Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học: 2011-2012 - Trương Thị Hạnh

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học: 2011-2012 - Trương Thị Hạnh

TUẦN 35

Ngày soạn: 5 /5/2012

Ngày dạy: Sáng thứ 2 ngày 7 tháng 5 năm 2012

Tiết 1 : CHÀO CỜ

Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG

I. Mục tiêu

-Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.

-Bảng cộng, trừ có nhớ.

 -Xem đồng hồ, vẽ hình.

- GDHS có ý thức tập trung luyện tập

II. Chuẩn bị

GV: Bảng phụ.

III. Các hoạt động

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học: 2011-2012 - Trương Thị Hạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 35
Ngày soạn: 5 /5/2012
Ngày dạy: Sáng thứ 2 ngày 7 tháng 5 năm 2012
Tiết 1 : CHÀO CỜ
Tiết 2 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
-Kĩ năng đọc viết, so sánh số trong phạm vi 1000.
-Bảng cộng, trừ có nhớ.
 -Xem đồng hồ, vẽ hình.
- GDHS có ý thức tập trung luyện tập
II. Chuẩn bị 
GV: Bảng phụ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập về hình học.
-2 HS lên bảng sửa bài
2. Bài mới 
v Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh số, sau đó làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống.
Gọi HS tính nhẩm trước lớp.
Bài 4:
Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
3. Củng cố Tổng kết tiết học 
4. Dặn dò Về nhà làm bài tập 
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
732, 733,734,735,736,737
905,906,907,908,909,910,911
996,997,998,999,1000
-HS nhắc lại cách so sánh số.
HS làm bài.
302< 310
888 > 879
542 = 500 + 42
Thực hành tính nhẩm. Ví dụ: 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
HS nhìn mẫu, chấm các điểm có trong hình, sau đó nối các điểm 
Tiết 3 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ( T1) 
I. Mục tiêu - Đọc rõ ràng rành mạch các bài TĐ đã học từ tuần 28 đến tuần 34 ( phát âm rõ tốc độ khoảng 50 tiếng / phút ); hiểu ý chình của đoạn, nội dung của bài (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc)
- Biết thay thế cụm từ khi nào bằng các cụm từ bao giờ, lúc nào, mấy giờ trong các câu ở BT2; ngắt đoạn văn cho trước thành 5 câu rõ ý (BT3) Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa học.
Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
Cho điểm trực tiếp từng HS.
Chú ý: Tuỳ theo số lượng và chất lượng HS của lớp mà GV quyết định số HS được kiểm tra đọc. Nội dung này sẽ được tiến hành trong các tiết 1, 2, 3, 4, 5 của tuần này. 
v Hoạt động 2: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Yêu cầu HS suy nghĩ để thay cụm từ khi nào trong câu trên bằng một từ khác.
Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm HS. 
v Hoạt động 3: ôn luyện cách dùng dấu chấm câu
Bài 3 
Bài tập yêu cầu các con làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. Chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt 1 ý trọn vẹn, khi đọc câu ta phải hiểu được.
Gọi 1 số HS đọc bài trước lớp (đọc cả dấu câu).
Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố : Chốt lại nội dung ôn tập
4. Dặn dò Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi Khi nào? Và cách dùng dấu chấm câu. Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Theo dõi và nhận xét.
HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát các bài TĐ tuần 28 đến tuần 34 ( tốc độ đọc trên 50 tiếng / phút )
Bài tập yêu cầu chúng ta: Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp (bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ, )
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về thời gian.
Đọc: Khi nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Bao giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Lúc nào bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Tháng mấy bạn về quê thăm ông bà nội?
+ Mấy giờ bạn về quê thăm ông bà nội?
Đáp án: 
b) Khi nào (bao giờ, tháng mấy, lúc nào, mấy giờ) các bạn được đón Tết Trung thu?
c) Khi nào (bao giờ, lúc nào, mấy giờ) bạn đi đón con gái ở lớp mẫu giáo?
Ngắt đoạn văn thành 5 câu rồi viết lại cho đúng chính tả.
Làm bài theo yêu cầu: 
Bố mẹ đi vắng. Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ. Lan bày đồ chơi ra dỗ con. Con buồn ngủ. Lan đặt con xuống giường rồi hát ru con ngủ.
-Theo dõi
 Tiết 4 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ( T2) 
I. Mục tiêu
- Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1; Tìm được vài từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ, đặt được câu với 1 từ chỉ màu sắc tìm được (BT2,BT3) ; Đặt được câu hỏi có cụm từ khi nào (2 trong số 4 câu ở BT4)
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị : Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34. Bảng chép sẵn bài thơ trong bài tập 2.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập tiết 1.
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
Tiến hành tương tự tiết 1.
v Hoạt động 2: ôn luyện về các từ chỉ màu sắc. Đặt câu với các từ đó.
Bài 2 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
Gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Hãy tìm thêm các từ chỉ màu sắc không có trong bài.
Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài.
Nhận xét và cho điểm những câu hay. Khuyến khích các con đặt câu còn đơn giản đặt câu khác hay hơn.
v Hoạt động 3: ôn luyện cách đặt câu hỏi với cụm từ khi nào?
Bài 4 Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 3.
Gọi HS đọc câu văn của phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu văn trên.
Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
HS khá, giỏi tìm đúng các từ chỉ màu sắc ( BT3) thực hiện được đầy đủ BT4 
Gọi 1 HS đọc bài làm của mình.
Nhận xét và chấm điểm một số bài của HS.
3. Củng cố Chốt lại cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào
4. Dặn dò Nhận xét giờ học.Yêu cầu HS về nhà tìm thêm các từ chỉ màu sắc và đặt câu với các từ tìm được.Chuẩn bị: Tiết 3.
Hát
Đọc đề trong SGK.
Làm bài: xanh, xanh mát, xanh ngắt, đỏ, đỏ tươi, đỏ thắm.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: xanh nõn, tím, vàng, trắng, đen,
Bài tập yêu cầu chúng ta đặt câu với các từ tìm được trong bài tập 2.
Tự đặt câu, sau đó nối tiếp nhau đọc câu của mình trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. Ví dụ: Những cây phượng vĩ nở những bông hoa đỏ tươi gọi mùa hè đến. Ngước nhìn lên vòm lá xanh thẫm, con biết mình sẽ nhớ mãi ngôi trường này. Trong vòm lá xanh non, những chú ve đang cất lên bài hát rộn ràng của mình./
1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
Những hôm mưa phùn gió bấc, trời rét cóng tay.
Khi nào trời rét cóng tay?
Làm bài:
b) Khi nào luỹ tre làng đẹp như tranh vẽ?
c) Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú?
d) Các bạn thường về thăm ông bà vào những ngày nào?
- Một số HS đọc bài làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-HS nêu
Ngày soạn: 6/ 5 /2012
Ngày dạy: Sáng thứ 3 ngày 8 tháng 5 năm 2012
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu - Thuộc bảng nhân chia đã học để tính nhẩm. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính chu vi hình tam giác.
-Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị Bảng phụ. Vở.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Sửa bài 4: Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ.
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác, sau đó làm bài.
3. Củng cố Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
4 Dặn dò Chuẩn bị: Luyện tập chung.
HS xem đồng hồ và đọc giờ ghi trên từng đồng hồ. Bạn nhận xét.
Làm bài, sau đó 3 HS đọc bài của mình trước lớp.
29= 18
39= 27
49= 36
59= 45
16:4=4
18:3=6
14:2=7
25:5=5
35=15
53=15
15:3=5
15:5=3
24=8
42=8
8:2=4
8:4=2
-HS nhắc lại cách đặt tính 
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 42
+ 36
 78
 38
+ 27
 65
 85
- 21
 65
 80
- 35
 45
HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác
Tiết 2 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ( T3) 
 I. Mục tiêu - Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu ( 2 trong số 4 câu BT2); đặt đúng dấu chấm hỏi, dấu phẩy vào chỗ trống trong đoạn văn ( BT3) 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Ôn tập tiết 2.
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi: ở đâu?
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Hãy đọc câu văn trong phần a.
Hãy đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu cho câu văn trên.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài, sau đó gợi ý một số HS đọc câu hỏi của mình. Nghe và nhận xét, cho điểm từng HS.
v Hoạt động 3: ôn luyện cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Bài 3 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Dấu chấm hỏi được dùng ở đâu? Sau dấu chấm hỏi có viết hoa không?
Dấu phẩy đặt ở vị trí nào trong câu? Sau dấu phẩy ta có viết hoa không?
Gọi 1 HS lên làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở .
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố Câu hỏi “Ở đâu?” dùng để hỏi về nội dung gì? 
4. Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “Ở đâu?” và cách dùng dấu chấm hỏi, dấu phẩy.
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: Đặt câu hỏi có cụm từ Ở đâu? cho những câu sau.
Câu hỏi Ở đâu? dùng để hỏi về địa điểm, vị trí, nơi chốn.
Đọc: Giữa cánh đồng, đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ.
Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ ở đâu?
Làm bài:
b) Chú mèo mướp vẫn nằm lì ở đâu?
c) Tàu Phương Đông buông neo ở đâu?
d) Chú bé đang say mê thổi sáo ở đâu?
Điền dấu chấm hỏi hay dấu phẩy vào mỗi ô trống trong truyện vui sau?
Dấu chấm hỏi dùng để đặt cuối câu hỏi. Sau dấu chấm hỏi ta phải viết hoa.
 ...  cụm từ để làm gì trong câu văn trên?
Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm gì. Sau đó, một số HS trình bày trước lớp.
v Hoạt động 3: ôn luyện cách dùng dấu chấm than, dấu phẩy
Nêu yêu cầu của bài, sau đó yêu cầu HS tự làm bài tập.
Gọi 1 HS đọc bài làm, đọc cả dấu câu.
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét sau đó kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS.
3.Củng cố Nhận xét tiết học
4. Dặn dò Dặn dò HS về nhà tập kể về con vật mà con biết cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Ôn tập tiết 7.
Hát
Bài tập yêu cầu chúng ta: 
Nói lời đáp cho lời từ chối của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Em xin anh cho đi xem lớp anh đá bóng. Anh nói: “Em ở nhà làm cho hết bài tập đi.”.
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: 
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
Tìm bộ phận của mỗi câu sau trả lời câu hỏi để làm gì?
1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa, anh chiến sĩ kê lại hòn đá bị kênh.
Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
Đó là: Để người khác qua suối không bị ngã nữa.
b) Để an ủi sơn ca.
c) Để mang lại niềm vui cho ông lão tốt bụng.
Nêu yêu cầu của bài
Làm bài vào vở
Dũng rất hay nghịch bẩn nên ngày nào bố mẹ cũng phải tắm cho câu dưới vòi hoa sen.
Một hôm ở trường, thầy giáo nói với Dũng: 
Ồ! Dạo này con chóng lớn quá!
Dũng trả lời: 
Thưa thầy, đó là vì ngày nào bố mẹ con cũng tưới cho con đấy ạ.
 Tiết 4 Tiếng Việt ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM ( T7)
I. Mục tiêu - Mức độ đọc yêu cầu kĩ năng đọc như ở Tiết 1 Biết đáp lời an ủi theo tình huống cho trước ( BT2) dựa vào tranh, kể lại được câu chuyện đúng ý và đặt tên cho câu chuyện vừa kể ( BT3) 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 28 đến tuần 34.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ .Cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ để làm gì?
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Tiến hành tương tự như tiết 1.
v Hoạt động 2: Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 
Bài 2 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hãy đọc các tình huống được đưa ra trong bài.
Yêu cầu HS nêu lại tình huống a.
Nếu con ở trong tình huống trên, con sẽ nói gì với bạn?
Nhận xét, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm các phần còn lại của bài.
v Hoạt động 3: ôn luyện cách kể chuyện theo tranh 
Bài 3 Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS quan sát từng bức tranh.
Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
Chuyện gì đã xảy ra sau đó? Hãy quan sát và tìm câu trả lời ở bức tranh thứ 2.
Bức tranh thứ 3 cho ta biết điều gì?
Bức tranh 4 cho ta thấy thái độ gì của hai anh con sau khi bạn trai giúp đỡ con gái?
Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS cùng tập kể lại truyện trong nhóm, sau đó gọi một số HS trình bày trước lớp.
Nhận xét và cho điểm từng HS.
Dựa vào nội dung câu chuyện, hãy suy nghĩ và đặt tên cho truyện.
3.Củng cố Khi đáp lại lời an ủi của người khác, chúng ta cần phải có thái độ ntn?
4. Dặn dò Dặn dò HS về nhà ôn lại kiến thức và chuẩn bị bài sau: Ôn tập tiết 8.
-HS nêu
Bài tập yêu cầu chúng ta: Nói lời đáp cho lời an ủi của người khác trong một số tình huống.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
Con bị ngã đau. Bạn chạy đến đỡ con dậy, vừa xoa chỗ đau cho con vừa nói: “Bạn đau lắm phải không?”
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: 
Một số HS trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận xét.
Kể chuyện theo tranh rồi đặt tên cho câu chuyện.
Quan sát tranh minh hoạ.
Một bạn trai đang trên đường đi học. Đi phía trước bạn là một bé gái mặc chiếc váy hồng thật xinh xắn.
Bỗng nhiên, bé gái bị vấp ngã xóng xoài trên hè phố. Nhìn thấy vậy, bạn nam vội vàng chạy đến nâng bé lên.
Ngã đau quá nên bé gái cứ khóc hoài. Bạn trai nhẹ nhàng phủi đất cát trên người bé và an ủi: “Em ngoan, nín đi nào. Một lát nữa là em sẽ hết đau thôi”
Hai anh em vui vẻ dắt nhau cùng đi đến trường.
Kể chuyện theo nhóm.
Kể chuyện trước lớp, cả lớp nghe và nhận xét lời kể của các bạn.
Suy nghĩ, sau đó nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Giúp đỡ con nhỏ, Cậu bé tốt bụng, 
Chúng ta thể hiện sự lịch sự, đúng mực.
Ngày soạn: 6 tháng 5 năm 2012
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 10 tháng 5 năm 2012
Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu 
- Biết so sánh các số. Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có ba chữ số. 
-Biết giải bài toán về ít hơn có liên quan đến đơn vị đo độ dài.
*Bài 1, Bài 3, Bài 4 
-Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị :Bảng phụ. Vở.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ Sửa bài 5
Chu vi của hình tam giác là:
5cm + 5cm + 5cm = 15cm
 hoặc 	5cm x 3 = 15cm.
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả vào vở bài tập.
Bài 3: Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc, sau đó làm bài tập.
Bài 4:Gọi 1 HS đọc đề bài.
Yêu cầu HS làm bài.
3.Củng cố Nêu cách so sánh các số cách làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 ?
4. Dặn dò Chuẩn bị: Thi cuối kỳ 2.
2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận xét.
Tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
3 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
HS nhắc lại cách đặt tính và thực hành tính theo cột dọc
72
- 27
 45
602
 + 35
637
323
+ 6
329
 48
+ 48
 96
347
 - 37
310
538
 - 4
534
HS đọc đề bài.
Bài giải
	Tấm vải hoa dài là:
	40 – 16 = 24 (m)
	Đáp số: 24m.
-HS nêu
Tiết 3 Tiếng Việt KIỂM TRA (ĐỌC HIỂU + LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
-ĐỀ PHÒNG RA
Tiết 3 Luyện Tiếng Việt ÔN LUYỆN CÁC KIỂU CÂU
 AI LÀM GÌ? AI THẾ NÀO? AI LÀ GÌ?
 I. Mục tiêu :
-Qua bài HS ôn lại các mẫu câu : Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
-HS rèn luyện cách dùng câu đúng ngữ pháp
GDHS yêu ngữ pháp Việt Nam 
-II. Chuẩn bị : Bảng phụ. Vở.
III. Các hoạt động 
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Bài cũ 3 em lên đặt theo mẫu câu: Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
2. Bài mới Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên lên bảng
Bài tập 1: Yêu cầu một em đọc đề bài .
- Gọi học sinh đọc câu mẫu Ai thế nào ? 
- Yêu cầu làm việc theo cặp .
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài tập 2
Câu kiểu Ai làm gì?
Mời một em đọc nội dung bài tập 2 
- Lớp làm vở .GV chấm chữa bài.
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh gạch 1 gạch dưới các bộ phận trả lời Ai và gach 2 gach dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì ? 
Bài tập 3 Câu kiểu Ai là gì ?
- Treo bảng và yêu cầu đọc .
- Tìm bộ phận được in đậm ?
- Phải đặt câu như thế nào để có câu trả lời là em ?
- Tiến hành tương tự với các câu còn lại .
3 Củng cố :Chốt lại nội dung bài các kiểu câu Ai làm gì ? Ai thế nào ? Ai là gì ?
4.Dặn dò : Ôn tập kiến thức ở nhà
-HS lên bảng làm
- Một em đọc đề bài .
- Mắt con mèo nhà em tròn như hòn bi ve -HS1 : Toàn thân nó phủ một lớp lông màu tro mượt .
Đẹp như tiên , cao như sếu , khỏe như voi, nhanh như gió , chậm như rùa 
- Tìm bộ phận trả lời cho từng câu hỏi Ai ? làm gì ? 
 a. Chi tìm đến bông cúc màu xanh 
 b. Cây xòa cành ôm cậu bé .
 c.Em làm 3 bài tâp toán.
- Một em đọc đề bài .
- Hoạt động nhóm làm theo yêu cầu.
- Đại diện nhóm trình bày.
Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm .
- Em là học sinh lớp 2 .
- Em .
a/- Đặt câu hỏi : Ai là học sinh lớp 2 ?
b/ Ai là học sinh giỏi nhất lớp ?
c/ Môn học nào em thích nhất ?
-HS lắng nghe
Ngày soạn: 7 /5 /2012
Ngày dạy: Chiều thứ 6 ngày 11 tháng 5 năm 2012
Tiết 1 Luyện Tiếng Việt ÔN LUYỆN: TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu
 - Ôn lại cách tả ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác 
Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ 
GDHS biết ơn và kính trọng Bác Hồ
II. Chuẩn bị
-GV: Tranh Bác Hồ
-HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ 
-Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối.
-Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ.
-Nhận xét cho điểm HS.
2. Bài mới 
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ.
Ảnh Bác được treo ở đâu?
-Trông Bác ntn? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt)
-Em muốn hứa với Bác điều gì?
-Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời.
-Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày.
-Chọn ra nhóm nói hay nhất.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài.
-Gọi HS trình bày (5 HS).
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố
-Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS trả lời, bạn nhận xét.
-Đọc đề bài 
-Ảnh Bác được treo trên tường.
-Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời
-Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi.
-Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn.
Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng.
Tiết 1 Luyện Toán CHỮA BÀI KIỂM TRA
Tiết 3 Sinh hoạt: LỚP
.I. Mục tiêu
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 35, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II.Nhận xét tuần 35:
 * Nề nếp: 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
III Phương hướng tuần tới 
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
- Vệ sinh sân trường gọn gàng sạch sẽ.
- Thu dọn bàn ghế, trả SGK, đồ dùng học tập trước khi nghỉ hè.
Ký duyệt :

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2011_2012_tru.doc