Kế hoạch bài học môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 5, Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

Kế hoạch bài học môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 5, Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn

SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN

 (chuẩn KTKN: 92 ; SGK: 20)

I. Mục tiêu (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).

- Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.

- Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ yhể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).

II. Đồ dùng dạy học :

- Hình vẽ trong SGK

- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.

III. Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

 

doc 2 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 399Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài học môn Khoa học Lớp 4 - Tuần 5, Tiết 9: Sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC 
Tuần 5 
 khoa học 
Tiết: 9
SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
 (chuẩn KTKN: 92 ; SGK: 20)
Mục tiêu (Theo chuẩn kiến thức và kĩ năng).
Biết được cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
Nêu lợi ích của muối I-ốt (giúp cơ yhể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen ăn mặn (dễ gây bệnh huyết áp cao).
Đồ dùng dạy học :
Hình vẽ trong SGK
Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-ốt.
Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ Khởi động:
B/ Bài cũ:
+ Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
+ Ích lợi của cá kho nhừ là gì? 
- Nhận xét.
C/ Bài mới:
Hoạt động 1: Thi kể tên các món ăn cung cấp nhiều chất béo.
Bước 1: Tổ chức
- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc thăm xem đội nào nói trước.
Bước 2: Cách chơi và luật chơi
- GV hướng dẫn cách chơi.
- 2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất béo.
- Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên món ăn với đội bạn là thua. 
- Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng cuộc.
Bước 3: Thực hiện
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực vật 
 - GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật, vừa chứa chất béo thực vật.
- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo động vật – thực vật? Giải thích?
- GV chốt ý (SGV/53).
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối i-ôt và tác hại của ăn mặn.
- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình đã sưu tầm về muối I-ốt.
- GV cho HS thảo luận:
Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ thể?
Tại sao không nên ăn mặn?
- GV nhận xét và kết luận (mục Bạn cần biết – SGK/21).
D/ Củng cố và dặn dò:
- GV yêu cầu HS trả lời: Tại sao không nên chỉ ăn béo động vật hoặc béo thực vật?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài10.
- 2,3 HS trả lời
Thực hiện mỗi nhĩm. 
- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- HS chỉ ra món ăn nào vừa chứa béo động vật-thực vật.
- HS trả lời tự do
- HS giới thiệu.
- HS thảo luận (nhóm 2) và đưa ra kết quả.
- HS khác nhận xét.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS trả lời.
Nhận xét: 
.
..

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_bai_hoc_mon_khoa_hoc_lop_4_tuan_9_bai_su_dung_hop_l.doc