Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 18 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 18 năm 2012

 Tiết 86:

TOÁN

ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN

I. Mục tiờu

1. Kiến thức.

Giúp HS củng cố về:

- Quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng, trừ).

- Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn.

3. Thái độ: HS yêu thích môn học.

II. Đồ dùng dạy – học

 GV: ND bài.

 HS : SGK

III. Hoạt động dạy – học

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần số 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18:
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
	Tiết 86:
TOáN
ÔN TậP Về GIảI TOáN
i. Mục tiờu
1. Kiến thức.
Giúp HS củng cố về:
- Quy trình giải toán có lời văn (dạng toán đơn về cộng, trừ).
- Cách trình bày bài giải của bài toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
 GV: ND bài.
 HS : SGK
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
3. Luyện tập 
Bài 1: GV gợi ý và tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cả 2 buổi bán được bao nhiêu lít dầu ta làm như thế nào?
 Tóm tắt:
 Buổi sáng : 48 l
 Buổi chiều : 37 l
 Cả hai buổi: l ?
- GV cùng cả lớp chữa bài.
Bài 2: 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải vào vở .
 Tóm tắt
Bình cân nặng : 32kg
An nhẹ hơn Bình : 6kg
An nặng :  kg?
- GV chữa bài.
Bài 3:
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
Tóm tắt
Lan hái : 24 bông hoa
Liên hái nhiều hơn Lan: 16 bông hoa
Liên hái :bông hoa ?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 4: Khỏ giỏi 
- GV nhận xột 
4. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
- VN xem lại các bài tập.
- Cả lớp hát ĐT.
- Sáng bán 48 lít dầu, chiều bán 37 lít dầu.
- Cả hai buổi cửa hàng bán bao nhiêu lít dầu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
 Bài giải
 Cả hai buổi bán được số lít dầu là :
 48 + 37 = 85 (lít)
 Đáp số: 85 lít 
- 1 số HS trình bày bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bình nặng 32 kg, An nhẹ hơn 6kg.
- Hỏi An nặng bao nhiêu kg.
- Bài toán về ít hơn.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
 Bài giải 
 An cân nặng số kilôgam là:
 32 - 6 = 26 (kg)
 Đáp số: 26 kg
- 1 số HS trình bày bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lan hái 24 bông hoa. Liên hái nhiều hơn Lan 16 bông hoa.
- Liên hái được bao nhiêu bông hoa.
- Thuộc dạng toán nhiều hơn.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
 Bài giải 
 Số bông hoa Liên hái được là:
 24 + 16 = 40 (bông hoa) 
 Đáp số: 40 bông hoa
- 1 số HS trình bày bài.
- Đọc yờu cõu bài tập
- HS làm bài vào vở, một số HS trỡnh bày bảng lớp 
Tiết 52
 Tập đọc
 ôn tập cuối học kì 1 (T1)
I. Mục tiờu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Chủ yếu kiểm tra kỹ năng đọc thành tiếng.
- Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học suốt học kỳ I (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 45 chữ/phút, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài).
- Kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc hiểu: Học sinh trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
2. Ôn luyện về từ chỉ sự vật.
3. Ôn luyện củng cố cách viết tự thuật.
+ Quyền được tham gia (viết bản tự thuật).
II. Đồ dựng dạy – học 
- Các tờ phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Bảng phụ viết câu văn của bài tập 2.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
- Giới thiệu bài
3.1.Kiểm tra tập đọc
- Yêu cầu HS lên bốc thăm và chọn bài tập đọc.
- GV đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc.
- GV cho điểm (những HS đạt yêu cầu cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại).
3.2.Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Gạch chân dưới các từ chỉ sự vật.
- Nhận xét bài của học sinh.
3.3. Viết bản tự thuật
- Đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dấn HS làm bài.
- GV nhận xét khen ngợi những HS làm bài tốt.
- GV : Các em có quyền được tham gia(viết bản tự thuật).
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại các bài tập đã học.
Hỏt 
- HS đọc thêm bài : Thương ông.
- HS bốc thăm và đọc bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm lại.
- HS làm việc theo cặp.
- 1 HS lên bảng làm.
- Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi non.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bản tự thuật.
Tiết 53
 Tập đọc
 ôn tập cuối học kì 1 (T2)
I. Mục tiờu 
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 2. Ôn luyện về cách tự giới thiệu.
3. Ôn luyện về dấu chấm.
 + Quyền được tham gia (tự giới thiệu về mình với người khác). Quyền có cha mẹ, được cha mẹ tặng quà.
II. Đồ dựng dạy – học 
 - Phiếu viết tên các bài tập đọc.
 - Tranh minh hoạ bài tập 2.
 - Bảng phụ viết bài văn ở bài tập 3.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Đọc lại bài tập 3 (Viết tự thuật).
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc
- Gọi HS lên bốc thăm bài tập đọc.
- GV nhận xét cho điểm từng em.
3.3.Tự giới thiệu.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Gọi 1 HS giỏi làm mẫu tự giới thiệu về mình trong tình huống 1.
- Yêu cầu HS nêu miệng từng phần, từng tình huống.
- Tự giới thiệu về em với bác hàng xóm.
- Tự giới thiệu về em với cô hiệu trưởng
- GV: Các em có quyền được tham gia ( tự giới thiệu về mình với người khác).
3.4.Dùng dấu chấm ngắt đoạn văn (viết).
- Hướng dẫn: Ngắt đoạn văn cho thành
5 câu. Sau đó viết lại cho đúng chính
 tả.
- GV chấm một số bài nhận xét.
- GV HD HS liên hệ: Các em có quyền có cha mẹ,được cha mẹ tặng quà. Bổn phận các em phải ngoan ngoãn, vâng lời cha mẹ.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục ôn luyện, đọc lại bài.
Hỏt 
- 2 HS đọc
+ Đọc thêm bài : Đi chợ.
- 5,6 HS lên bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- 3 HS đọc y/c ( mỗi em đọc 1 tình huống), cả lớp đọc thầm.
VD: Cháu chào bác ạ. Bác cho cháu hỏi
bạn Nụ ạ. Cháu tên là Hiền, học cùng lớp bạn Nụ. 
- HS làm bài.
- Nhiều HS nêu miệng.
- Thưa bác, cháu là Sơn con bố Lâm. Bố cháu bảo sang mượn bác cái kìm ạ.
- Thưa cô, em là Minh học sinh lớp 2C
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài vào vở.
-1 số HS đọc bài làm.
- Đầu năm học, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
Thứ ba ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 87:
 Toán
 Luyện tập chung
i. Mục tiờu
1. Kiến thức:
Giúp học sinh củng cố về:
 - Cộng, trừ nhẩm và viết (có nhớ một lần).
 - Thực hiện được về tìm số bị trừ, số trừ, số hạng của một tổng.
 - Giải bài toán về ít hơn.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học.
ii. Đồ dựng dạy – học 
 GV: ND bài.
 HS : SGK.
iii. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu bài toán: An có 34 cái kẹo , An cho bạn 15 cái kẹo. Hỏi An còn lại bao nhiêu cái kẹo?
- GV nhận xét, ghi điểm. 
3. Luyện tập
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm.
- GV tổ chức cho HS chơi đố bạn. 
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
 - Củng cố về cộng, trừ có nhớ.
- Khi chữa GV cho HS nêu cách thực hiện phép tính.
Bài 3: Tìm x.
- Cho HS nhắc lại cách tìm số hạng, số bị trừ.
- GV nhận xét, chữa bài.
 Bài 4: HS đọc yêu cầu đề.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng toán gì?
- GVHDHS tìm hiểu bài , nêu tóm tắt.
 Tóm tắt:
Lợn to : 92 kg
Lợn bé nhẹ hơn: 16kg
 Lợn bé :kg ?
- GV chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài.
Hỏt 
- 1 HS lên bảng giải. 
- Lớp viết phép tính vào bảng con.
- 1 HS đọc y/c của bài. 
- HS đố nhau , nhẩm nhanh nêu kq.
12 - 4 = 9 + 5 = 11 - 5 = 
15 - 7 = 7 + 7 = 4 + 9 = 
13 - 5 = 6 + 8 = 16 - 7 = 
- 1 đọc yêu cầu.
- Gọi 4 HS lên bảng. Lớp làm vở.
 37 38 100 48
- HS nêu y/c của bài.
- Vài HS nhắc lại.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
a) x + 18 = 62 b) x - 27 = 37
 x = 62 - 18 x = 37 + 27
 x = 44 x = 64
- HS trình bày bài.
- 1 HS đọc đề toán.
- Con lợn to nặng 92 kg, lợn bé nhẹ hơn lợn to 16 kg.
- Lợn bé cân nặng ? kilôgam.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải 
 Con lợn bé cân nặng là:
 92 - 16 = 76( kg)
 Đáp số: 76kg 
- 1 số HS trình bày bài.
Tiết 54:	 tập đọc
 ôn tập cuối học kì 1 (T5)
I. Mục tiờu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động, đặt câu với từ chỉ hoạt động.
3. Ôn luyện về cách mời, nhờ, đề nghị.
+ Quyền được học tập.Bổn phận phải kính trọng, biết ơn các thầy cô giáo.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Phiếu viết tên các bài tập đọc. Tranh minh hoạ BT2( SGK).
Iii. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc. 
- Từng HS lêm bốc thăm ( chuẩn bị 2 phút).
- Nhận xét cho điểm (những em không đạt giờ sau kiểm tra lại).
3.3. Tìm từ ngữ chỉ hoạt động trong mỗi tranh dưới đây. Đặt câu với mỗi từ ngữ đó. (miệng)
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét, chữa bài.
- GV: Các em có quyền được tham gia các hoạt động học tập. 
3.4.Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa.
- GV: Thầy, cô giáo là những người quan tâm dạy dỗ các em.Các em có bổn phận phải kính yêu các thầy cô giáo,viết thiếp chúc mừng thầy cô nhân ngày 20- 11.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc chuẩn bị cho tiết kiểm tra tập đọc.
Hỏt 
+ Đọc thêm bài: Bán chó 
- Đọc 1 đoạn trong bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh minh hoạ HĐ trong SGK (viết nhanh ra nháp những từ chỉ hoạt động).
- Các từ chỉ hoạt động: tập thể dục, vẽ, học (học bài), cho gà ăn, quét nhà.
- HS nêu 5 từ ngữ chỉ HĐtrong 5 tranh.
- HS tập đặt câu với mỗi từ ngữ tìm được.
- HS nối tiếp nhau đọc câu văn vừa đặt.
+VD: Chúng em tập thể dục.
- Chúng em vẽ tranh. Chúng em vẽ hoa và mặt trời.
- Em học bài.
- Em cho gà ăn.
- Em quét nhà.
- 1 HS đọc và nêu rõ yêu cầu.
- Lớp đọc thầm. 
- HS làm vào vở.
- Cho HS nối tiếp nhau đọc bài làm. 
+VD: Thưa cô, chúng em kính mời cô đến dự buổi họp mừng ngày nhà giáo Việt Nam 20-11 ở lớp chúng em ạ.
 Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2012
Tiết 34:
CHíNH Tả
 Ôn tập cuối học kì I (T4)
I. Mục tiờu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện về từ chỉ hoạt động và về các dấu câu.
3. Ôn luyện về cách nói lời an ủi và cách hỏi để người khác tự giới thiệu về mình.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Phiếu trên các bài tập đọc.
- Bảng phụ bài tập 2, bài tập 3.
III. Hoạt độn ... bảng lớp.
b)
Số bị trừ
44
63
64
90
Số trừ
18
36
30
38
Hiệu
26
27
34
52
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Can bé đựng 14l dầu, can to đựng nhiều hơn can bé 8l.
- Can to đựng ? lít dầu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
 Bài giải 
 Can to đựng số lít dầu là:
 14 + 8 = 22 (lít)
 Đáp số: 22 lít dầu.
- Một số HS trình bày bài.
Tiết 18: 	 
luyện từ và câu
kiểm tra cuối học kì 1
I. Kiểm tra đọc
1) Đọc thành tiếng. 
- Giỏo viờn làm phiếu cho học sinh bốc thăm 1 trong cỏc bài tập đọc dưới đõy, đọc cả bài hay một đoạn của bài đọc lấy điểm.
- Qua bài đọc hoặc một đoạn của bài đọc giỏo viờn đặt một hoặc hai cõu hỏi cho học sinh trả lời để tỡm hiểu bài đọc. Đọc một trong cỏc bài tập đọc sau :
+ Bụng hoa niềm vui – trang 104	 + Sự tớch cõy vỳ sữa – trang 96
+ Con chú nhà hàng xúm – trang 128	+ Hai anh em – trang 119
+ Đàn gà mới nở – trang 135	+ Bộ Hoa – trang 121
2) Đọc hiểu : Đọc thầm bài tập đọc “Bà chỏu” và trả lời cỏc cõu hỏi.
 1. Ba bà chỏu sống với nhau như thế nào ? 
 2. Hai anh em xin cụ tiờn điều gỡ ?
 3. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong cõu “Hai anh em ụm chầm lấy bà .” 
 4. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? 
 5. Em hóy đặt một cõu kiểu “Ai- làm gỡ?” 
II. Đánh giá kiểm tra đọc- đọc hiểu: 10 điểm 
 1) Đọc thành tiếng : (5 điểm) 
 2) Đọc hiểu : (5điểm – đỳng mỗi cõu 1 điểm).
 1. Ba bà chỏu sống với nhau như thế nào ? 
 Ba bà chỏu sống với nhau rất vui vẻ, đầm ấm.
 2. Hai anh em xin cụ tiờn điều gỡ ?
 Hai anh em xin cụ tiờn húa phộp cho bà sống lại. 
 3. Gạch dưới từ chỉ hoạt động trong cõu “Hai anh em ụm chầm lấy bà .” 
 4. Từ đầm ấm là từ chỉ sự vật, hoạt động hay đặc điểm ? 
 Từ đầm ấm là từ chỉ đặc điểm
 5. Em hóy đặt một cõu kiểu “Ai- làm gỡ?” 
 VD: Bộ Hoa làm bài tập.
 Bạn Hưng quột nhà....
 Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2013
Tiết 89:
Toán
Luyện tập chung
i. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp HS củng cố về: 
- Đặt tính và thực hiện phép tính cộng, trừ có nhớ.
- Tính giá trị biểu thức số.
- Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
2.Kĩ năng: Thực hiện thành thạo dạng toán trên.
3. Thái độ: HS yêu thích môn học. 
ii. Đồ dùng dạy – học 
 GV: ND bài.
 HS : SGK.
iii. Hoạt động dạy - học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ 
- GV nêu phép tính.
- GV nhận xét, chữa bài.
3. Luyện tập
a. Giới thiệu bài + ghi đầu bài 
b. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Đặt tính rồi tính.
- Nêu cách đặt tính ? 
- Nêu cách tính ?
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Tính
- Cho HS nêu cách thực hiện. 
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3: 
- GVHDHS tìm hiểu bài. 
 Tóm tắt 
Ông : 70 tuổi
Bố kém ông : 32 tuổi 
Bố : ...tuổi?
- GV nhận xét, chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài.
- HS đặt tính rồi tính.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
 64 + 28 92 - 38
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bảng lớp, bảng con.
a) 
 65 73 72
b) 
 33 38 75
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở. 
12 + 8 + 6 = 26 25 + 15 - 30 =10
36 + 19 - 19 = 36 51 - 19 + 18 = 50
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở. 
 Bài giải:
 Số tuổi của bố là:
	70 - 32 = 38 (tuổi)
 Đáp số: 38 tuổi 
- 1 số HS trình bày bài làm. 
Tiết 35: 
chính tả
ôn tập cuối học kì I (t7)
I. Mục tiêu
 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
 2. Ôn luyện về từ chỉ đặc điểm.
 3. Ôn luyện các cách viết bưu thiếp.
II. Đồ dùng dạy - học
 - Phiếu ghi các bài tập đọc .
 - Bảng phụ bài tập 2.
 - 1 bưu thiếp.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc.
( nếu còn HS chưa đạt). 
3. Tìm các từ chỉ đặc điểm của người và vật.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng, chốt lại lời giải đúng.
Bài 4: Viết bưu thiếp chúc mừng (thầy, cô).
- GV cho HS đọc bưu thiếp có ND do 
GV chuẩn bị.
- Cả lớp và GVNX về ND lời chúc, cách trình bày.
4. Củng cố ,dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- VN xem lại bài.
+ Đọc thêm bài: Thêm sừng cho ngựa.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng.
a. Càng về sáng, tiết trời càng lạnh giá.
b. Mấy bông hoa vàng tươi như những đốm nắng đã nở sáng trưng trên giàn mướp xanh mát.
c. Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, Bắc đã đứng đầu lớp.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS viết bưu thiếp vào vở.
- Nhiều HS đọc bưu thiếp.
- Nhận xét nội dung lời chúc
 15-12-2011
Kính thưa cô !
Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11, em kính chúc cô luôn mạnh khoẻ và hạnh phúc.
Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô.
 Học sinh của cô
 Nguyễn Minh Chiến
Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2012
Tiết 90: 
toán
kiểm tra cuối học kì I
I. đề bài
Bài 1 : Điền số thớch hợp vào chỗ chấm : 
 8 + ........ = 23 	b)	......... – 9 = 16 
c) ........+ 9 = 36	d)	43 – ....... = 35	 
Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh 
	47 + 25	 64 – 28	 37 + 43	 80 – 46
Bài 3: Tỡm x : 
x + 30 = 50 	b) x - 12 = 47
Bài 4: Giải toỏn : 
	Minh cõn nặng 36kg. Quang cõn nặng hơn Minh 8kg. Hỏi Quang cõn nặng bao nhiờu ki-lụ-gam ? 
Bài giải
Bài 5: Xem tờ lịch thỏng 12 năm 2009 dưới đõy rồi trả lời cõu hỏi :
Thứ hai
Thứ ba
Thứ tư
Thứ năm
Thứ sỏu
Thứ bảy
Chủ nhật
12
2012
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
 Trong thỏng 12 :
Cú . ngày thứ hai.
Cỏc ngày thứ hai là ngày : .
Ngày 15 thỏng 12 là thứ : .
Thỏng 12 cú tất cả  ngày .
Bài 6: Hỡnh bờn cú mấy hỡnh tam giỏc? :........hỡnh
B. Đáp án , biểu điểm:
Bài 1 : Điền số thớch hợp vào chỗ chấm : (1 điểm) mỗi ý đỳng 0,25 điểm
 8 + 15 = 23 	b)	25 – 9 = 16 
 c) 27+ 9 = 36	 d)	43 – 8 = 35
Bài 2: (2 điểm) Mỗi phộp tớnh đỳng được 0,5 điểm.
_
_
+
+
 47	 64	37	80
 25	 28	43	46
	 72	 36	80	34
Bài 3: (2 điểm) Mỗi phộp tớnh đỳng được 1 điểm 
 x + 30 = 50 	b) x - 12 = 47
 x = 50 - 30	 x = 47 + 12
 x = 20	 x = 59
Bài 4: (2 điểm) 
Bài giải
 Quang cõn nặng là : (0,5 điểm)
	36 + 8 = 44 (kg) (1 điểm)
	 Đỏp số : 44 kg. (0,5 điểm)
- Lưu ý phộp tớnh làm sai đỏp số đỳng khụng tớnh điểm đỏp số.
Bài 5: (2 điểm)
	Trong thỏng 12 :
Cú 4 ngày thứ hai. (0,5 điểm)
Cỏc ngày thứ hai là ngày : 3 ; 10 ; 17 ; 24 (0,5 điểm)
Ngày 15 thỏng 12 là thứ : thứ bảy (0,5 điểm)
Cú tất cả 30 ngày . (0,5 điểm)
Bài 6: (1 điểm) Hỡnh bờn cú số hỡnh tam giỏc là : 3 hỡnh
Tiết 18: tập làm văn
 kiểm tra cuối học kì I ( viết)
I. Đề bài
1)Chớnh tả( 15”)Nghe viết bài : Đàn gà mới nở - Tiếng việt 2- tập 1 - trang 153. 
2)Tập làm văn(25”)Hóy viết một đoạn văn ngắn (từ 3 đến 5 cõu) về gia đỡnh em ?
 Gợi ý a) Gia đỡnh em gồm mấy người ? Đú là những ai ?
 b) Núi về từng người trong gia đỡnh em ?
 c) Em yờu quý những người trong gia đỡnh em như thế nào ?
II. Đánh giá, cho điểm: 10 điểm.
Chớnh tả (5 điểm)
- Đỏnh giỏ, cho điểm : Bài viết khụng mắc lỗi chớnh tả, chữ viết rừ ràng, trỡnh bày đỳng đoạn văn : 5 điểm. 
- Mỗi lỗi chớnh tả trong bài viết (sai– lẫn phụ õm đầu hoặc vần, thanh; khụng viết hoa đỳng quy định) : trừ 0,3 điểm.
- Lưu ý : nếu chữ viết khụng rừ ràng, sai về độ cao, khoảng cỏch, kiểu chữ hoặc trỡnh bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài.
Tập làm văn (5 điểm)
- Học sinh trả lời đỳng và đầy đủ cỏc cõu hỏi theo gợi ý, cỏc cõu văn diễn đạt tương
 đối hoàn chỉnh : 5 điểm.
- Giỏo viờn chấm điểm linh hoạt đối với tong bài làm của học sinh cho điểm dựa vào yờu cầu về nội dung và hỡnh thức trỡnh bày, diễn đạt của đoạn văn.
Tiết 18:
 Kể chuyện
 ôn tập cuối học kì 1 (T3)
I. Mục tiờu 
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn luyện kỹ năng sử dụng mục lục sách.
3. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả.
+ Quyền được học tập, được thầy cô giáo giúp đỡ trong học tập.Bổn phận phải chăm chỉ học tập.
II. Đồ dựng dạy – học 
- Phiếu viết tên bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy – học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
3.1.Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
3.2.Kiểm tra tập đọc
- Gọi HS lên bảng bốc thăm các bài tập đọc.
- GV nhận xét và cho điểm.
3.3. Thi tìm nhanh một số bài tập đọc theo mục lục sách.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Cách chơi: 1 HS làm trọng tài xướng tên bài.
VD: Bông hoa niềm vui
Các nhóm dò nhanh theo mục lục nói tên bài số trang. Nhóm nào tìm nhanh được 1 điểm. Nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng.
- GV tổng kết nhóm thắng cuộc.
3.4. Chính tả (Nghe viết).
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
+ Bài chính tả có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn cần viết hoa?
- GV: ? ND bài viết nói lên điều gì?
->GV: Các em có quyền được học tập, được thầy cô giáo giúp đỡ trong học tập. Bổn phận các em phải chăm chỉ học tập.
- GV đọc những tiếng dễ viết sai.
- Đọc cho HS viết.
- GV đọc lại bài.
+ Chấm chữa bài.
- GV chấm 5,7 bài, nhận xét, chữa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Về nhà đọc các bài tập đọc và xem lại bài chính tả. 
Hỏt 
+ Đọc thêm bài Điện thoại.
- HS lên bảng bốc thăm và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thi theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm nói tên bài, trang.
- 1, 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Có 4 câu.
- Những chữ đầu câu và tên riêng của người.
- HS trả lời.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lại bài.
- HS theo dõi, chữa lỗi.
Tiết 18: 
Sinh hoạt lớp
I. Nhận xét hoạt động tuần 18:
1. Ưu điểm:
- ổn định tổ chức lớp , duy trì sĩ số ,nề nếp lớp.
 - Một số em học bài và làm bài ở nhà đầy đủ.
- Trong lớp chú ý nghe giảng ,hăng hái phát biểu xây dựng bài.
 - Một số em đã có ý thức luyện chữ viết.
- Tổ chức thi xong 2 môn Toán + TV.
 2. Nhược điểm:
 - Một số em về nhà chưa học bài và làm bài tập.
 - Một số em nói chuyện trong lớp ,chưa chú ý nghe giảng.
 - Chữ viết còn xấu nhiều.
 - Một số em chưa có ý thức giữ vở.
II. Phương hướng tuần 19:
- Duy trì sĩ số, nề nếp lớp đã có.
- Thực hiện chương trình học kì 2.
- Về nhà học bài và làm bài tập đầy đủ.
-Tự luyện đọc và viết thêm ở nhà.
- Phát động phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày 22/12.
- Phát động phong trào thi đua giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
- Mang đầy đủ sách vở học kì 2), đồ dùng đến lớp.
- Biết vệ sinh cá nhân sạch sẽ và phòng bệnh theo mùa.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuÇn 18.doc