Tiết 4: SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
- Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình.
- HS có hướng sửa chữa khuyết điểm.
II/ Nhận xét chung.
- GV cho các tổ trưởng nhận xét.
- Lớp trưởng nhận xét.
- GV nhận xét chung.
+ Đây là tuần thứ ba của năm học, các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
+ Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt.
+ Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp.
+ Trang phụ gọn gàng, đẹp.
+ Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ.
+ Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn.
+ Không có hiện tượng nghỉ học không phép.
+ Trên đây là một số nhận xét của cô , em nào có ýp kiến gì?( HS phát biểu).
III/ Phương hướng tuần 4:
- Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp.
- Nghỉ học có lí do.
- Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ.
- Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai, thứ sáu.
- Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài.
- Lớp nhất trí cho biểu quyết.
Tiết 4: Sinh hoạt lớp I/ Mục tiêu: Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình. HS có hướng sửa chữa khuyết điểm. II/ Nhận xét chung. GV cho các tổ trưởng nhận xét. Lớp trưởng nhận xét. GV nhận xét chung. + Đây là tuần thứ ba của năm học, các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. + Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt. + Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. + Trang phụ gọn gàng, đẹp. + Vệ sinh trường lớp và khu vực được phân công sạch sẽ. + Còn một số em vẫn chưa chăm học,các em này cần cố gắng sang tuần sau chăm học hơn. + Không có hiện tượng nghỉ học không phép. + Trên đây là một số nhận xét của cô , em nào có ýp kiến gì?( HS phát biểu). III/ Phương hướng tuần 4: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. Nghỉ học có lí do. Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Mặc áo trắng, quần sẫm màu, mũ ca lô vào thứ hai, thứ sáu. Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. Lớp nhất trí cho biểu quyết. Tuần 4 Ngày soạn:25/9/2011 Ngày giảng: Thứ hai 26/9/2011 Tiết 1. Chào cờ: Tập trung sân trường Tiết 2.Toán:(Tiết 16) So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. . I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - HS khá, giỏi làm được BT1 cột 2; BT 2b; BT3b II. Các HĐ dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: KT vở BT của HS. 2.Phát triển bài: a- Giới thiệu bài. b- Hướng dẫn HS *HDHS nhận biết cách so sánh hai số TN - So sánh các số sau 100 và 99 ? Qua VD trên em rút ra NX gì? 29 869 và 30 005. ? Trường hợp 2 số có số CS bằng nhau ta so sánh bằng cách nào? 25 136 và 23 894. 1394 và 1394. ? Qua VD rút ra KL gì? ? Qua các VD trên em rút ra NX gì? ? 2 số TN đứng liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV vẽ tia số lên bảng? ? Em có NX gì về các số ở gần gốc tia số, các số ở xa gốc tia số? c/ HDHS nhận biết về sắp xếp các số TN theo T2 xác định. - VD: 7 698, 7 896, 7 869, 7 968. Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn. Xếp theo thứ tự từ lớn-> bé. ? Qua VD em rút ra KL gì? - Chỉ ra số lớn nhất, số bé nhất trong các số. d/ Thực hành: Bài 1(T22):? Nêu yêu cầu? Bài 2(T22): ? Nêu yêu cầu? a/ 8316, 8136, 8361. Xếp lại: 8136, 8316, 8361. b/ 5724, 5742, 5740. Xếp lại: 5724, 5740, 5 742. c/ 64 831, 64 813, 63 841. Xếp lại: 63 841, 64 813, 64 831. Bài3(T22): ?Nêu yêu cầu. - Viết các số theo thứ tự từ lớn-> bé. a/ 1942, 1978, 1952, 1984. Xếp lại : 1984, 1978, 1952, 1942. b/ 1890, 1945, 1960, 1954. Xếp lại: 1969, 1954, 1945, 1890. 3.Củng cố:? Hôm nay học bài gì? ? Nêu cách so sánh, sắp xếp số TN. 4.Dặn dò: - NX. BTVN: làm BT trong VBTT. - Số 100 có 3 CS, số 99 có 2 CS nên 100> 99 hoặc 99< 100. - Trong 2 số TN, số nào có nhiều CS hơn thì số đó lớn hơn, số nào có ít CS hơn thì bé hơn. - 2 số đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn 2 > 3 vậy 29 869 < 30 005. - So sánh từng cặp CS ở 1 hàng kể từ trái -> phải. - Đều có 5 CS, ở hàng chục nghìn đều là 2. ở hàng nghìn 5>3.Vậy25136 >23 894. 1394= 1394. - Nếu 2 số có tất cả các cặp CS ở từng hàng đều bằng nhau thì 2 số đó bằng nhau. - Bao giờ cũng so sánh được 2 số TN, nghĩa là xác định được số này lớn hơn hoặc bé hơn hoặc bằng số kia. - 1 đv, số đứng trước bé hơn số đứng sau chẳng hạn 87. - Quan sát. - Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn. Số ở xa gốc o hơn là số lớn hơn. - TL cặp. + Xếp theo thứ tự từ bé-> lớn: 7 689, 7 869, 7 896, 7 968. + Xếp heo thứ tự từ lớn -> bé: 7968, 7 896, 7 869, 7 698. * KL: Bao giờ cũng so sánh được các số TN nên bao giờ cũng sắp xếp thứ tự được các số TN. - Hs làm vào SGK. 2 HS lên bảng. - NX sửa sai. - Viết các số sau theo thứ tự từ bé-> lớn HS làm vở.chấm chữa bài - Viết các số sau theo thứ tự từ lớn-> bé HS làm vở.chấm chữa bài Tiết2.Tập đọc: Một người chính trực. Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng và dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. I. Mục tiêu: - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn văn trong bài. - Hiểu ND: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng và dân vì nước của Tô Hiến Thành- vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. II. Đồ dùng: - Tranh minh hoạ bài học SGK. - Bảng phụ viết câu, đoạn văn cần HDHS đọc. III.Các HĐ dạy- học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài *Ôn bài cũ: 2HS đọc bài: " Người ăn xin". TLCH 2,3,4 SGK. 2. Phát triển bài: a- GT chủ điểm và bài học : b- Luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc nối tiếp. - GV sửa sai lỗi phát âm cho HS. - Kết hợp giải nghĩa từ. ? Chú giải, giải thích từ : chính trực, di chiến, thái tử, thái hậu như thế nào? ? Phò tá, tham tri chính sự có nghĩa như thế nào? ? Từ : Giám nghị đại phu chú giải giải thích như thế nào? Tiến cử? HS luyện đọc tiếng khó, luyện đọc câu. - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Tìm hiểu bài: ? Tô Hiến Thành làm quan triều nào? ? Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? ? Đoạn 1 kể chuyện gì? ? Tô Hiến Thanh ốm nặng ai thường xuyên chăm sóc ông? ? Còn giám nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? ? Đoạn 2 ý nói đến ai? ? Đỗ Thái hậu hỏi Tô Hiến Thành điều gì? ? Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? ? Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? ? Trong việc tìm người giúp nước sự chính trực của ông Tô Hiến Thành được thể hiên như thế nào? ? Vì sao ND ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành? * GV: Tô Hiến Thành đặt lợi ích của đất nước lên trên hết. Họ làm những điều tốt cho dân, cho nước. ? Đoạn 3 ý nói gì? ? Nêu ND chính của bài? c/ Luyện đọc diễn cảm: ? Phần đầu bạn đọc như thế nào? ? Phần sau đọc như thế nào? GT đoạn văn cần luyện đọc đoạn 3. Đọc phân vai( người dẫn chuyện, Đỗ Thái Hậu, Tô Hiến Thành) 3.Kết luân:- 1 Hs nêu đại ý - Nhận xét giờ học - BTVN: ôn bài, CB bài: " Tre Việt Nam" Nhận xét,đánh giá 1em đọc bài - Đọc nối tiếp 3 đoạn truyện 2lượt (mỗi đoạn). HS nêu phần chú giải (Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá do bận nhiều công việc nên không mấy khi đến thăm Tô Hiến Thành được) - HS đọc theo cặp. 1HS đọc đoạn 1, lớp ĐT. - ......triều Lí. - Ông là người nổi tiếng chính trực. - Không chịu nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua.Ông cứ theo di chiếu mà lập thái tử Long Cán. *ý 1: Thái độ chính trực của Tô Hiến Thanh đối với chuyện lập ngôi vua. - Hs nhắc lại. - 1 HS đọc đoạn 2. - Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. - Do bận nhiều việc không đến thăm ông được. * ý2: Tô Hiến Thanh lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - 1 HS đọc đoạn 3, lớp ĐT. - Nếu ông mất ai là người thay ông. - .....tiến cử gián nghị đại phu Trần Trung Tá. - Vì Vũ Tán Đường ngày đêm hầu hạ ông bên giường bệnh tận tình CS lại không được tiến cử. Còn Trần Trung Tá bận việc ít tới thăm lại được tiến cử. - Ông cử người tài ba giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ mình. - Vì ông quan tâm tới triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước giúp dân. Vì ông không màng danh lợi. Vì tình riêng mà tiến cử Trần Trung Tá. * ý3: Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1 Hs đọc bài. * ND: ca ngợi sự chính trực, tấm lòng vì dân vì nước của vị quan Tô Hiến Thành. - Hs nhắc lại. - 3 HS đọc đoạn 3. - Lớp theo dõi tìm ra giọng đọc. - ....giọng thong thả, rõ ràng. Nhấn giọng những TN thể hiện tính cách của Tô Hiến Thành kiên quyết theo di chiếu của vua. - Lời Tô Hiến Thanh đọc giọng điềm đạm, dứt khoát, thể hiện thái độ kiên định. - Luyện đọc đoạn 3 phân vai. Tiết 4: Đạo đức: Bài 2 Vượt khó trong học tập( Tiết 2) Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn - Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. - Quý trọng và học tập những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập. I. Mục tiêu: 1/ Nhận thức được: Mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn. 2/ Biết xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục. - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn. 3/ Quý trọng và học tập những tấm gương biết vựơt khó trong cuộc sống và học tập. II. Đồ dùng: Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong HT. III. Các HĐ dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Giới thiệu bài: *Ôn bài cũ: ? Thảo đã gặp khó khăn gì trong cuộc sống? - Đọc ghi nhớ? 2.Phát triển bài: a- GT bài: b-Tìm hiểu bài * HĐ1: TL nhóm bài 2 - SGK. - GV giao việc. ? Theo em Nam phải làm gì để theo kịp các bạn trong lớp? ? Nếu là bạn cùng lớp với Nam, em có thể làm gì để giúp bạn? * HĐ2: Trao đổi nhóm đôi. ? Nêu yêu cầu? - GV NX khen những HS đã biết vượt khó trong HT. *HĐ3: Làm việc CN. - GV ghi T2 ý kiến của học sinh lên bảng. - GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện biện pháp khắc phục k2 đã đề ra để học tốt. *. Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng. - Để HT tốt, cần cố gắng vượt qua khó khăn. 3.Kết luận: -1 HS nhắc lại nội dung bài ?Trong lớp có bạn nào gặp khó khăn,em đã khắc phục khó khăn ntn? - Thực hiện các nội dung ở mục " thực hành " trong SGK HS trả lời,NX, đánh giá - Tl nhóm 4. - Các nhóm TL. - 1 số nhóm trình bày. - Lớp NX, trao đổi. - Chép bài, làm BT và học thuộc bài.... - Chép bài giúp bạn. - Bài 3(T7- S ... h. - Cheo leo lặp vần eo. - Chầm chậm lặp cả âm đầu, vần. - Se sẽ lặp cả âm đầu, vần. - HS nhắc lại. - Đọc ghi nhớ. - Nghe. Từ ghép Từ láy Câu a ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức Câu b dẻo dai, vững chắc, thanh cao mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp ?Tại sao em xếp bờ bãi vào từ ghép? ? Tại sao em ghép cứng cáp vào từ láy? Bài 2(T40): ?Nêu yêu cầu? - Vì tiếng bờ, tiếng bãi đều có nghĩa. -... Dẻo dai bổ sung ý nghĩa cho nhau tạo thành nghĩa chung dẻo dai có khả năng HĐ trong thời gian dài. Nên nó là từ ghép. - TL nhóm 4. - Đại diện báo cáo. Từ ghép Từ láy a. ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, ngay đơ. ngay ngắn. b. thẳng thẳng bằng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính. thẳng thắn, thẳng thớm c. thật chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm, thật tình. thật thà *Ngay ngáy: Không có nghĩa. 3.Kết luận: ? Thế nào là từ ghép? Từ láy? - NX. BTVN: Tìm 5 từ láy và 5 từ ghép chỉ màu sắc. Tiết4.Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Ngày soạn: 28/ 9/ 2011 Ngày giảng: Thứ năm 29/ 9/ 2011 Tiết 1. Thể dục:(Tiết 7) Đi đều, vòng phải, vòng trái, đứng lại. Trò chơi " Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng ĐT, đều, đúng khẩu lệnh. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. - Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Yêu cầu: Thực hiên đúng ĐT, đều, đúng khẩu lệnh. - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng ĐT, đi đúng hướng, đảm bảo cự li đội hình. - Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy, PT sức mạnh, HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi. II Địa điểm- phương tiện: - Sân trường, 1 cái còi, kẻ, vẽ sân chơi. III. ND và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu: - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội hình, đội ngũ. - Trò chơi: Hà Nội- Huế- Sài Gòn. - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình, đội ngũ: - Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. - Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. - Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. - Ôn tổng hợp tất cả các ND ĐHĐN. b.Trò chơi vận động: - Trò chơi" Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau". - Chơi trò chơi. GV:HD cách chơi, luật chơi. - 1 tổ chơi thử. - Chơi thi đua. - GV nhận xét,biểu dương. 3.Phần kết thúc - Làm ĐT thả lỏng. - GV hệ thống lại bài. - NX giờ học giao BTVN 6' 22' 2 lần “ “ “ 7' * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * Tiết2.Toán:(Tiết 19) Bảng đơn vị đo khối lượng . Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành - Biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của đề - ca - gam , héc - tô - gam. -Biết quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo klượng I. Mục tiêu : - Nhận biết tên gọi, kí hiệu ,độ lớn của đề - ca - gam , héc - tô - gam, quan hệ của đề - ca - gam, héc - tô - gam và gam với nhau . - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng . - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - HS khá giỏi làm được BT3, 4. II. Đồ dùng : - Bảng phụ kẻ sẵn các cột của bảng ĐV đo khối lượng III. Các HĐ dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KT bài cũ : 1 yến = ? tạ, 1tạ = ? yến =? kg, 1tấn = ? tạ = ? kg 2. Bài mới : - Giới thiệu bài a. GT đề - ca - gam và héc - tô - gam : *) GT đề - ca - gam : ? Nêu các ĐV đo khối lượng đã học ? 1kg = ? g - Để đo khối lượngcác vật nặng hàng chục gam người ta dùng ĐV đề - ca -gam . Đề - ca - gam viết tắt là dag 1dag =10g ? 10g =? dag *) Giới thiệu héc- tô - gam : - Để đo các vật nặng hàng chục đề - ca gam, người ta dùng ĐV héc - tô - gam - Héc - tô - gam viết tắt là : hg 1 hg = 10d ag 10dag = ? hg - VD: Gói chè nặng 100g ( 1hg ) Gói cà phê nhỏ 20g ( 2dag ) b.GT bảng ĐV đo khối lượng : ? Nêu các ĐV đo KL đã học ? ? Nêu các ĐV khối lượng theo thứ tự từ nhỏ đến lớn ? - HS nêu GV ghi lên bảng ? Nêu tên các ĐV lớn hơn kg ? ? Nêu tên các ĐVnhỏ hơn kg ? - tấn = ? tạ = ? kg 1tạ = ? yến = ? kg 1 yến = ? kg 1 kg = ? hg = ?g 1dag = ? g - HS trả lời GV ghi bảng phụ ? Mỗi ĐV đo KL gấp ? lần ĐV bé hơn liền nó ? c. Thực hành : Bài1(T24): ? Nêu y/c ? 1kg = 1000g 2kg 300g = 2300g 2kg 30g =2030g Bài2(T 24) : ? Nêu y/c? - Chốt ý kiến đúng Bài 3(T24) : ? Nêu y/c? Bài 4(T24) : ? Bài toán cho biết gì ? BT hỏi gì ? - Theo dõi HS làm bài - Chấm một số bài 4.Củng cố: ? Hôm nay học bài gì ? - 2HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng 5.Dặn dò - NX giờ học. BTVN: Học thuộc bảng đơn vị đo khối lượng - Tấn, tạ, yến, ki - lô - gam, gam - 1kg = 100g - HS nhắc lại - 10g = 1dag - 10dag = 1hg - HS nhắc lại - HS nêu - g, dag , hg , kg, yến, tạ , tấn . - hg , dag ,g ở bên trái kg - Yến, tạ, tấn ở bên phải kg - HS trả lời - 10 lần - HS đọc bảng ĐV đo khối lượng - 1HS nêu - làm BT vào SGK, đọc bài tập - NX, sửa sai - Tính - Làm vào vở, 2 HS lên bảng 380 g + 195 g = 575 g 928 dag - 274dag = 654 dag 452 hg x 3 = 1366 hg 768 hg : 6 =128 hg - NX, sửa sai - Điền dấu thích hợp vào ô trống - Làm vào SGK 5 dag =50g 4tạ 30kg > 4tạ 3kg 8 tấn < 8100kg 3tấn 500kg =3500kg - Đọc BT, nhận xét . - HS trả lời HS làm vào vở Giải : 4gói bánh cân nặng là : 150 x 4 = 600(g) 2 gói kẹo cân nặng là : 200 x 2 = 400 (g) Số ki -lô -gam bánh và kẹo có tất cả là: 600 + 400 = 1000(g) 1000g = 1 kg Đáp số : 1 kg bánh kẹo Tiết 4. Tập làm văn:(Tiết 7) Cốt truyện I.Mục tiêu : - Hiểu được thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở đầu, diễn biến, kết thúc ) - Bước đầu biết sắp xếp lại các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó(BT mục III) . II. Đồ dùng : - Phiếu to viết yêu cầu của bài tập 1. III. Các HĐ dạy - học : Hoạt động dạy Hoạt động học 1.KT bài cũ :? Một bức thư gồm những bộ phận nào ? ? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì ? Đọc bài : Bức thư gửi bạn ở trường khác 2. Dạy bài mới : a. GT bài : b. Phần nhận xét : - Yêu cầu HS mở SGK (T42), đọc y/c - GV nêu y/c : Ghi nhanh, ngắn gọn, mỗi sự việc chính chỉ ghi bằng một câu . Bài tập 1: *Sự việc1: Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá . *Sự việc2:Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp và đòi ăn thịt . *Sự việc 3: Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến chỗ mai phục của bọn Nhện *Sự việc 4: Gặp bọn Nhện, Dế Mèn ra oai, lên án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng phá vòng vây hãm Nhà Trò . *Sự việc 5: Bọn Nhện sợ hãi phải nghe theo. Nhà trò được tự do . Bài tập 2: ? Theo em cốt truyện là gì ? ? Cốt truyện thường gồm mấy phần ? Bài 3: ? Nêu y/c? - 3 phần * Mở đầu : sự việc khơi nguồn cho các sự việc khác. (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trò ngồi khóc bên tảng đá ) * Diễn biến : Các sự kiện chính kế tiếp nhau nói lên tính cách của nhân vật, ý nghĩa của truyện . (Dế Mèn nghe Nhà trò kể về tình cảnh của mình. Dế Mèn ra oai, lên án bọn Nhện, bắt chúng phải phá vòng vây, trả tự do cho Nhà Trò . * Kết thúc: Kết quả các sự việc ở phần mở đầu và phần chính (Bọn Nhện phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trò được cứu thoát ) c.Phần ghi nhớ : d.Phần luyện tập : Bài1(T43) : Nêu y/c? ? Truyện cây khế có mấy sự việc chính? - Thứ tự các sự việc sắp xếp chưa đúng các em sắp xếp lại cho đúng với diễn biến câu chuyện . Bài 2(T43) : ? Nêu y/c? ?Kể theo đúng thứ tự chuỗi sự việc, Giữ nguyên các câu văn ở BT1 hoặc làm phong phú thêm các sự việc ? 3.Củng cố: Xây dựng cốt truyện gồm mấy phần? 4.Dặn dò: - NX giờ học . BTVN: Học thuộc ghi nhớ . Ghi lại sự việc chính trong một chuyện đã học ở lớp 3 HS trả lời, NX, đánh giá -2HS đọc bài - Mở SGK (T42) - 1HS đọc y/c của BT 1, 2 - Thảo lụân nhóm 4 - Đại diện nhóm báo cáo, NX, bổ sung Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện - HS nhắc lại - 1HS nêu - 4HS đọc, lớp đọc thầm - HS nêu - .....có 6 sự việc chính - Làm việc theo cặp - Báo cáo, NX - Thứ tự đúng : b, d, a, c, e, g - Viết tóm tắt cốt truyện vào vở . - 1HS nêu - 2HS kể - NX, bổ sung Tiết 3.Thể dục:( Bài 8) Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi "Bỏ khăn " I.Mục tiêu : - Củng cố và nâng cao KT động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Y/c thực hiện cơ bản đúng ĐT, tương đối đều, đúng khẩu lệnh . - Trò chơi " Bỏ khăn ". Y/c tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật, hào hứng nhiệt tình trong khi chơi . II. Địa điểm - phương tiện : - Sân trường . 1 cái còi . 2 chiếc khăn . III.Nội dung và phương pháp lên lớp : Nội dung Định lượng Phương pháp lên lớp 1.Phần mở đầu : - Nhận lớp, phổ biến ND, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện . - Trò chơi "Diệt các con vật có hại” - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 2. Phần cơ bản : a. Ôn đội hình đội ngũ - Tập hợp hàng ngang ,dóng hàng, điểm số. - Chia tổ tập luyện Tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, NX, sửa sai - Tập cả lớp, từng tổ thi đua trình diễn - Cả lớp tập . - Cán sự điều khiển b.Trò chơi "Bỏ khăn " - Nêu tên trò chơi. Giải thích cách chơi, luật chơi . - 1 nhóm làm mẫu . - Cả lớp chơi thử - Cả lớp chơi thi đua 3. Phần kết thúc : Chạy thường quanh sân - Làm ĐT thả lỏng - Hệ thống bài - NX -đánh giá 6' – 8p 20 - 22' 12p 6 p 2vòng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x GV x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x GV - HS thực hành
Tài liệu đính kèm: