Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2013 (chi tiết)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2013 (chi tiết)

Tập đọc : KHO BÁU

I. Mục tiêu:

- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu được ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động , người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.

- Giáo dục học sinh yêu lao động.

 - Kó naêng soáng: Töï nhaän thöùc.

 II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh lao động: cấy lúa hoặc trồng cây.

III . Các hoạt động dạy học :

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 674Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 28 năm 2013 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28
Thứ hai, ngày 25 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: chào cờ
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Toán 
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ.
(§Ò cña phßng)
----------------š&›-----------------
Tập đọc : KHO BÁU
I. Mục tiêu: 
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu được ai yêu quý đất đai, chăm chỉ lao động , người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc.
- Giáo dục học sinh yêu lao động.
 - Kó naêng soáng: Töï nhaän thöùc.
 II. Chuẩn bị: Tranh vẽ cảnh lao động: cấy lúa hoặc trồng cây...
III . Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - GV nhận xét bài kiểm tra giữa HKII.
2 . Bài mới : Tiết 1
a. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu bài.
-HDH luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 * Đọc từng câu 
-Luyện đọc: hai sương một nắng, lặn mặt trời, dặn dò, hảo huyền
 * Đọc từng đoạn .
 + Đoạn 1:Lđ “ngày xưa..mặt trời”
-Giảng: hai sương một nắng; cày sâu cuốc bẫm; cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2:Lđ “cha không sống.mà dùng”
- Giảng: hảo huyền
+ Đoạn 3:Lđ “liên tiếp.người cha”
- Giảng:kho báu, bội thu, của ăn của để.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu đọc theo nhóm 3
- Gv theo dõi, giúp H yếu.
* Thi đọc giữa các nhóm . 
- Bình chọn nhóm đọc tốt.
* Đọc đồng thanh . 
 Tiết 2
b .Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 + Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân ?
 + Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng người nông dân đã đạt được điều gì? 
 + Tính nết 2 con trai họ như thế nào?
 +Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì? 
 + Theo lời người cha 2 con làm gì ? 
 + Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu ?
 + Cuối cùng, kho báu mà hai người con tìm được là gì ?
 + Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
GV : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc .
c. Luyện đọc lại : Gọi HS đọc bài .
 - GV nhận xét tuyên dương .
3 . Củng cố ,dặn dò
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
Giáo dục: Từ câu chuyện “Kho báu” các em cần rút ra bài học cho mình : Ai chăm học, chăm làm, người ấy sẽ thành công, sẽ có cuộc sống ấm no hạnh phúc, có nhiều niềm vui .
-Nhận xét đánh giá tiết học . 
- H lắng nghe.
 - HS nối tiếp nhau đọc từng câu .
-H đọc cá nhân.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- H đọc theo yêu cầu
- H đọc theo nhóm 3.
- 2N đại diện 2 H
 - Lớp nhận bình chọn người có giọng đọc hay nhất .
 - Lớp đọc đồng thanh bài .
- Quanh năm hai sương một nắng , cuốc bẫm cày sâu .ngơi tay .
 - Gầy dựng được một cơ ngơi đàng hoàng. 
 -Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng hão huyền .
 -Ruộng nhà mình có 1 kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng .
 - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu .
 - Đất đai được cuốc xới tơi xốp nên lúa tốt .
 -Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao động .
 -Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền , chỉ có lao động cần cù mới tạo ra của cái . Đất đai là kho báu vô tận , chăm chỉ lao động thì mới có cuộc sống ấm no hạnh phúc .
 -HS nhắc lại .
- HS đọc bài . 
 - HS trả lời . 
- Lớp lắng nghe.
----------------š&›-----------------
Thứ ba, ngày 26 tháng 3 năm 2013
Tiết 1: Toán 
ĐƠN VỊ , CHỤC , TRĂM , NGHÌN
I . Mục tiêu : Giúp HS :
 - Ôn lại về quan hệ giữa đơn vị và chục , giữa chục và trăm. Biết cách đọc và viết các số tròn trăm.( BTCL: Bài 1,2)
 -Nắm được đơn vị nghìn , hiểu được quan hệ giữa trăm và nghìn.
 - Giáo dục học sinh cẩn thận khi học và làm toán.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 - Nhân xét bài kiểm tra định kỳ .
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Ôn tập về đơn vị, chục, trăm.
 - GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :
 + Có mấy đơn vị ?
 - GV gắn tiếp 2, 3  10 ô vuông như phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị tương tự như trên.
 + 10 đơn vị còn gọi là gì ?
 + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ?
 - GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục
 + GV gắn lên bảng các hình chữ nhật biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100) tương tự như đã làm với phần đơn vị.
 + 10 chục bằng bao nhiêu ?
 - GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :
 + Giới thiệu số tròn trăm .
 - GV gắn lên bảng 1 hình vuông biểu diễn 1000.
 + Có mấy trăm ?
 - GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
 - GV gắn 2 hình vuông như trên .
 + Có mấy trăm ?
 - GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2 trăm.
 - GV giới thiệu : Để chỉ số lượng là 2 trăm , người ta dùng số 2 trăm , viết là 200.
 - GV lần lượt đưa ra 3 , 4 ,  , 10 hình vuông như trên để giới thiệu các số 300 , 400 ,  , 900
 + Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm gì chung ?
 Kết luận : Những số 100, 200, 300 ... 900 được gọi là những số tròn trăm.
 - GV gắn lên bảng 10 hình vuông :
 + Có mấy trăm ?
 - GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1 nghìn
 - GV viết bảng : 10 trăm = 1000
 - GV gọi HS đọc và viết số 1000.
 + 1 chục bằng mấy đơn vị ?
 + 1 trăm bằng mấy chục ?
 + 1 nghìn bằng mấy trăm ?
 * Thực hành :
Bài 1 :
a. Đọc và viết số
 - GV gắn các hình vuông biểu diễn một số đơn vị , chục, các số tròn trăm bất kỳ lên bảng . Sau đó gọi HS đọc và viết số tương ứng.
b. Chọn hình phù hợp với số
 - GV đọc (một số chục hoặc tròn trăm )
 - Nhận xét .
Bài 2:
3 . Củng cố,dặn dò : Hỏi tựa 
 + 1 chục bằng mấy đơn vị ?
 + 1 trăm bằng mấy chục ?
 + 1 nghìn bằng mấy trăm ?
 Về nhà học bài cũ, làm bài tập ở nhà .
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - HS nhắc.
 -Có 1 đơn vị.
 -Có 2 , 3 ,  , 10 đơn vị.
 -Còn gọi là 1 chục.
 -Bằng 10 đơn vị.
 -1 chục = 10 ; 2 chục = 20 ;  ; 10 chục = 100 .
 -10 chục = 100
 -Có 1 trăm
 -Có 2 trăm.
 - HS lên bảng viết các số tròn trăm .
 - Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối .
 - HS lần lượt đọc và viết các số 200 - 900
 -Có 2 chữ số 0 đứng cuối cùng.
 1 chục = 10 đơn vị 
 1 trăm = 10 chục 
 1 nghìn = 10 trăm 
- HS đọc và viết số theo theo hình biểu diễn .
 - HS thực hiện chọn hình sao cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
 - 2 HS trả lời .
 - HS lên bảng viết .
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Chính tả(Nghe viết)
KHO BÁU
I. Mục tiêu : 
 -Nghe và viết lại đúng , đẹp đoạn “Ngày xưa  trồng cà”;Làm đúng các bài tập chính tả.
 - Rèn kỹ năng nghe viết đúng, chính xác.
 - Giáo dục học sinh chăm chỉ rèn luyện chữ viết, viết đúng, đẹp.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 -Nhận xét bài kiểm tra định kỳ.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
 - GV đọc mẫu tóm tắt nội dung : Đoạn văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
 -Gọi HS đọc bài . 
 + Nội dung của đoạn văn là gì ?
+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ rất cần cù ?
* Luyện viết :
 -Yêu cầu HS tìm và nêu từ khó .
 -Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con .
 -GV nhận xét sửa sai . 
* Hướng dẫn trình bày :
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 +Trong đoạn văn những dấu câu nào được sử dụng?
 + Những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao ?
 - GV đọc mẫu lần 2 .
 - GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở .
 - GV đọc lại bài vở bài tập .
 - Thu một số vở để chấm . 
* H ướng dẫn làm bài tập :
 Bài 2 :Điền vào chỗ trống ua hay uơ ? 
 -GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?
 -Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở .
-GV nhận xét sửa sai . 
 -Gọi HS đọc .
3 . Củng cố,dặn dò : Hỏi tựa 
 -Trả vở nhận xét, sửa sai . 
Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây dừa” 
 -Nhận xét đánh giá tiết học . 
 - HS theo dõi và đọc lại.
 - 1 HS đọc bài .
 -Nói về sự chăm chỉ làm lụng của hai vợ chồng người nông dân.
 -Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu , ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại trồng khoai, trồng cà.
 -HS tìm và nêu từ khó .
 -HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con: quanh năm, trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
 -Có 3 câu .
 -Dấu chấm, dấu phẩy.
 -Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là chữ cái đầu câu.
 - HS theo dõi .
 -HS viết bài vào vở .
 - HS dò bài, sửa lỗi .
 -HS nộp vở .
 -HS đọc yêu cầu .
 - 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
 voi huơ vòi, mùa màng
 thuở nhỏ, chanh chua
 - HS đọc yêu cầu .
 Ơn trời mưa nắng phải thì 
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu .
 Công lênh chẳng quản bao lâu 
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng .
 Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang 
 Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu .
 - 2 HS đọc lại .
----------------š&›-----------------
Kể chuyện :KHO BÁU
I. Mục tiêu : 
 -Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 -Biết kể chuyện bằng lời của mình , phân biệt được giọng của các nhân vật. 
 -Biết nghe , nhận xét , đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
 -Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
III. Các hoạt động dạy - học : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1 . Kiểm tra bài cũ : Hỏi tựa . 
 2. Bài mới : 
* Hướng dẫn kể chuyện :
 - Kể lại từng đoạn theo gợi ý .
 Bước 1 :Kể chuyện trong nhóm .
Bước 2 : Kể trước lớp
 - GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và bổ sung.
 - Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo từng đoạn 
Đoạn 1 : Có nội dung là gì ? 
 + Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như thế nào ? 
+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào ? 
+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được? 
 - Tương tự như trên với đoạn 2 , 3 . 
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :
 -Yêu cầu HS kể lại từng đoạn .
 - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
 - GV nhận xét tuyên dương những HS kể tốt . 
3 . Củng cố,dặn dò : : Hỏi tựa 
 + Qua câu chuyện em hiểu được điều gì ?
 Về nhà tập kể , kể lại câu chuyện.
 -HS kể trong nhóm. Khi HS kể các em 
khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
 - HS thực hiện theo yêu cầu của GV (Mỗi nhóm kể 1 đoạn)
 -Hai vợ chồng chăm chỉ .
 -Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về khi đã lặn mặt trời . 
 -Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm chỉ , không lúc nào ngơi tay . Đến vụ lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng cà .Không để cho đất nghỉ .
 -Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng .
 - 3 HS mỗi em kể 1 đoạn .
1 -2 HS khá kể lại toàn bộ câu chuyện .
Thứ tư, ngày 27 tháng 3 năm 2013
Thuû coâng
LAØM ÑOÀNG HOÀ ÑEO TAY ( T2 )
A/Mục tiêu 
- Bieát caùch laøm ñoàng hoà ñeo tay.
- Laøm ñöôïc ñoàng hoà ñeo tay.
- Vôùi HS kheùo tay : Laøm ñöôïc ñoàng hoà ñeo tay. Ñoàn ...  các bạn chúc mừng. Em sẽ nói gì để đáp lại lời chúc mừng của các bạn .
 - GV treo tranh lên bảng .
 - GV gọi HS lên làm mẫu.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2 , sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
 - GV yêu cầu HS thực hành.
 Bài 2 : Đọc và trả lời các câu hỏi :
 - GV đọc bài “Quả măng cụt”1 HS đọc lại bài.
 - GV cho HS xem quả măng cụt (Tranh)
 - GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo nội dung.
a. Nói về hình dáng bên ngoài quả măng cụt .
 +Quả măng cụt có hình gì ?
 + quả to bằng chừng nào ?
 + Quả măng cụt có màu gì ?
 +Cuống to như thế nào ?
b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng cụt .
 + Ruột quả măng cụt có màu gì ?
 + Các múi như thế nào ?
 + Mùi vị măng cụt ra sao ?
 -Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh .
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 3 :Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoắc phần b .
 -Ở bài này chỉ viết phần trả lời không cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý của bài quả măng cụt .
 - GV yêu cầu HS làm bài viết.
 - Gọi HS đọc bài làm của mình.
 -GV nhận xét, sửa sai .
3.Củng cố,dặn dò
 +Khi đáp lời chia vui phải đáp với thái độ như thế nào ?
- Về nhà thực hành nói lời chia vui , đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và viết về 1 loại quả mà em thích.
 - Nhận xét tiết học.
 -HS đọc yêu cầu .
 - 2 HS làm mẫu.
 + HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
 + HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều.
 -Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn .
 -HS đọc yêu cầu .
 - HS thực hành VD :
 + HS 1 : Quả măng cụt hình gì ?
 + HS 2 : Hình tròn như quả cam.
 + HS 1 : Quả to bằng chừng nào ?
 + HS 2 : To bằng nắm tay trẻ em.
 + HS 1 : Quả măng cụt màu gì ?
 + HS 2: Quả màu tím sẫm ngã sang đỏ.
 + HS 1 : Cuống nó như thế nào ?
 + HS 2 : Cuống nó to và ngắn 
 -HS thực hành hỏi đáp . 
 -HS đọc yêu cầu .
 -Lớp làm vào vở 
VD: Quả măng cụt tròn, giống như một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng nắm tay của môt đứa bé . Vỏ măng cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn trịa úp vào quả và vòng quanh cuống .
 -HS trả lời câu hỏi .
- H lắng nghe và thực hiện tốt yêu cầu
----------------š&›-----------------
Tiết 2: Toán
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 101 đến 110, biết cách đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110, biết thứ tự các số từ 101 đến 110. ( BTCL: 1,2,3)
- Rèn cho học sinh kỹ năng đọc, viết, so sánh, thứ tự các số đúng.
- Tiếp thu vận dung tích cực.
II. Đồ dùng dạy học :
III. Các hoạt động dạy - học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ 
Bài 4 :>, < , = ?
-YC 2H lên bảng.
 -GV nhận xét ghi tựa . 
2.Bài mới 
* Giới thiệu các số từ 101 đến 110 :
- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số 100
 + Có mấy trăm ?
 - GV gắn thêm 1 hình vuông nhỏ hỏi .
 + Có mấy chục và mấy đơn vị ?
 - Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết là 101.
 - GV giới thiệu số 102 , 103 tương tự như giới thiệu số 101.
 - GV yêu cầu HS thảo luận để tìm cách viết, đọc các số còn lại trong bảng : 104 , 105 ,  ,110.
Trăm
Chục
ĐV
Viết số
Đọc số 
1
0
1
101
Một trăm linh một
1 
0
2
102
Một trăm linh hai
1 
0
3
103
Một trăm linh ba
1
0
4
104
Một trăm linh bốn 
1
1
0
110
Môt trăm mười
 - GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến 110.
* Luyện tập
 Bài 1 : Mỗi số dưới đây ứng với cách đọc nào ?
 -Lần lượt H lên bảng mỗi H nối 1 ô
 - GV nhận xét sửa sai . 
Bài 2 : Số ?
 - GV vẽ lên bảng tia số ( như SGK ), điền các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 - Nhận xét, ghi điểm.
 Bài 3 : , = ? (vở)
 -Để điền được dấu cho đúng ta phải so sánh các số với nhau lần lượt so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị .
 -GV nhận xét sửa sai . 
 Bài 4 : ( Nếu còn thời gian)
 a. Viết các số 106, 108, 103, 105, 107, theo thứ tự từ bé đến lớn .
b. Viết các số 100, 107, 105, 110,theo thhứ tự từ lớn đến bé. 
 - GV nhận xét sửa sai . 
3.Củng cố ,dặn dò
 - GV gọi HS đọc các số từ 101 đến 110.
 - Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110 .
 150 130
160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170 
 -Có 100
 -Có 0 chục và 1 đơn vị.
-HS đọc số 101 .
-HS thảo luận các số từ 104 ... 110
 -HS đọc các số từ 101 đến 110 .
 - HS đọc yêu cầu . 
 - HS nối tiếp nối .
 -HS lên bảng làm
-Lớp làm vào vở nháp.
 - Điền dấu > , < , = vào chỗ trống.
 101 < 102 	 106 < 109
 102 = 102 	 103 > 101
 105 > 104 105 = 105
 -2HS lên bảng, lớp vở nháp
103, 105, 106, 107, 107, 108 
110, 107, 106, 105, 103, 100 .
Tự nhiên xã hội 
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu: 
 -Nêu được tên một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi trong nhà.
-Yêu quý và bảo vệ các con vật , đặc biệt là những động vật quý hiếm.
II. Đồ dùng dạy học : 
III. Các hoạt động dạy học : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 . Kiểm tra bài cũ : 
 + Loài vật có thể sống ở đâu ?
 + Kể tên một số loài vật sống trên mặt đất, dưới nước, bay lựợn trên không trung .
 -GV nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung.
2 . Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa . 
* Hoạt động 1 : Làm việc với tranh ảnh trong SGK
 + Bước 1 : Thảo luận
 - GV yêu cầu các nhóm thảo luận :
 -Nêu tên các con vật trong tranh .
 +Cho biết chúng sống ở đâu ?
 +Thức ăn của chúng là gì ?
 +Con nào là vật nuôi trong nhà, con nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong vườn thú 
 + Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ tranh và nói 
 * Kết luận : Có rất nhiều loài vật sống trên mặt đất như : voi , ngựa , chó , hổ ,  có loài vật đào hang sống dưới đất như thỏ , giun , chuột ,  Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có ích có trong tự nhiên , đặc biệt là các loài vật quý hiếm.
Hoạt động 2 : Làm việc với tranh ảnh, các con vật sống trên cạn đã sưu tầm .
 - Bước 1 : Làm việc theo nhóm
 - GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh phân loại và dán vào tờ giấy to .
- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật . Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn.
 - Bước 2 : Làm việc cả lớp
 - GV yêu cầu đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả của nhóm mình.
* Hoạt động 3 : Trò chơi . “Đố bạn con gì” 
 - GV hướng dẫn cách chơi .
 -Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con vật sống trên cạn .
 - Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên con vật .
 - GV nhận xét tuyên dương những HS chơi tốt . 
3 . Củng cố,dặn dò 
 +Kể tên một số con vật nuôi trong gia đình, một số con vật sống hoang dã .
 - GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng con vật”
 + Các bạn lên bốc thăm và làm theo tiếng con vật kêu theo yêu cầu của thăm.
 -GV nhận xét tiết học .
 -Sống trên mặt đất, dưới nước và trên không.
 - HS nhắc
 - HS quan sát , thảo luận trong nhóm
 - HS thực hiện theo yêu cầu.
 - HS suy nghĩ và trả lời.
 - Đại diện nhóm thực hiện theo yc.
- Lớp lắng nghe.
 - Các nhóm phân loại tranh ảnh , quan sát nhận xét đánh giá .
 -Đại diện các nhóm lên báo cáo .
-Đặït câu hỏi HS đeo vật đoán .
 +Con vật này có 4 chân phải không ? 
 + Con vật này sống trên cạn phải không ?
 -Sau khi nghe câu hỏi HS đoán con vật 
- Các nhóm cử đại diện lên chơi .
- Bắt chước tiếng kêu của các con vật : Con gà , con trâu , con bò , con chó ,
Tập viết
CHỮ HOA Y
I) Mục tiêu:-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
II) Đồ dùng dạy học:- Mẫu chữ hoa Y đặt trong khung chữ
 III) Hoạt động dạy học
Tên H Đ& TG
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
*HĐ1:Hướngdẫn viết chữ hoa.8’
*HĐ2:Hướngdẫn viết ứng dụng.8’
*HĐ3:Hướng dẫn viết tập viết. 14’
-Viết đúng chữ hoa Y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Yêu lũy tre làng (3 lần).
- Ôn tập
- HS tập viết bảng con chữ hoa Y
- HS đọc cụm từ ứng dụng
-HS viết bảng con cụm từ ứng dụng
-Viết 1 dòng chữ Y cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
-Viết 1 dòng chữ Yêu cỡ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ.
-Viết 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- HS viết vở tập viết, quan sát uốn nắn HS.
- Chấm 4 vở của HS .
- HS viết bảng con chữ Y và tiếng Yêu.
*Kiểm tra bài cũ.2’
- KT vở tập viết của HS
 - Nhận xét
*Bài mới
-Hướng dẫn quan sát, nhận xét
-Cấu tạo:Chữ hoa Y cỡ vừa cao 8 li( 9 đường kẻ) gồm 2 nét và nét móc hai đầu và nét khuyết ngược.
 - Cách viết:
+ Nét 1: Như nét 1 của chữ U
+ Nét 2: Từ điểm DB của nét 1 lia bút lên ĐK6, đổi chiều bút, viết nét khuyết ngược, kéo dài xuống ĐK4 dưới ĐK1. DB ở ĐK2 phía trên.
Y. Nhận xét sửa sai
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Giúp HS nắm nội dung cụm từ ứng dụng: Tình cảm yêu làng xóm quê hương của người Việt Nam ta.
* Hướng dẫn nhận xét
 - Các chữ cái cao 4 li?
 - Các chữ cái cao 2,5 li?
 - Các chữ cái cao 1,5 li?
 - Chữ cái cao 1,25 li?
 - Các chữ cái cao 1 li?
 - Nối nét: Nét cuối của chữ y nối với nét đầu của chữ ê.
 - Viết mẫu cụm từ ứng dụng
Yêu lũy tre làng
- Nhận xét sửa sai
* Nêu yêu cầu viết
* Chấm chữa bài
 * Củng cố– Dặn dò.3’
- Nhận xét sửa sai
- GDHS:Viết cẩn thận, rèn chữ viết để viết đúng và đẹp.
- Nhận xét tiết học
 - Về nhà viết phần còn lại
 - Xem bài mới
----------------š&›----------------
SINH HOẠT TUẦN 28
I/MỤC TIÊU:
 - Đánh giá tình hình học tập , nền nếp của lớp tuần qua.
 - Đề ra phương hướng thực hiện cho tuần tới.
II/CHUẨN BỊ: 
Phương hướng tuần tới
III/ LÊN LỚP : 
 1) Đánh giá tình hình hoạt động của lớp tuần qua:
 *Nề nếp: 
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ trực tuần , trực nhật sạch sẽ .
 *Học tập: Đa số các em chăm chỉ học tập , hăng say phát biểu xây dựng bài . Bên cạnh đó có một số em chưa chịu khó học tập 
 2) Phương hướng tuần tới:
 - Tiếp tục duy trì nề nếp .
 - Đồng phục đúng quy định .
 - Tổ 1 trực tuần , trực nhật lớp .
 - Đi học đúng giờ , chuyên cần.	
 - Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm mười 
 - Chuẩn bị đầy đủ sách vở và dụng cụ học tập trước khi đến lớp. 
3)Dặn dò : 
Thực hiện tốt như quy định.
 - Phát huy những mặt tốt, khắc phục những mặt còn tồn tại.
Thi đua học tập tốt dành nhiều điểm tốt.
Thực hiện nghiêm túc các nội quy, quy định của đội trường lớp 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 28 chuyen.doc