Thứ hai 25/02/2013
Tập đọc
Tôm Càng và Cá Con.
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức kỹ năng :
ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấui câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôI chảy được toàn bài
hiểu ND : cá con và tom càng đều có tài riêng. Tom cứu được bạn qua khỏi quy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăn khít. (trả lới được các CH1, 2, 3, 5)
2.GDKNS :
Tự nhận thức : Xác định giá trị bản thân , ra quyết định, thực hiện sự tự tin
II Đồ dùng dạy học :
1.Phương pháp :
Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, đặt câu hỏi
2.Đồ dùng dạy học
Bảng phụ, Tranh SGK.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thứ hai 25/02/2013 Tập đọc Tôm Càng và Cá Con. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấui câu và cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc trôI chảy được toàn bài hiểu ND : cá con và tom càng đều có tài riêng. Tom cứu được bạn qua khỏi quy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăn khít. (trả lới được các CH1, 2, 3, 5) 2.GDKNS : Tự nhận thức : Xỏc định giỏ trị bản thõn , ra quyết định, thực hiện sự tự tin II Đồ dùng dạy học : 1.Phương phỏp : Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn, đặt cõu hỏi 2.Đồ dựng dạy học Bảng phụ, Tranh SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi bài: Bé nhìn biển. - Nhận xét cho điểm vào bài. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài- ghi bảng: 2.Luyện đọc: a)GV đọc mẫu: - GV đọc mẫu toàn bài , nêu cách đọc cho HS theo dõi . b) Luyện phát âm: - GV cho HS đọc nối tiếp nhau ,đọc câu cho đến hết bài. - GV theo dõi từ nào HS còn đọc sai, đọc nhầm thì ghi bảng để cho HS luyện đọc . - GV cho HS nảy từ còn đọc sai : VD : lợn, óng ánh, búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo,.. - GV cho HS luyện đọc ĐT, CN, uốn sửa cho HS. c) Luyện ngắt giọng : - GV treo bảng phụ viết câu văn dài. - GV đọc mẫu, cho HS khá phát hiện cách đọc, cho nhiều HS luyện đọc ĐT, CN, theo dõi uốn sửa cho HS. d) Đọc từng câu: - GV cho HS luyện đọc từng câu, theo dõi uốn sửa cho HS . e) GV cho HS đọc đoạn : - GV cho HS luyện đọc đoạn, tìm từ, câu văn dài luyện đọc và luyện cách ngắt nghỉ. - GV kết hợp giải nghĩa từ búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo.. g) Thi đọc : - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - GV cho HS thi đọc. - GV cho HS nhận xét bình bầu nhóm đọc tốt , CN đọc tốt , tuyên dương động viên khuýên khích HS đọc tốt. *Đọc đồng thanh: - Lớp đọc đồng thanh Tiết 2 3. Tìm hiểu bài: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi và tìm ra câu trả lời: Câu hỏi 1? Câu hỏi 2? Câu hỏi 3? Câu hỏi 4? ( nêu yêu cầu không cần y nguyên sách giáo khoa) Câu hỏi 5? 4.Luyện đọc lại bài: Yêu cầu HS đọc theo vai - GV giúp đỡ HS yếu luyện đọc từ , HS khá đọc diễn cảm. C.Củng cố, dặn dò: - Em hiểu điều gì qua câu chuyện này? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - GV nhận xét giờ học , dặn dò xem lại bài ở nhà. - HS đọc và trả lời câu hỏi bài : Bé nhìn biển. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS theo dõi GV đọc . - 2 HS khá đọc lại. - HS nối tiếp nhau đọc bài. - HS nảy từ luyện đọc: + Từ: lợn, óng ánh, búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo,.. - HS uốn sửa theo hướng dẫn của GV. - HS luyện đọc CN, ĐT - HS theo dõi GV đọc, HS phát hiện cách đọc. +VD câu văn: - Cá con lao ..trước/ ,,,trái // vút cái / - HS nghe - theo dõi. - HS đọc nối tiếp đoạn. + Thảo luận và giải nghĩa các từ : - HS nghe giải nghĩa từ. búng càng , trân trân , nắc nỏm, mái chèo.. - HS thi đọc , HS bình bầu cá nhân đọc tốt, nhóm đọc tốt. - HS đọc đồng thanh . - HS tìm hiểu bài , trả lời câu hỏi. *Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả + Gặp một con vật lạ, thân đẹp , hai mắt tròn xoevẩy loe. - Bằng lời chào và lời tự giới thiệu + Vừa là mái chèo vừa là bánh lái. - Là bộ áo giáp bảo vệ cơ thể va vào đá cũng không đau + Nhiều HS kể + Thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm . cứu bạn , - Nhiều HS đọc. - HS luyện đọc diễn cảm. - HS nêu , HS nhận xét bổ sung. - Hiểu điều câu truyện muốn nói: Cá Con và Tôm Càng đều là người có tài riêng: Tôm Càng cứu được bạn qua khỏi cơn nguy hiểm , tình bạn của cả hai càng thêm thắm thiết. - Giáo dục HS thêm yêu quý tình bạn. Rút kinh nghiệm ; Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6 Biết thời diểm, khoảng thời gian . Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hằng ngày Làm được các bài tập : 1, 2. 3(dành cho HS khỏ giỏi) II. Đồ dùng daỵ học: - Mô hình đồng hồ có thể quay kim chỉ giờ, phút theo ý muốn. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS luyện tập. a. Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Hớng dẫn HS cách làm; Yêu cầu HS kể liền mạch các hoạt động của Nam và các bạn dựa vào các câu hỏi trong bài. Nhận xét, cho điểm HS. - Hỏi thêm: Từ khi các bạn ở chuồng voi đến lúc các bạn ở chuồng hổ là bao lâu? b. Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu BT phần a. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Hà đến trường lúc mấy giờ? - Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến 7 giờ rồi gắn đồng hồ lên bảng. - Toàn đến trường lúc mấy giờ? - Gọi 1 HS lên bảng quay kim đồng hồ đến vị trí 7 giờ 15 phút, gắn mô hình đồng hồ này lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát 2 đồng hồ trả lời câu hỏi: Bạn nào đến sớm hơn? - Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn bao nhiêu phút? - Tiến hành tương tự với phần b. c. Bài 3:Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Em điền giờ hay phút vào câu a , vì sao? - Trong 8 phút em có thể làm được gì? - Hướng dẫn HS cách làm câu c. - Nhận xét, cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - Tổng kết giờ học dặn HS về thực hành xem đồng hồ hàng ngày . - Nghe hướng dẫn cách làm. - HS tự làm bài theo cặp. - Một số HS trình bày trứơc lớp. - 15 phút. - HS đọc đề bài. - Hà đến trường lúc 7 giờ. - 1 HS thực hiện yêu cầu, lớp theo dõi, nhận xét. - Toàn đến trường lúc 7 giờ 15 phút. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. - Bạn Hà đến sớm hơn. Bạn Hà đến sớm hơn bạn Toàn 15 phút. - HS đọc đề bài. - Suy nghĩ và làm bài cá nhân. - Điền giờ . Mỗi ngày Nam ngủ không quá 8 giờ, không điền phút vì 8 phút. - Em có thể đánh răng, rửa mặt hoặc sắp xếp sách vở. - HS làm miệng . - HS nhắc lại cách đọc giờ khi kim phút chỉ vào số 3 hoặc số 6.kim đồng hồ theo hiệu lệnh. - HS nghe dặn dò. Rút kinh nghiệm ; Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. 2.GDKNS : Kỹ năng giao tiếp lịch sự khi đến nhà người khỏc Kỹ năng thể hiện sự tự tin, tự trọng khi đến nhà người khỏc Kỹ năng tư duy, đỏnh giỏ hầnh vi lịch sự khi đến nhà người khỏc II Đồ dùng dạy học : 1.Phương phỏp : Thảo luận, động nóo, đúng vai 2.Đồ dựng dạy học : - Truyện đến thăm nhà bạn. - SGK , thẻ từ. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A.Kiểm tra bài đọc: - Gọi HS trả lời các câu hỏi sau “Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại như thế nào ? Nêu ví dụ thực hành. ” B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài. 2. Các hoạt động: * Hoạt động 1: Thảo luận phân tích truyện * Cách tiến hành: a) GV kể chuyện – kết hợp cùng tranh Câu chuyện : Đến chơi nhà bạn. b) Thảo luận lớp: -Mẹ Toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì ? - Sau khi được nhắc nhở Dũng đã có thái độ gì ? Cử chỉ như thế nào ? - Qua câu chuyện trên , em có thể rút ra điều gì ? c) GV kết luận : Cần phải lịch sự khi đến nhà người khác. 2. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm * Cách tiến hành: a0 GV chia nhóm , phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu những việc nên làm và không nên làm b) Các nhóm làm việc c) Đại diện nhóm trình bày d) Trao đổi tranh luận giữa các nhóm e) HS tự liện hệ , những việc đã làm và không nên làm vì sao ? g) GV kết luận : 3. Hoạt động 3:Bày tỏ thái độ * Cách tiến hành: a) GV nêu lần lượt từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ b) Sau mỗi ý kiến , GV cho HS bày tỏ thái độ , giải thích lí do vì sao ? c) GV kết luận : ý kiến a, d là đúng b, c, là sai vì đến nhà ai cũng cần lịch sự.. C. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà học bài , liên hệ thực tế. - HS trả lời các câu hỏi : “Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại như thế nào ? Nêu ví dụ thực hành. ” - HS thảo luận theo câu hỏi. - HS phát biểu. Thực hiện theo y/c và báo cáo trước lớp về vấn đề đã thảo luận. - Nghe và nhắc lại. - HS nhận xét. - HS nêu. +ND phiếu: - Gõ cửa hoặc bấm chuông trước khi vào nhà. - Lễ phép chào hỏi mội người trong nhà. - Tự mở cửa vào nhà. - Tự do chạy nhảy . - Ra về không chào hỏi. - Vài HS khác nhận xét bổ sung. - Nghe và tự nêu ý kiến. - HS giơ thẻ : đỏ , xanh , vàng để bày tỏ thái độ VD: a) Mọi người cần lịch sự khi đến nhà người khác d) Cư sử lịch sự ..văn minh. - HS nghe dặn dò. - HS về nhà học bài , liên hệ thực tế. Rút kinh nghiệm ; Thứ ba ngày 26/02/2013 Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con. I.Mục tiêu. Dưạ theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện . HS khá, giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của GV A. Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS nối tiếp nhau kể câu chuyện : Sơn Tinh Thuỷ Tinh , nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV cho HS khác nhận xét bổ sung. - GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài- ghi bảng: 2. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện: a.Kể lại từng đoạn truyện theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh kể theo tranh.Nói vắn tắt nội dung từng tranh. - GV chọn đại diện nhóm có trình độ tương đương lên thi kể chuyện. * Hình thức thi : + 2 nhóm thi kể : Mỗi nhòm có 4 HS nối tiếp kể 4 đoạn câu chuyện trước lớp. + 4 HS đại diện 4 nhóm kể trước lớp. b. Phân vai dựng lại câu chuyện : - GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV hướng dẫn HS phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai * Lu ý : Thể hiện giọng nói , điệu bộ của từng nhân vật .. - GV và HS nhận xét. - GV cho HS dựng lại câu chuyện - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. * GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ. C. Củng cố, dặn dò: * Nêu ý nghĩa câu chuyện? - GV nhận xét giờ học. - Dặn dò HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - 2 HS nối tiếp nhau kể câu chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh - nêu ý nghĩa câu chuyện? - HS khác nhận xét bổ sung. - HS nghe. - HS quan sát tranh , nghe lại nội dung từng tranh trong SGK để nhớ lại câu chuyện đã học. - HS trả lời câu hỏi, tìm hiểu lại truyện. VD: Tranh 1: Tôm Càng và Cá Con làm quen nhau. Tranh 2: Cá Con trổ ... đọc đề bài, phân tích đề bài. - Hình tam giác ABC có độ dài các cạnh đều bằng 3 cm. Chu vi hình tam giác ABC là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số 9 cm. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm ; Tự nhiên- Xã hội. Một số loài cây sống dưới nước. I. Mục tiêu: 1.Kiến thức kỹ năng : Nêu được tên, lợi ích của một số cây sống dưới nước . 2.GDKNS : Kỹ năng quan sỏt tỡm kiếm, xử lớ cỏc thụng tin về cõy sống dưới nước . Kỹ năng ra quyết định : Nờn và khụng nờn làm gỡ để bảo vệ cõy cối Kỹ năng hợp tỏc : Biết hợp tỏc với mọi người xung quanh bảo vệ cõy cối Phỏt triển kỹ năng giao tiếp thụng qua cỏc hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học: 1.Phương phỏp : Thảo luận nhúm, trũ chơi, suy nghĩ thảo luận cập, đụi, chia sẻ . 2.Đồ dựng dạy học : Tranh, ảnh trong SGK tr54, 55. Một số tranh ảnh( HS su tầm) về các loại cây sống dưới nước. Phấn màu, bút dạ, bảng, giấy A4. Sưu tầm các vật thật : Cây bèo tây, cây rau rút, cây hoa sen. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS. *) Khởi động: Hát bài Quả. - Gv sẽ chỉ để các nhóm trả lời một cách ngẫu nhiên. VD: Quả gì mà chua chua thế -à xin tha rằng quả khế - Những HS hát cùng một loại quả là một nhóm. Do đó chia lớp làm 5 nhóm: Quả khế, quả mít, quả trứng, quả đất và quả pháo. *) Hoạt động 1: Tìm hiểu các cây sống dưới nước. + Bước 1: Gv cho HS đi quan sát các cây sống dưới nước ở các ao, hồ, ruộng xung quanh trường. HS sẽ quan sát và mô tả theo phiếu hướng dẫn quan sát. - Nêu đặc điểm của cây sống trôi nổi? - Nêu đặc điểm cây sống dưới đáy ao, hồ? - Gv phát phiếu quan sát cho HS. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phiếu. - Nhắc nhở HS một số quy định an toànkhi quan sát: Không nhảy xuống ao, hồ, không hái hoa - Gv dắt HS đi quan sát. + Bước 2: Trình bày kết quả: - Sau khi quan sát xong HS về lớp và báo cáo kết quả quan sát của mình. - GV nhận xét. *) Hoạt động 2: Trưng bày tranh, ảnh, vật thật. - Yêu cầu HS chuẩn bị các tranh ảnh và các cây thật sống dưới nước. - Yêu cầu HS dán các tranh ảnh vào tờ giấy toghi tên các cây đó. Báy các cây sưu tầm được lên bàn, ghi tên cây. - Gv nhận xét và đánh giá kết quả của từng tổ. *) Hoạt động 3: Trò chơi tiếp sức. - Chia lớp làm 3 nhóm nhỏ. - Phổ biến cách chơi: Khi GV có lệnh, từng nhóm một đứng lên nói tên một loại cây sống dới nước. Cứ lần lượt các thành viện trong nhóm nói tên. Nhóm nào nói được nhiều cây dưới nước đúng và nhanh thì là nhóm thắng cuộc. -Gv tổ chức cho HS chơi. C. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS quan sát. - HS nhận phiếu quan sát. - HS đọc yêu cầu của phiếu. - Đi quan sát và ghi chép vào phiếu. - Hs về lớp. - Báo cáo kết quả. - HS nhận xét bài của bạn và bổ sung ý kiến. - Hs trang trí tranh ảnh,cây thật của các thành viên trong tổ. - Trng bày sản phẩm của tổ mình trên một chiếc bàn. - HS các tổ đi quan sát, đánh giá lẫn nhau. - HS chia thành các nhóm. - Nghe GV phổ biến cách chơi. - HS thực hành chơi. - Các nhóm khác nhận xét. - Nghe nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm ; Thứ sỏu ngày 29/02/2013 Tập làm văn. Đáp lời đồng ý.- Tả ngắn về biển. I.Mục tiêu. Biết đáp lại lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1) . Viết được những câu trả lời về cảnh biển (đã nói ở tiết Tập làm văn tuần trước – BT2) II.Đồ dùng dạy học. - Tranh SGK. - Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về cảnh biển. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS A.Kiểm tra bài cũ. - Gọi 2 HS lên bảng, thực hành đóng vai ( nói lời đồng ý) - GV nhận xét, cho điểm. B.Dạy bài mới. 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn HS làm bài tập. a.Bài 1: -GV yêu cầu HS nêu yêu cầu a) Cháu cảm ơn bác / cháu xin lỗi bác vì đã làm phiền bác/ b) Cháu cảm ơn cô ạ/ Ma quá cháu cảm ơn cô nhiều/ c) Nhanh lên tớ chờ nhé/ chắc là mẹ đồng ý thôi, đến ngay nhé/ - GV yêu cầu HS đóng lại tình huống. b.Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - GV hướng dẫn HS cách làm: - TRả lời lần lượt từng câu hỏi. a) Tranh vẽ cảnh biển buổi sớm b) Sóng biển nhấp nhô c) Trên mặt biển có những cánh buồm.. d) Trên bầu trời có những đàn chim - GV yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình. - GV nhận xét cho điểm HS. C. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS đáp lời đồng ý trong cuộc sống hàng ngày. - Dặn dò chuẩn bị cho giờ sau. - 2 HS lên bảng thực hành đóng vai ( nói lời đồng ý) - HS lớp nhận xét. - HS nêu yêu cầu tình huống.. - HS phát biểu ý kiến - Một số cặp lên đóng lại tình huống. - HS cả lớp nhận xét và đưa ra những lời đáp khác. - HS làm bài tập. - 2 HS lần lượt đọc yêu cầu của bài. - HS nêu. - HS làm bài, đọc bài làm của mình. - HS nhận xét bổ sung .. * Có thể viết câu văn liền mạch thành một đoạn văn viết về biển. - HS nghe nhận xét, dặn dò. - HS thực hành đáp lời đồng ý trong những tình huống cụ thể. Toán. Luyện tập. I. Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc ; tình chu hình tam giác, hình tứ giác . Làm đưqợc các bài tập : 2, 3, 4 II.Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ hình tam giác, hình tứ giác như phần bài học SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS. A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau: Tính chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh lần lợt là: a) 3 cm, 4 cm, 5 cm. b) 5 cm, 12 cm, 9 cm. c) 8cm, 6 cm, 13 cm. - Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp . - Nhận xét, chữa bài, cho điểm HS. 2, Hướng dẫn luyện tập: *Bài 1: cho HS yếu làm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập phần a. - Yêu cầu HS suy nghĩ, tự làm bài. - Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần b, c và làm bài. - Yêu cầu HS đọc tên các cạnh của hình tam giác , hình tứ giác vừa vẽ đợc. - Gv gọi HS nhận xét bài của bạn làm trên bảng. - GVnhận xét, chữa bài , cho điểm HS *Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - Gv nhận xét, cho điểm HS . *Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập ? - Yêu cầu HS làm bài tương tự BT2. - Gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV chốt lại kết quả bài làm đúng. *Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài - Hãy so sánh độ dài ĐGK ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD? - Gv nhận xét, cho điểm HS . C.Củng cố dặn dò. - Cho HS chơi trò chơi: Thi tính chu vi. Gv chuẩn bị một số hình vẽ hình tam giác, hình tứ giác có ghi số đo các cạnh- chia lớp thành 4 nhóm- yêu cầu các nhóm thảo luận để chọn hình theo nguyên tắc hình có chu vi lớn nhất. - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài, hoàn thành bài trong giờ tự học. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở nháp. - HS nhận xét. - Nối các điểm để được: a) Một đường gấp khúc. - HS làm bài, lớp làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở. - Hình tam giác MNP có các cạnh MN. NP, PN. - Hình tứ giác ABCD có các cạnh là : AB, BC, CD, DA. - HS nhận xét. - HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở. - HS nhắc lại cách tính chu vi hình tam giác. - Tính chu vi hình tứ giác - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào nháp. - Nhận xét bài của bạn trên bảng. - 1 HS đọc đề bài, phân tích đề bài. - 2 HS làm bài trên bảng lớp, lớp làm bài vào vở. - Độ dài ĐGK ABCDE bằng chu vi hình tứ giác ABCD - HS chơi trò chơi theo hướng dẫn của GV - HS nhận xét. - HS nghe nhận xét, dặn dò. Rút kinh nghiệm ; Thể dục. Bài : 51 *ễn một số bài tập RLTTCB *Trũ chơi : Kết bạn . I/ MỤC TIấU: Giỳp học sinh -Bước đầu hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yờu cầu thực hiện động tỏc ở mức độ tương đối chớnh xỏc. -Trũ chơi Kết bạn.Yờu cầặnnms vững cỏch chơi và tham gia chơi một cỏch chủ động. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sõn trường . 1 cũi , sõn chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học HS chạy một vũng trờn sõn tập Thành vũng trũn,đi thường.bước Thụi ễn bài TD phỏt triển chung Mỗi động tỏc thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xột II/ CƠ BẢN: a.ễn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hụng. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viờn hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xột b.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viờn hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xột c.Trũ chơi : Kết bạn. G.viờn hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xột III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xột giờ học Về nhà ụn cỏc bài tập RLTTCB 7p 1lần 26p 16p 2-3lần 2-3lần 10p 7p Đội Hỡnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hỡnh xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Rút kinh nghiệm ; Thể dục Bài : 52 *Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB I/ MỤC TIấU: Giỳp học sinh -Hoàn thiện một số bài tập RLTTCB.Yờu cầu thực hiện động tỏc tương đối chớnh xỏc . II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: Địa điểm : Sõn trường . 1 cũi , sõn chơi . III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yờu cầu giờ học Khởi động ễn bài TD phỏt triển chung Mỗi động tỏc thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xột II/ CƠ BẢN: a.ễn *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hụng. *Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. G.viờn hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xột b.Đi chuyển gút 2 tay chống hụng . G.viờn hướng dẫn và tổ chức HS đi . Nhận xột c.Đi nhanh chuyển sang chạy G.viờn hướng dẫn và tổ chức HS đi Nhận xột III/ KẾT THÚC: Đi đều.bước Đứng lại.đứng Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xột giờ học Về nhà ụn cỏc bài tập RLTTCB 7p 1lần 26p 2-3lần 2-3lần 2-3lần 7p Đội Hỡnh * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hỡnh xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Rút kinh nghiệm ;
Tài liệu đính kèm: