Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2013 (chuẩn)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2013 (chuẩn)

TUẦN 28

Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013

 TẬP ĐỌC

 KHO BÁU.

SGK/ 83 Thời gian: 80’

A. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).

HS khá, giỏi trả lời đựoc CH4.

*Kĩ năng sống:

- Kĩ năng tự nhận thức ( 1 )

- Xác định giá trị bản thân ( 2 )

- Lắng nghe tích cực ( 3 )

B. Đồ dùng dạy -học:

GV:Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.

C.Các hoạt động dạy - học:

 

doc 19 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2013 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013
	 TẬP ĐỌC 	
 	 KHO BÁU.
SGK/	83	Thời gian: 80’
A. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: Ai yêu quí đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó có cuộc sống ấm no, hạnh phúc (trả lời được các CH 1, 2, 3, 5).
HS khá, giỏi trả lời đựoc CH4.
*Kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức ( 1 )
- Xác định giá trị bản thân ( 2 )
- Lắng nghe tích cực ( 3 )
B. Đồ dùng dạy -học: 
GV:Bảng phụ ghi câu, đoạn hướng dẫn HS đọc.
C.Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Kiểm tra giữa kì. 
2. Bài mới:
 a. giới thiệu bài :
b.Hoạt động 1 : Luyện đọc . KNS ( 3 )
- GV đọc mẫu – HS nghe, theo dõi sgk.
* Luyện đọc câu :
- HS luyện đọc nối tiếp mỗi em 1 câu :
 Lượt 1 : HS đọc, giáo viên sửa sai
 lượt 2- kết hợp luyện đọc từ khó: chuyên cần, đàng hoàng, hảo huyền.
* Luyện đọc đoạn
- Lượt 1 :HS đọc nối tiếp đoạn – GV theo dõi, sửa sai.
- Lượt 2 :GV gọi HS đọc từng đoạn kết hợp giảng từ mới có trong sgk và ghi bảng.
- GV hướng dẫn đọc đoạn khó :
- Ngày xưa, / có hai vợ chồng người nông dân kia / quanh năm hai sương một nắng, / cuốc bẫm cày sâu. // Hai ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt trời. 
* Luyện đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi HD HS đọc
- Các nhóm thi đọc. Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tôt.
- Cả lớp đồng thanh 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. KNS ( 1, 2 )
- GV gọi 1 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc câu hỏi sgk, đọc thầm đoạn và TLCH. GV nhận xét, chốt ý trả lời của HS, viết ngắn gọ ý trả lời.
Câu 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân
Câu 2: Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ?
 Câu 3: Theo lời c,a hai người con đã làm gì?
Câu 4: Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu ? 
? Thật sự ruộng nhà có kho báu không ? em hiểu lời dặn dò của người cha như thế nào ? 
- GV kết luận, rút ra nội dung bài học
Hoạt động 2: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc toàn bài
- GV đọc mẫu.
- HS luyện đọc ( đọc mời ) 
- HS nhận xét – GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- Từ câu chuyện Kho báu, các em cần rút ra bài học gì cho mình? ( Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ hạnh phúc, có nhiều niềm vui.)
- Về nhà đọc lại bài và TLCH.
D. Bổ sung: .. ...
TOÁN
ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN
SGK/ 138	TGDK: 40’
A. Mục tiêu: 
- Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị nghìn, quan hệ giữa trăm và nghìn.
- Nhận biết được các số tròn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.
B. Đồ dùng dạy học: 
 GV: Các ô vuông như trong sgk.
HS: Bảng con, bộ đồ dùng học toán.
C. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
a. giới thiệu bài : 
b.Hoạt động 1: Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
Bước 1: GV gắn lần lượt các ô vuông từ 1 đến 10 : như trong sgk – HS nêu các đơn vị.
- GV hỏi: 10 đơn vị còn gọi là bao nhiêu ? (10 đơn vị bằng 1 chục). HS nhắc lại
Bước 2: gắn các hình chữ nhật chia 10 ô vuông nhỏ - theo thứ tựtừ 1 chục dến 10 chục như trong sgk 
- GV ôn lại cho HS: (10 chục bằng 1 trăm ) - Nhiều HS nhắc lại.
Hoạt động 2: Giới thiệu một nghìn
- GV gắn các hình vuông chia thành 100 ô vuông nhỏ như trong sgk và giới thiệu với HS: 10 trăm gộp lại thành 1 nghìn.
- GV viết 1000 đọc là một nghìn
- HS đọc một nghìn trên bảng lớp
- GV cho HS viết bảng con số 1000. Nhận xét và đọc một nghìn
* GV kết: Các số 100, 200, 300,  là các số tròn trăm.
? Số tròn trăm là những số như thế nào ?
Hoạt động3 : Thực hành 
Bài 1 : Viết ( the o mẫu):
HS đọc yêu cầu - Gv làm mẫu
- HS Thảo luận nhóm đôi với bạn
- GV gắn hình và đại diện trả lời
- HS đọc các số đã tìm được
BT2viết ( theo mẫu)
- HS cá nhân. 1 HS lên bảng.
Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò:
- HS đọc các số từ 100 đến 1000- HS nhắc lại 10 trăm bằng 1 nghìn. Dặn dò: Chuẩn bị bài : So sánh các số tròn trăm
D. Bổ sung: 
.
ĐẠO ĐỨC
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( Tiết 1)
SGK/42	 Thời gian : 35’
A. Mục tiêu: 
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
Không đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
- Giáo dục lồng ghép học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
*Kĩ năng sống:- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật
B. Đồ dùng dạy – học: SGK
C. Các hoạt động dạy – học:
1: Bài cũ: Thực hành kĩ năng giữa HK2
2. Bài mới : a. GTB
b.Hoạt động 1: Thảo luận (bài tập 1)
* Mục tiêu: + HS nhận biết được một hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật. KNS
* Phương pháp: Thảo luận nhóm 2
* Cách tiến hành: 
- HS nhóm 2 quan sát tranh, thảo luận về việc làm các bạn nhỏ trong tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày – Nhóm khác có ý kiến.
- GV kết : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn thực hiện được quyền học tập.
c.Hoạt động 2: Hoạt động lớp ( bài tập 2)
* Mục tiêu: HS hiểu sự cần thiết và biết giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều cách khác nhau. Giáo dục tư tưởng HCM
* Phương pháp, hình thức : thảo luận nhóm 4
* Cách tiến hành: 
- HS nêu những việc làm giúp đỡ người khuyết tật 
- GV kết luận: Các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều cách khác nhau.
Giáo dục tư tưởng HCM
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến (bài tập 3)
* Mục tiêu: HS có thái độ đúng đối với vuệ giúp đỡ người khuyết tật
* Cách tiến hành: 
- GV lần lượt nêu từng ý, HS bày tỏ thái độ bằng cách vỗ tay / không vỗ tay.
GVKL: Ý đúng: a, d - Ý sai: b, c
3.Củng cố, dặn dò :
- Giáo dục HS cần thông cảm, chia sẻ và hòa đồng với các bạn bị khuyết tật trong trường, trong lớp. Giúp đỡ những người khuyết tật phù hợp với khả năng của mình.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: 
Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2013
KỂ CHUYỆN
 KHO BÁU
SGK/84	TGDK: 35’
A. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý cho trước, kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1).
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
B. Đồ dùng dạy – học:
C. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: Ôn tập 
Hoạt động 2: Kể lại từng đoạn theo gợi ý
Bước 1 : 
1 HS đọc yêu cầu bài tập
1HS đọc các gợi ý của bài.
- GV nêu phần nội dung gợi ý của từng đoạn :
 Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? 
 + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? 
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? 
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? 
 - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . 
Bước 2: GV yêu cầu HS kể lại đoạn theo gợi ý của câu chuyện.
- HS kể theo cặp - đại điện các nhóm kể.
– GV hướng dẫn thêm cho nhóm yếu.
- HS theo dõi, nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện.
Nhận xét, tuyên dương những HS kể tốt
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò: 
- Đại diện 2 dãy thi kể cả câu chuyện.
- Giáo dục HS biết chăm chỉ học tập.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: ..................................................................................................................
.
TOÁN
 SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM
SGK/ 139	 TGDK: 40’
A. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh các số tròn trăm.
- Biết thứ tự các số tròn trăm.
- Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Bảng ô vuông như trong sgk. Bảng phụ làm bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1: Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra HS đọc và viết số bằng bẩng con
2. Bài mới : a. giới thiệu bài
b.Họat động 2: So sánh các số tròn trăm 
-GV gắn lên bảng 2 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết.
-Gắn tiếp 3 hình vuông, mỗi hình vuông biểu diễn 1 trăm lên bảng cạnh 2 hình trước và hỏi : Có mấy trăm ô vuông ?
-Gọi 1 em lên bảng viết số 300 ở dưới hình biểu diễn.
-GV hỏi : 200 ô vuông và 300 ô vuông thì bên nào có nhiều ô vuông hơn ?
-Vậy 200 như thế nào với 300 -Gọi HS lên bảng điền dấu > < vào chỗ trống .
-Tiến hành tương tự với số 300 và 400.
Hoạt động 3: Thực hành 
Bài 1: Viết (Theo mẫu ).
- HS đọc yêu cầu
- GV gắn hình vuông và so sánh làm mẫu cho HS.
- HS cá nhân. Sửa miệng
Bài 2:
 - HS đọc yêu cầu 
- HS làm vở – 2 HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét, sửa sai.
Bài 3: Số ?
- GV vẽ tia số lên bảng – HS nhận xét 2 số liền nhau ( hơn kém nhau 100 đơn vị)
- HS cá nhân. 1 HS lên bảng
- HS đọc lại các số tròn trăm trên tia số.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc các số tròn trăm ( từ bé đến lớn; từ lớn đến bé.)
- Chuẩn bị : Các số tròn chục từ 110 đến 200
D. Bổ sung: 
.
CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT: KHO BÁU
SGK/85	TGDK: 35’	
A. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2; BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B. Đồ dùng dạy – học:
GV: Bảng phụ bài tập.
HS: Vở chính tả, bảng con, sách Tiếng Việt 2/t2, vbtTV2/t2
C. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét tiết kiểm tra GKH2
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe-viết
Bước 1: GV đọc bài chính tả lần 1.
- 2, 3 HS khá, giỏi đọc lại - Lớp theo dõi.
Bước 2: GV hỏi HS nội dung chính của đoạn chính tả.
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
* Hướng dẫn trình bày :
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 +Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
 + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
* HD viết từ khó: HS tập viết các từ khó vào giấy nháp
- GV đọc HS viết bảng con các từ khó: quanh năm, cuốc bẫm, mặt trời 
Bước 4: HS viết bài
 GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc bài lần 2 – GV đọc câu, cụm từ cho HS viết.
Bước 4: GV chấm chữa bài
- Đọc bài lần 3 – HS nghe dò lại bài.
HS tự đổi vở nhìn sgk soát lại bài
 - GV thu vở chấm bài – nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1 : Điền vào chỗ trống ua hay uơ?
- HS cá nhân, 1 HS lên bảng.
Nhận xét và đọc các từ đã hoàn chỉnh
Bài tập 2b/vbt: điền vào chỗ trống ên hay ênh?
- HS cá nhân, sửa miệng.
KQ: lênh khênh, ngã kềnh, quện, nhện.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò:
- Làm bài tập 2a- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai. ... ....................................................................................
Thứ năm ngày 28 tháng 3 năm 2013
CHÍNH TẢ
 NGHE – VIẾT: CÂY DỪA
SGK/89	TGDK: 40’	
A. Mục tiêu:
- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT (2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn; viết đúng tên riêng Việt Nam trong BT3.
B. Đồ dùng dạy – học: phiếu bài tập 1/vbt. 
C. Các hoạt động dạy – học:
1.Kiểm tra bài cũ: 
GV nhận xét bài viết tiết trước, HS viết bảng con từ sai
2: : Bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả:
- GV đọc mẫu -Gọi HS đọc bài . 
* HD HS tìm hiểu nội dung :
 + Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của cây dừa ?
* Hướng dẫn cách trình bày:
 + Đoạn thơ có mấy dòng ?
+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về số lượng chữ trong mối dòng thơ ?
- GV : Đây là thể thơ lục bát . Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô , dòng thứ hai viết sát lề.
 * Luyện viết từ khó
 -Yêu cầu HS tìm từ hay viết sai viết 
 - GV chốt lại ghi bảng : bạc phếch, hũ rượu, toả. 
-GV cho HS tập viết bảng con
* HS viết bài :
 GV đọc bài lần 2 - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết.
- GV đọc từng câu thơ – HS nghe -viết
*Chấm, chữa bài : GV đọc lại bài. HS dò bài
 HS tự đổi vở soát lại bài - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1b/ vbt: tìm tiếng có vần in / inh:
GV đọc từng ý. HS làm vào bảng con. Nhận xét, rút từ đúng
Bài tập 2 vbt: Viết lại tên riêng cho đúng
- HS cá nhân. 1 HS lên bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- Làm bài tập 1a
- Viết lại cho đúng chính tả các từ đã viết sai.
- Nhận xét tiết học
D. Bổ sung: .
.	
	 TOÁN 	
 CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
SGK/142	TGDK: 40’
A. Mục tiêu: 
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110 - Biết cách đọc, viết các số từ 101 đến 110.
- Biết cách so sánh các số từ 101 đến 110 - Biết thứ tự các số từ 101 đến 110.
B. Đồ dùng dạy - học:
GV: Các hình vuông biểu diễn như trong sgk. Bảng phụ bài tập.
C. Các hoạt động dạy - học:
1.Kiểm tra bài cũ : Bài 4 :>, < , = ?
-YC 2HS lên bảng làm, GV chấm vở
- Nhận xét bài cũ
2.Bài mới :
* Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 101, hỏi :
 + Có mấy trăm ?
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - GV kết :Số gồm 1 trăm, 0 chục và 1 đơn vị viết là 101, đọc là một trăm linh một .
 - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
* HS đọc các số từ 101 đến 110. 
* GV hỏi 2 số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
 -Lần lượt H lên bảng mỗi H nối 1 ô. HS dưới lớp nối vào sgk
 - GV nhận xét sửa sai . HS đọc lại các số.
Bài 2 : Số ?
 - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 3 : , = ? 
 -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
 -GV nhận xét sửa sai . 
3. Củng cố, dặn dò:
- HS đọc lại các số từ 101 đến 110.
- Dặn dò : chuẩn bị bài mới
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: ..
..	
Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013
TOÁN :
KIỂM TRA GIỮA HOCIJ KỲ II
Ban giám hiệu ra để
---------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI
SGK/ 90	TGDK: 40’
A. Mục tiêu:
- Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể (BT1).
- Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn (BT2); viết được các câu trả lời cho một phần BT2 (BT3).
Kĩ năng sống: - Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hóa( 1 ). Lắng nghư tích cực ( 2 )
B. Đồ dùng dạy-học: Tranh bt2, Phiếu rời bài tập 1.
C. Các hoạt động dạy-học: 
1: Kiểm tra bài cũ: 
2: Bài mới : a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn làm BT : KNS( 1. 2 )
Bài 1/sgk - HS đọc yêu cầu : : Nói lời đáp của em trong trường hợp sau
- HS đọc câu a, b , c
- HS thực hành nói lời đáp theo cặp 
- Từng cặp HS nói lời đáp trước lớp.
- Nhóm khác nhận xét, có ý kiến.
- GV chốt: Cần đáp lời chia vui với thái độ cởi mở, vui vẻ và thể hiện lòng biết ơn chân thành nhất.
Bài 2: Đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc đoạn văn: Quả măng cụt, cả lớp đọc thầm
- GV cho HS xem quả măng cụt
- HS thảo luận nhóm 4, trả lời các câu hỏi
- GV nêu từng câu hỏi, HS đại diện trả lời.
- Nhận xét, bổ sung
Bài 3 : HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS chọn phần a hoặc b để viết câu trả lời 
HS làm bài vào vbt
HS đọc và nhận xét
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
- Thực hành đáp lời chia vui. 
- Nhận xét tiết học. 
D. Bổ sung: ..
..
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI 
 MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
SGK/58	TGDK: 35’
A.Mục tiêu: 
- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
 Kĩ năng sống:
- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lý các thông tin về động vật sống trên cạn( 1)
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.( 2 )
- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người để bảo vệ động vật.( 3)
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.( 4 )
B. Đồ dùng dạy - học: - HS chuẩn bị 1 số tranh ảnh về loài vật. 
C. Các hoạt động dạy học:
1 . Kiểm tra bài cũ : + Loài vật có thể sống ở đâu ?
 + Kể tên một số loài vật sống trên mặt đất, dưới nước, bay lựợn trên không trung .
 -GV nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
Hoạt động 1: Làm việc với sgk
* Mục tiêu: - HS biết được tên và ích lợi của một số loài vật sống trên cạn ở sgk. Phân biệt vật nuôi và vật sống hoang dã. KNS ( 2. 4 )
* Cách tiền hành:
Bước 1: HS thảo luận theo cặp chỉ và nói tên, ích lợi của các loài vật có trong hình.
+Trong các loài vật trong sgk con nào là vật nuôi, con nào là vật sống hoang dã?
Bước 2: Đại diện từng cặp lên trình bày trước lớp. Lớp nhận xét, bổ sung.
GV: Hãy kể thêm các loài cây sống trên cạn mà em biết và nêu ích lợi của chúng?
* GV kết luận: Có rất nhiều loại cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho người và động vật. Ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác.
Hoạt động 2: Triển lãm tranh 
* Mục tiêu: HS trình bày hình ảnh về loài vật sưu tầm được. KNS ( 1 )
* Cách tiến hành: 
 - Bước 1 : Làm việc theo nhóm
 + GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to, ghi tên các con vật và sắp xếp theo các nhóm vật nuôi, hoang dã
 - Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - Bước 3 : GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
 - Tuyên dương nhóm sưu tầm nhiều và trình bày hay
3.Củng cố, dặn dò: - Giáo dục HS biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
- Tiết sau: Sưu tầm một số loài cây sống dưới nước.
- Nhận xét tiết học.
D. Bổ sung: ..
.. 
THỂ DỤC:
Bài 56: TRÒ CHƠI "TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH"
 VÀ "CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU"- TGDK : 35’
I. Yêu cầu cần đạt: 
- Chơi trò chơi “Tung vòng vào đích” và “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi
II. Địa điểm - Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện
- Phương tiện: Còi, 10 - 12 chiếc vòng nhựa, 2 bảng đích
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
TT
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học
- Xoay - Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp
- Ôn 4 động tác tay, chân, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung
- Trò chơi tự chọn
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
2-3’ - 1 lần
Phần cơ bản
 1/ Trò chơi “Tung vòng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, quy định chơi
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
2/ Trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”
GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- Tập trung học sinh theo đội hình chơi, GV dùng còi để hô khẩu lệnh. Cả lớp cùng đọc vần điệu “Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau 1 ... 2 ... 3” sau đó HS chạy đổi chỗ cho nhau
- Tổ chức cho cả lớp cùng chơi
9 - 10’
9 - 10’
Phần kết thúc
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát 
- Một số động tác thả lỏng
- Trò chơi hồi tĩnh HS ưa thích
- GV cùng HS hệ thống bài
- GV nhận xét, đánh giá giờ học
- Về nhà ôn lại bài thể dục đã học
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
1-2’ - 1 lần
SINH HOẠT TẬP THỂ
TỔNG KẾT CHỦ ĐIỂM
Thời gian: 35’
I/MỤC TIÊU:
 - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua.
 - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới.
II. CHUẨN BỊ :
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
A. Đánh giá các hoạt động trong tuần :
Các tổ thảo luận, tổ trưởng báo cáo các mặt trong tuần qua
GV đánh giá chung :
 * Nề nếp: - Đồng phục đúng quy định - Tổ trực tuần , trực nhật sạch sẽ .
 *Học tập: 
 - Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài . 
 - Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập 
 - Viết chữ còn chưa có ý thức rèn, sai nhiều lỗi chính tả
B. Phương hướng hoạt động tuần tới: 
1/ Hạnh kiểm: HS thực hiện tốt nội quy trường lớp
- Xếp hàng trật tự, ngay ngắn. Giáo dục HS lễ phép với mọi người, hòa nhã với bạn bè. 
- Tiếp tục duy trì nề nếp - Đồng phục đúng quy định .
- Bảo vệ của công, đóng cửa sau buổi học, tắt điện quạt khi ra khỏi phòng.
2/ Học tập: 
- Học bài và làm bài khi đến lớp. 
- Tiếp tục luyện đọc các bảng nhân, vận dụng bảng nhân để làm tính chia.
- Tăng cường phụ đạo HS, rèn đọc to, rèn viết đúng chính tả, đúng ô li
3 Các hoạt động khác:
- Thực hiện cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. 
- Tiếp tục chăm sóc cây xanh, chăm sóc chậu cảnh trước lớp. Trang trí lớp học.
- HS chơi trò chơi dân gian: đánh chắt, ô ăn quan, nhảy dây, bắn bi,
- Thực hiện tốt ATGT, đi lề bên phải, không đi hàng 3,4; không chạy băng qua đường.. Qua đường phải nhìn trước ngó sau.
- Tham gia giữ gìn trường học sạch đẹp, đi vệ sinh đúng quy định, bỏ rác vào sọt rác. Nhặt rác cuối buổi học.
- Không leo trèo lên bàn ghế, không chạy nhảy gây tai nạn học đường. Không viết vẽ bậy lên tường.
4. Sinh hoạt tập thể: Tổ chức HS hát múa, kể chuyện các chủ điểm tháng 3
Bổ sung: ..
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28.doc