Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 25 - Trương TH Nguyễn Viết Xuân

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 25 - Trương TH Nguyễn Viết Xuân

TOÁN(T121)

Bài: MỘT PHẦN NĂM

I. Mục tiêu

- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc,viết 1/5

- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.

* HS khá, giỏi làm BT2.

II. Chuẩn bị:

- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.

- HS: Vở

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 26 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 659Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 25 - Trương TH Nguyễn Viết Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Ngày/tháng
Buổi
Tiết
Môn
Bài
TCT
Thứ hai
4/3/2013
Sáng
1
Chào cờ
Tập trung toàn trường
2
Toán
Một phần 5
121
3
Tập đọc
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
76
4
Tập đọc
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
77
5
Chiêù
1
2
SHS
3
Thứ ba
5/3/2013
Sáng
1
Toán
Luyện tập
122
2
Kể chuyện
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
25
3
Chính tả
Tập chép : Sơn Tinh và Thuỷ Tinh
49
4
Đạo đức
Thực hành giữa học ki 2
25
5
Chiêù
1
Tập đọc
Bé nhìn biển
78
2
Ôn Tviệt
Ôn luyện
3
Ôn toán
Ôn luyện
4
Thứ tư
6/3/2013
Sáng
1
Toán
Luyện tập chung
123
2
LT&Câu
TN sông biển. Đặt và trả lời câu hỏi. Vì sao ?
25
3
Tập viết
Chữ hoa V
25
4
Ôn toán
Ôn luyện
5
Chiêù
1
Nghỉ
2
3
4
Thứ năm
7/3/2013
Sáng
1
Toán
Gìơ, phút
124
2
Chính tả
Nghe viết : Bé nhìn biển
50
3
Ôn Tviệt
Ôn luyện
4
Âm nhạc
GV BỘ MÔN
5
Chiêù
1
Toán
Thực hành xem đồng hồ
125
2
Thể dục
GV BỘ MÔN
3
TL Văn
Đáp lời đồng ý. Quan sát tranh, trả lời câu hỏi.
25
4
Ôn toán
Ôn luyện
Thứ sáu
8/3/2013
Sáng
1
Mĩ thuật
2
Thủ công
3
TNXH
4
Thể dục
GV BỘ MÔN
5
Chiều
Tuần 25
Thứ hai ngày 4 tháng 3 năm 2013
(Buổi sáng)
Tiết 1: Chào cờ (T25): Tập trung toàn trường
Tiết 2: TOÁN(T121)
Bài: MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu
- Nhận biết bằng hình ảnh trực quan “Một phần năm”, biết đọc,viết 1/5 
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
* HS khá, giỏi làm BT2.
II. Chuẩn bị:
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
* Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
* Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
v Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
* Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Nhận xét và cho điểm HS.
* Bài 2: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- Hình nào có 1/5 số ô vuông được tô màu?
- Ở hình nào được tô màu 1/5 số ô vuông?
- Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vịt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Theo dõi thao tác của GV và phân tích bài toán, sau đó trả lời: Được một phần năm hình vuông.
- HS viết: 1/5 
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
- Tô màu 1/5 hình A, hình D.
- HS đọc đề bài tập 2
- Tô màu 1/5 số ô vuông hình A
- Tô màu 1/5 số ô vuông ở hình C.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vịt được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vịt, chia làm 5 phần bằng nhau thì mỗi phần sẽ có 2 con vịt, hình a có 2 con vịt được khoanh.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3+ 4: TẬP ĐỌC(T73+ 74)
Bài: SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời các nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân việc nhân dân đắp đê chống lũ lụt (Trả lời được CH1,2,4)
*HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3
II. Chuẩn bị:
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
4. Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Luyện đọc 
a) Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc lại bài.
b) Luyện đọc câu:
- Yêu cầu HS đọc từng câu nối tiếp
+ Tìm các từ có âm đầu l, n, d, r, ch, tr, trong bài và phát âm
c) Luyện đọc đoạn trước lớp:
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
d) Luyện đọc đoạn trong nhóm:
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
v Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
v Hoạt động 3: Tìm hiểu bài 
- Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời.
1/ Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
- Họ là những vị thần đến từ đâu?
2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vị thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm những gì?
3/ Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế nào?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
v Hoạt động 4: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt. 
5. Củng cố – Dặn dò 
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
- HS đọc đoạn: 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, 
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, cc bạn trong nhĩm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp 
- HS đọc đồng thanh 3 đoạn trong bài.
- HS đọc bài và trả lời.
- Hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương là Sơn Tinh và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu hôn đến trước thì được đón Mị Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy được Mị Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau đó một số HS phát biểu ý kiến.
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn truyện.
- 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- HS suy nghĩ trả lời Ví dụ:
- Em thích Sơn Tinh vì Sơn Tinh là vị thần tượng trưng cho sức mạnh của nhân dân ta.
- Em thích Hùng Vương vì Hùng Vương đã tìm ra giải pháp hợp lí khi hai vị thần đến cầu hôn Mị Nương.
Rút kinh nghiệm
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
(Buổi chiều: SHS)
Thứ ba ngày 5 tháng 3 năm 2013
(Buổi sáng)
Tiết 1: TOÁN(T122)
Bài: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5)
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: HS tính nhẩm. Chẳng hạn:
10 : 5 = 2	30 : 5 = 6
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
* Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột, chẳng hạn:
	5 x 2 = 10
	10 : 2 = 5
	10 : 5 = 2
v Hoạt động 2: Áp dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên quan. 
* Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghĩa là chia ntn?
- HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
Trình bày: Bài giải
 Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
 35: 5 = 7 (quyển vở)
	Đáp số: 7 quyển vở
* Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài 
- HS chọn phép tính và tính 25 : 5 = 5
v Hoạt động 3: Thi đua
* Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào.
- Nhận xét và tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học. 
- Hướng dẫn học ở nhà.
- 1 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột tính trong bài.
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập.
10 : 2 = 5 và 10 : 5 là các phép chia được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10. Khi lập các phép chia từ 1 phép tính nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 35 quyển vở
- Nghĩa là chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn nhận được một phần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc đề bài
- HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 dãy HS thi đua. Đội nào nhanh sẽ thắng.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: KỂ CHUYỆN (T25)
BÀI: SƠN TINH,THUỶ TINH
I.Mục tiêu:
- Biết sắp xếp tranh đúng nội dung câu chuyện BT1; dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện(BT2)
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện ( BT3).
II. Chuẩn bị:
- Tranh vẽ SGK 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : 2 HS lên kể lại chuyện 
- Câu chuyện khuyên em điều gì?
- Nhận xét – cho điểm.
2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn kể chuyện 
* Hoạt động 1: Sắp xếp lại tranh theo thứ tự câu chuyện .
- Quan sát tranh sách giáo khoa.
- Thứ tự các tranh thế nào?
* Hoạt động 2: Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh 
- Gọi HS kể từng tranh.
- Chia lớp thành các nhóm.
* Hoạt động 3: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện .
- Yêu cầu HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện kết hợp vở cử chỉ và điệu bộ.
-Nhận xét đánh giá tuyên dương.
4. Củng cố - dặn dò 
- Câu chuyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nói lên điều gì có thật?
- Nhận xét giờ học.
- Hướng d ...  thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vị đo thời gian là giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vị đo thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
v Hoạt động 2: Thực hành
* Bài 1: HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV có thể hướng dẫn HS trước hết quan sát kim giờ (để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ) sau đó quan sát kim phút để biết đồng hồ chỉ bao nhiêu phút (15 phút hay 30 phút) rồi trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
* Bài 2: 
- HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả qua tranh vẽ.
- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- Trả lời câu hỏi của toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
* Bài 3: HS làm bài rồi chữa bài. Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ trên số đo thời gian với đơn vị là giờ. HS không được viết thiếu tên đơn vị “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn dò
- Trò chơi: GV gọi hai HS (hoặc nhiều hơn) lên bảng kèm theo mô hình đồng hồ cá nhân và yêu cầu, chẳng hạn: “Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ rưỡi”.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi của bài toán.
- Bạn nhận xét
- HS làm bài rồi chữa bài
- HS thi đua đặt đúng kim đồng hồ. Ai nhanh hơn được cả lớp hoan nghênh.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: CHÍNH TẢ (NV)(T50)
BÀI: BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 3 khổ thơ 5 chữ
- Làm được BT2,BT3
II. Chuẩn bị:
- Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ : Đọc cho HS viết một số từ 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới 
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn nghe, viết 
- GV đọc đoạn viết.
- Hướng dẫn nhận xét.
- Mỗi dòng thơ có mấy tiếng?
- Nên viết từ ô nào trong vở?
- Bạn nhỏ thấy biển như thế nào?
Đọc: nghỉ hè, chơi, trời, bãi giằng, kéo co, giơ gọng vó, sóng lừng.
- Nhận xét.
c/ Viết bài vào vở .
- Đọc lại bài chính tả.
- Thu chấm vở HS.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập .
* Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài .
- Bài tập yêu cầu gì?
- Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu.
* Bài 3: Nêu yêu cầu.
- GV nhận xét sửa lỗi .
4. Củng cố - Dặn dò 
- Nhận xét đánh giá giờ học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- Viết ra bảng con 
- 2-3HS đọc.
- 4Tiếng.
-Ô thứ 3 kể từ lề vào.
- Nêu:
- Viết bảng con.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- 2-3HS đọc
Tìm loại cá bắt đầu bằng tr/ch.
- Thảo luận.
 Báo cáo kết quả.
- 2-3HS đọc.
- Nêu miệng kết quả.
a)Chú, trường, chân.
b)dễ, cỗ, mũi.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: ÔN TIẾNG VIỆT
 LUYỆN VIẾT
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh (từ Thuỷ Tinh hô mua ....đến đành phải rút lui).
- Làm được bài tập 2,3 trong VBT củng cố KT và KN.
II. Chuẩn bị:
- GV: nội dung bài tập 2,3.
- HS vở ô li.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV đọc đoạn viết.
- Tìm hiểu nội dung đoạn viết.
- Yêu cầu HS nhìn bảng viết vào vở.
2. Hướng dẫn làm bài tập.
* Bài : a) Điền ch hoặc tr vào chỗ trống:
 chăm ....ú; ...ú ẩn; ...uyền tin; bóng ...uyền; bàn...ân; ....ân trọng; ....úng đích; ... ung sức
b) Điền vào chỗ trống:
- 3 từ chỉ đồ vật có tiếng mang thanh hỏi:.......
- 3 từ chỉ con vật có tiếng mang thanh ngã:.....
* Bài 3: a) Đặt dấu hỏi hoặc dấu ngã vào chữ in đậm:
- GV chia nhóm và tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- GV nhận xét chung.
2. Thu vở chấm nhận xét.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- 2 HS đọc lại.
- HS trả lời.
- HS nhìn bảng viết bài vào vở.
- HS làm bài vào vở .
- HS thảo luận nhóm 6 em.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
Tiết 4: Âm nhạc: Giáo viên bộ môn dạy
(Buổi chiều)
Tiết 1: TOÁN(T125)
Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian:giờ, phút
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút
II. Chuẩn bị:
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành
* Bài 1: Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
* Bài 2: Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
- Hoạt động: “Tưới rau”
- Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
- Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
* Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
Rút kinh nghiệm
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Thể dục: GV BỘ MÔN DẠY
Tiết 3: TẬP LÀM VĂN(T25)
ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời đồng ý trong các tình huống giao tiếp thơng thường (BT1,BT2)
- Quan sát tranh về cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh(BT3)
* Giáo dục KNS: - Giao tiếp: ứng xử văn hoá.
 - Lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị:
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. 
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ.
3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Phát triển các hoạt động
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của bài.
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi sau: 
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc lại bài lần 2.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác. Cháu xin phép bác ạ.
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo hình thức phân vai. Sau mỗi lần các bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa ra phương án khác nếu có.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi: 
+ Sóng biển cuồn cuộn./ Sóng biển dập dờn./ Sóng biển nhấp nhô./ Sóng biển xanh rờn./ Sóng biển tung bọt trắng xoá./ Sóng biển dập dềnh./ Sóng biển nối đuôi nhau chạy vào bờ cát.
+ Trên mặt biển có tàu thuyền đang căng buồm ra khơi đánh cá./ Những con thuyền đang đánh cá ngoài khơi./ Thuyền dập dềnh trên sóng, hải âu bay lượn trên bầu trời./
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: ÔN TOÁN
Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu:
- Biết xem đồng khi kim phút chỉ vào số 3, số 6
- Biết đơn vị đo thời gian:giờ, phút
- Nhận biết các khoảng thời gian 15 phút; 30 phút
II. Chuẩn bị:- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài cũ
3. Bài mới : Giới thiệu: 
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Thực hành
* Bài 1: Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ và đọc giờ. ( GV có thể sử dụng mô hình đồng hồ để quay kim đến các vị trí như trong bài tập hoặc ngoài bài tập và yêu cầu HS đọc giờ.)
Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em đọc là 30 phút
* Bài 2: Trước hết HS phải đọc và hiểu các họat động và thời điểm diễn ra các họat động. Ví dụ:
- Hoạt động: “Tưới rau”
- Thời điểm: “ 5 giờ 30 phút chiều”
- Đối chiếu với các mặt đồng hồ, từ đó lựa chọn tranh vẽ mặt đồng hồ thích hợp với hoạt động.
- Trả lời câu hỏi của bài toán.
- Lưu ý: Với các thời điểm “7 giờ tối”, và “16 giờ 30 phút” cần chuyển đổi thành 19 giờ và 4 giờ 30 chiều”
v Hoạt động 2: Thi quay kim đồng hồ.
* Bài 3: Thao tác chỉnh lại đồng hồ theo thời gian đã biết.
- Tổng kết trò chơi và tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn học ở nhà.
- HS xem tranh vẽ rồi đọc giờ trên mặt đồng hồ.
- 2 HS ngồi cạnh nhau làm bài theo cặp, một em đọc từng câu cho em kia tìm đồng hồ. Sau đó 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Thi quay kim đồng hồ theo hiệu lệnh của GV.
Thứ sáu ngày 8 tháng 3 năm 2013
(Buổi sáng)
Giáo viên bộ môn dạy

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 25 lop 2.doc