BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: HS đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, chặn lối, hích vai, rình, gã Sói, ngã ngửa
Hiểu nghĩa của các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Kĩ năng: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật:
- Thái độ: Thấy được các đức tính của Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
Rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc đọc trong SGK.
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu văn cần giúp HS đọc đúng.
- HS: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi.
Thứ hai ngày 1/9/2008 Ngày soạn :29/9/2008 BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS đọc trơn được toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ: ngăn cản, chặn lối, hích vai, rình, gã Sói, ngã ngửa Hiểu nghĩa của các từ: ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc. Kĩ năng: Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật: Thái độ: Thấy được các đức tính của Nai Nhỏ: khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người. Rút ra nhận xét: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh minh họa bài tập đọc đọc trong SGK. Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu văn cần giúp HS đọc đúng. HS: Sách giáo khoa, trả lời câu hỏi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Hát (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Làm việc thật là vui Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Bạn của Nai Nhỏ GVGTBỊ Ghi tựa. TIẾT1 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ (15’) .Đọc mẫu toàn bài: (1’) - Lời Nai Nhỏ: ngây thơ, hồn nhiên. - Lời Nai cha: lúc đầu lo, sau vui vẻ, hài lòng. - Lời dẫn chuyện: thong thả, chậm rãi. - a)Đọc từng câu: (4’) - Giới thiệu các từ cần luyện phát âm đã ghi trên bảng: chặn lối, ngăn cản, hích vai, gã Sói, ngã ngửa, rình - Yêu cầu HS đọc từng câu. Ị Nhận xét. Đọc từng đoạn trước lớp: (4’) - Treo bảng giấy có viết câu văn bài và tổ chức cho HS luyện đọc. - Yêu cầu HS nhắc lại nghĩa của từ đã chú giải ở cuối bài. - Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo từng đoạn. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Luyện đọc theo vai (5’) - Đọc từng đoạn trong nhóm: (3’) Chia nhóm HS. Theo dõi các nhóm đọc. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Trò chơi “Ai hay hơn”. - Yêu cầu HS đại diện nhóm thi đọc theo vai. Ị Nhận xét, tuyên dương. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 TIẾT2 :TÌM HIỂU BÀI - Gọi 1 HS khá đọc đoạn 1. - Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? - Khi đó, cha Nai Nhỏ đã nói gì? Ị Nai Nhỏ xin phép cha đi chơi xa cùng bạn. - Yêu cầu cả lớp đọc thấm đoạn 2, 3, 4. - Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động gì của bạn mình? Mỗi hành động của bạn Nai Nhỏ nói lên một điểm tốt của bạn ấy. Em thích nhất điểm nào? Ị Bạn của Nai nhỏ có 3 hành động tốt : khoẻ mạnh, nhanh nhẹn và dám liều mình cứu bạn. - Theo em, người bạn tốt là người như thế nào qua câu chuyện này? Ị Nhận xét, bổ sung. Luyện đọc lại (5’) - Hướng dẫn HS đọc theo vai. - Chú ý giọng đọc từng nhân vật. Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm, cá nhân đọc hay. 4: Củng cố (4’) - Theo em, vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa? Ị Liên hệ thực tế Ị Giáo dục tư tưởng - Hát - 3 HS lên đọc và TLCH. - Lớp, cá nhân. - Mở SGK trang 22. - Theo dõi SGK và đọc thầm, sau đó đọc chú giải. -- Đọc nối tiếp từng câu từ đầu cho đến hết bài. . - 5 HS đọc cá nhân. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh. .- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp - Tiếp nối đọc đoạn ,cả lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp, cá nhân. - Mỗi nhóm 3 HS đọc theo vai Nai Nhỏ, Nai cha, người dẫn chuyện. - Các nhóm cử đại diện đọc trước lớp. - HS đọc. Lớp. - 1 HS đọc thành tiếng. - Đi chơi cùng bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Đọc thầm. -Lấy vai hích đổ hòn đá chặn lối đi. - Nhanh trí kéo Nai Nhỏ chạy khỏi lảo Hổ đang rình sau bụi cây. - Lao vào gã Sói, dùng gạc húc Sói ngã ngửa để cứu Dê Non. - HS tự nêu kèm lời giải thích. -S nêu kèm lời giải thích. Ị Người bạn tốt là người bạn sẵn lòng giúp người, cứu người. 6 HS tham gia đọc (2 nhóm). - Vì cha của Nai Nhỏ biết con mình có một người bạn tốt bụng, lại sẵn sàng giúp bạn, cứu bạn TIẾT 11 Toán KIỂM TRA I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Kiểm tra kết qua ôn tập đầu năm học của HS, tập trung vào đọc, viết số có hai chữ số. HS biết xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Từ lớn đến bé. Biết viết số liền trước, số liền sau. Kĩ năng: HS thực hiện phép cộng và phép trừ (không nhớ) trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ, chủ yếu là dạng thêm bớt 1 số đơn vị từ số đã biết). Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác và đúng. II. CHUẨN BỊ: GV: Viết đề lên bảng. HS: Giấy thi, bút. III. ĐỀ KIỂM TRA: * Bài 1: (2 điểm) - Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: * Bài 2: (2 điểm) a) Số liền trước của 61 là: b) Số liền sau của 99 là: * Bài 3: Tính (2 điểm) + + + - 42 84 60 5 54 31 25 24 * Bài 4: Điền dấu >, <, = (1, 5 điểm) 30 + 8 £ 38 40 + 5 £ 44 90 + 6 £ 95 * Bài 5: (2, 5 điểm) Mai và Lan làm được 36 bông hoa, riêng Lan làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm đươc bao nhiêu bông hoa? IV. ĐÁP ÁN: * Bài 1: (2 điểm) HS làm đúng câu a được 1 điểm: 28, 54, 74, 76. HS làm đúng câu b được 1 điểm: 76, 74, 54, 28. * Bài 2: (2 điểm) Mỗi số viết đúng được 1 điểm a) 60. Mỗi số viết đúng được 1 điểm b) 100. * Bài 3: (2 điểm) : Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm. * Bài 4: (1,5 điểm) : Mỗi phép tính điền đúng dấu được 0,5 điểm * Bài 5: (2,5 điểm): Viết câu lời giải đúng được 1 điểm. Viết phép tính đúng được 1 điểm. Viết đáp số đúng được 0,5 điểm. Ø Lưu ý: HS nào viết dư, bẩn, bôi xóa nhiều trừ 1 điểm. Thứ ba ngày :2/9/2008 Ngày soạn :30/8/2008 TIẾT 5 Thể dục QUAY PHẢI QUAY TRÁI-TRÒ CHƠI “NHANH LÊN BẠN ƠI” I. MỤC TIÊU: Ôn một số kỹ năng đội hình đội ngũ. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối chính xác, nhanh. Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được đúng kỹ thuật, đúng hướng không để mất thăng bằng. Ôn trò chơi “ Nhanh lên bạn ơi”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật. LẤY NX : ĐTHS: TỔ 1 II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi. III. NỘI DUNG: Nội dung Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu: GV tập hợp lớp, phổ biến nội quy, yêu cầu giờ học. Chạy 50 – 60 m theo 1 hàng dọc. Đi thường theo 1 vòng tròn, hít thở sâu. 2. Phần cơ bản: Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số từ 1 đến hết. Học quay phải, quay trái. Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, nghiêm nghỉ, quay phải, quay trái, điểm số. Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi”. 3. Phần kết thúc: Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. Trò chơi Có chúng em. -GV nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà. 5’ 2’ 1’ 2’ 25’ 5’ 5’ 7’ 8’ 5’ 1’ 2’ 1’ 1’ X X X X X X x x x x x x x x x x x x x x x x x x & X X X X x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x & TIẾT 12 Toán PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10 I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố phép cộng có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc. Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ. Kĩ năng: Rèn kỹ năng luyện toán về phép tính cộng có tổng bằng 10. Rèn kĩ năng HS biết xem giờ trên đồng hồ. Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác và tích cực học tập. II. CHUẨN BỊ: GV: Bảng cài, que tính. HS: Mô hình đồng hồ, que tính. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra (3’) - GV nhận xét bài làm của HS. 3. Bài mới: Phép cộng có tổng bằng 10 * Giới thiệu bài. Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: GV giới thiệu phép cộng. Bước 1: - GV giơ 6 que tính và hỏi HS: “ Có mấy que tính?” - GV vừa làm mẫu que tính. - GV giơ 4 tính và hỏi hocï sinh: “ Lấy thêm mấy que tính nữa?”. Cho HS lấy thêm 4 que tính để trên bàn. - Vậy 6 cộng 4 bằng mấy? Ị GV trên bảng. Bước 2: GV hướng dẫn HS biết cách đặt tính. Ị Vậy 6 + 4 bằng 10. Hoạt động 2: Thực hành (15’) - Phương pháp: Thực hành – Luyện tập. * Bài 1/ 14: HS nêu yêu cầu của bài 1. Ị Yêu cầu HS sửa bài, nhận xét. * Bài 2/ 14: - Nêu yêu cầu của bài 2. Để đật tính và tính ta làm thế nào ? Ị Yêu cầu HS làm bài, 4 HS lên bảng sửa bài. * Bài 3/ 14: Nêu yêu cầu của bài 3. - GV cho HS thi đua tính nhẩm nhanh và nêu (miệng) kết quả nhẩm. Ị Nhận xét. Hoạt động 3: Củng cố (3’) - Trò chơi: Đồng hồ chỉ mấy giờ. - GV sử dụng mô hình đồng hồ để HDHS chơi. Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Nhận xét – Dặn dò: (2’)- GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: 26 + 4 ; 36 + 24. - Hát - HS lắng nghe. - Bằng 10. - Hoạt động lớp. - 6 Que tính. - HS thực hiện theo thao tác của GV. - 4 Que tính. - HS cùng làm theo GV. - 6 + 4 = 10. - HS quan sát. - Cá nhân, lớp. - Điền số vào chỗ trống. - HS làm bài 1 ở vở bài tập toán. - Đặt tính rồi tính. - HS làm ở vở bài tập toán. - HS làm bài, 4 HS nào làm xong thì lên bảng làm. - Tính nhẩm. - HS tính nhẩm nhanh. - HS tham gia chơi theo hướng dẫn của GV. Tiết 3 Kể chuyện BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU: - Kiến thức: Nắm vững nội dung câu chuyện. - Kĩ năng: * Dựa vào chuyện tranh nhắc lại được lời kể của bạn Nai Nhỏ về bạn, nhớ lại lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. * Bước đầu biết dựng lại câu chuyện theo vai. Giọng kể tự nhiên phù hợp với nội dung. * Biết lắng nghe bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. - Thái độ: HS nhận biết người bạn đáng ... n xét, tuyên dương. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Phương pháp: Luyện tập - Giáo viên đọc lại toàn bài. - Học sinh xung phong đọc cá nhân. Ị Nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò: - Phương pháp: Hỏi đáp - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS xem tuan sau. - Nhiều học sinh luyện đọc. - 1 HS đọc. - Học sinh tự giải nghĩa lại. - Mỗi học sinh dùng bút chì ngắt câu theo giọng đọc của giáo viên. - Học sinh nêu trong SGK - 2 Học sinh ngồi cạnh luyện đọc - Đại diện tổ trình bày - Các bạn nhận xét - Cả lớp thực hiện - Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân. Thứ năm ngày 4 tháng 9 năm 2008 ÔN TIẾNG VIỆT(T4) Ôân TLV: LT Chào hỏi – Tự giới thiệu I/ MỤC TIÊU : Kiến thức : - Luyện tập cách chào hỏi và tự giới thiệu cho học sinh. - HS nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. - Viết lại đầy đủ một bản tự thuật ngắn. Kĩ năng : Rèn nói thành câu, viết đúng ngữ pháp. Thái độ : Phát triển tư duy ngôn ngữ. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh bài 2.; - Sách, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi 2 em trả lời. -Têân em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ? -Nhận xét. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Chào hỏi, tự giới thiệu. Mục tiêu : Luyện cách chào hỏi và tự giới thiệu. Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp. Bài 1: -Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em. Bài 2 : Trực quan : Tranh. -Tranh vẽ những ai ? -Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ? -Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ? -Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ? - Cho nhiều HS lên thực hành - nhận xét. -Trò chơi . Hoạt động 2 : Làm bài viết . Mục tiêu : Viết được một bản tự thuật ngắn với nay đủ các thông tin. Bài 3 :-Nhận xét. 4.Củng cố : Nhận xét .Tuyên dương, Dặn dò : Thực hành tập kể về mình. -2 em trả lời. -2 em khác nói lại thông tin mà bạn giới thiệu. -1 em đọc yêu cầu. -HS nối tiếp nhau nói lời chào. -Con chào mẹ, con đi học ạÏ! -Xin phép bố mẹ, con đi học ạ! -1 em đọc yêu cầu. -Bóng Nhựa, Bút Thép, Mít. -Chào hai cậu , tớ là Mít, tớ ở thành phố Tí Hon. -Chào cậu, chúng tớ là Bút Thép và Bóng Nhựa. Chúng tớ là học sinh lớp hai. -Thân mật, lịch sự. -3 bạn làm thành 1 nhóm thực hành chào và giới thiệu. -Trò chơi “Bảo thối” -Làm vở.-Nhiều em nêu bản Tự thuật của mình. -Tập cách chào hỏi lịch sự. ÔN THỦ CÔNG(T1) Ôn gấp máy bay phản lực I/ MỤC TIÊU: - Kiến thức : Học sinh biết gấp máy bay phản lực - Kỹ năng : Gấp thành thạo được máy bay phản lực. - Thái độ : Học sinh hứng thú và yêu thích gấp hình. LẤY NX: ; ĐTKT : TỔ 4 II/ CHUẨN BỊ : - Mẫu máy bay phản lực. - Giấy thủ công, giấy nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ : Gọi HS thực hành gấp máy bay phản lực và nêu lại quy trình gấp -Nhận xét, đánh giá. 3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Thực hành: -Em nhắc lại cách gấp. Sau đó cho học sinh thực hành gấp cá nhân và trưng bày sản phẩm theo nhóm. Gợi ý : Trang trí sản phẩm. -Đánh giá sản phẩm. -Tổ chức thi phóng máy bay phản lực. -Nhắc nhở trật tự, an toàn trong khi phóng máy bay phản lực. Nhận xét. 4.Củng cố : - Gíao dục tư tưởng. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò : về gấp lại máy bay phản lực cho thành thạo. -1 em gấp.1 em nêu lại quy trình gấp -1 em nhắc lại 2 bước gấp. -Cả lớp thực hành. - HS trưng bày sản theo nhóm. Từng nhóm đi nhận xét, đánh giá sản phẩm của nhóm bạn. -Thi phóng máy bay phản lực . ÔN NHẠC (T1) Ôn hát bài tự chọn: Bài Chim bay, cò bay I. MỤC TIÊU - Hát đúng giai điệu và lời ca. - Hát đều, giọng hát êm ái, nhẹ nhàng. - Biết bài hát Chim bay, cò bay là sáng tác của nhạc sĩ Hoàng Long. II.CHUẨN BỊ HS: SGK GV: - Hát thuộc, đúng nhạc, đúng lời bài hát. - Máy nghe, băng nhạc, nhạc cụ, tranh vẽ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - GV yêu cầu 2 – 3 HS lên hát lại bài Chim bay, cò bay. - Nhận xét 3. Bài mới: * Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Ôn bài hát Chim bay, cò bay - Giáo viên yêu cầu học sinh ôn lại bài hát 2 – 3 lần . Sâu đó hát theo dãy bàn, hát cá nhân. - GV lắng nghe, cho học sinh tự nhận xét nhau, GV nhận xét lại. - Hướng dẫn HS hát theo nhóm, hát cá nhân Hoạt động 2 : Hát kết hợp vỗ tay - Gv hướng dẫn HS vừa hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca - Sau mỗi lần HS hát yêu cầu các em nhận xét lẫn nhau. 4. Củng cố – Dặn dò: - Cho cả lớp hát kết hợp vỗ tay theo phách moat lần. - Nhận xét tiết học - Dặn học sinh về ôn lại bài hát. - 2 – 3 HS lên thực hiện yêu cầu của giáo viên. - Học sinh theo dõi - Học sinh hát theo hướng dẫn của GV - Nhận xét bạn hát - Học sinh hát theo nhóm, hát cá nhân - HS vừa hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu lời ca theo nhóm, cá nhân. - Nhận xét bạn - Cả lớp hát kết hợp vỗ tay theo phách một lần. Thứ sáu ngày 5 tháng 9 năm 2008 TIẾT 3 Tập viết CHỮ HOA : B I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Biết viết chữ cái B (theo cỡ vừa và nhỏ) và câu ứng dụng Bạn bè sum họp (theo cỡ nhỏ). Kĩ năng: Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. Thái độ: Yêu thích chữ đẹp. Rèn tính cẩn thận, tỉ mỉ. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu chữ B (cỡ vừa). Bảng phụ (hoặc giấy khổ to). Chữ Bạn (cỡ vừa), Bạn bè sum họp (cỡ nhỏ). HS: Vở tập viết, bảng con. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa Ă, Â (4’) - Cả lớp viết Ă, Â, Ăn. Ị nhận xét một số vở,. 3. Bài mới: Chữ hoa B - Hôm nay các em sẽ tập viết chữ B hoa và ghi câu ứng dụng Bạn bè sum họp Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: cấu tạo nét và cách viết chữ B (5’) - GV treo mẫu chữ B. - Chữ B hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? - GV hướng dẫn cách viết. - GV viết mẫu chữ B (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - GV vừa viết vừa nhắc lại từng nét để HS theo dõi. - GV yêu cầu HS viết bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 2: Luyện viết câu ứng dụng (10’) .- Đọc câu ứng dụng: Bạn bè sum họp. -Bạn bè sum họp là bạn bè ở khắp nơi về quây quần họp mặt đông vui. - Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - Câu hỏi: Trong câu Bạn bè sum họp, có chữ nào có con chữ B vừa học ? Các chữ B, b, h cao mấy li? Chữ s cao mấy li? Chữ p cao mấy li? Những chữ còn lại cao mấy li? Cách đặt dấu thanh ở các chữ. - GV viết mẫu chữ Bạn. - Luyện viết chữ Bạn ở bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn. Hoạt động 3: Luyện tập (13’) - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát các dấu trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Hướng dẫn viết vào vở. - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 4. Củng cố – Dặn dò: (1’) - GV chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức cho HS thi đua viết tên những bạn nào có chữ B Ị Nhận xét, tuyên dương. - Về hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chữ hoa C. - Hát. - Viết bảng con. - Hoạt động lớp. - HS quan sát. - Cao 5 li, 2 nét. - HS quan sát, nhận xét và so sánh 2 cỡ chữ. HS viết bảng con chữ B (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - Lớp. - 1, 2 Em đọc. - 1 Hoặc 2 em nhắc lại. - Chữ bạn. - Cao 2, 5 li. - Cao 1,25 li. - Cao 2 li. - Cao 1 li. - Chữ a, o, e. - HS quan sát. - HS viết bảng con chữ Bạn (2, 3 lần) - Hoạt động cá nhân. - HS tự nêu. - HS viết vào vở. (1dòng) (1 dòng) (1 dòng) (1 dòng) (2 dòng ) - HS lắng nghe. - HS thi đua viết. ÔN MĨ THUẬT (T2) Trò chơi mĩ thuật I/ MỤC TIÊU : HS thoải mái, hứng thú hơn trong giờ học. Tạo không khí thi đua, sôi nổi hơn trong tiết học. HS yêu thích môn học, có ý thức tự giác tích cực trong học tập II/ CHUẨN BỊ : GV : Tranh ảnh 1 số loại lá cây, thân cây đẹp, HS : SGK, giấy vẽ, vở thực hành, bút tẩy, màu vẽ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Ổn định : 2/ KTBC : HS nhắc lại 3 màu cơ bản : 3/ Bài mới : GV giới thiệu bài. * Hoạt động 1 : GV cho HS ra sân và giới thiệu 1 số lá cây, thân cây thật và hỏi HS : + Tên của chiếc lá, hoặc thân cây ? + Hình dáng lá? Màu sắc ? + Các kiểu dáng lá, thân cây có gì khác nhau về hình dáng ? GV chốt ý : cây cối tạo vẽ đẹp cho cuộc sống vì thế muốn vẽ đẹp phải quan sát kĩ để làm bài tốt. * Hoạt động 2 : Thực hành. GV chia nhóm yêu cầu học sinh vẽ theo nhóm chọn một lá cây em yêu thích để vẽ. Lưu ý HS : cách trình bày cho cân đối. Quan sát kĩ, sắp xếp bố cục, vẽ đúng các bước trình bày. * Hoạt động 3 : Nhận xét đánh giá. GV yêu cầu các nhóm đi xem sản phẩm của nhóm bạn và nhận xét, đánh giá lẫn nhau theo gợi ý của GV về bố cục, hình dáng, màu sắc. 4.Củng cố - Dặn dò : - Tổng kết tiết học. - Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS 3 HS. + HS trả lời theo ý thích. - HS kể tự do. - HS quan sát và vẽ theo nhóm. HS nhận xét. - Học sinh nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
Tài liệu đính kèm: