hiện tình cảm thân thương...
- Bức tranh thể hiện cảnh vui chơi của thiếu nhi với những hình ảnh sinh động. Màu sắc tươi sáng, rực rỡ....
- Bức tranh có bố cục rõ trọng tâm, hình ảnh sinh động,màu sắc tươi sáng, thể hiện được không khí lao động sôi nổi, hăng say.
Tiết 5:Sinh hoạt lớp : 
Nhận xét tuần 26.
1, Nhận xét chung .
a, Chuyên cần và nề nếp .
- HS có ý thức đi học đều đúng giờ , có ý thức vệ sinh sạch sẽ trước giờ truy bài .
- Các em có ý thức đeo khăn quàng đầy đủ .
b, Học tập :
- Các em có ý thức học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . 
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài : Khánh , Huy , Quỳnh , Chi ..
c, Đạo đức :
Các em ngoan ngoãn , ý thức kính thầy yêu bạn 
d ,- Các hoạt động khác .
- Nhìn chung các em tham gia nhiệt tình các hoạt đông ngoại khoá của trường đề ra 2, Kế hoạch tuần 27 :
- Phát huy những ưu điểm đã đạt được ở tuần 26.
- Khắc phục những mặt còn tồn tại .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 26.doc