Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 16 năm 2012

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 16 năm 2012

TUẦN 16

Ngày soạn : 1/ 12/ 2012

Ngày dạy: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012

Tiết 1, 2: Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Tiết 46, 47

 A- Mục tiêu

 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ

 B- Chuẩn bị :

 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.

 HS: SGK.

 C- Tiến trình dạy học:

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 420Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 16 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THỨ
MÔN
BÀI
Thứ 2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Con chó nhà hàng xóm
Con chó nhà hàng xóm
Ngày, giờ
Gv bộ môn
Thứ 3
Toán 
Kể chuyện
Chính tả
Thủ công
Tập viết
Thực hành xem đồng hồ
Con chó nhà hàng xóm
Tập chép:Con chó nhà hàng xóm
Gấp, cắt biển báo giao thông...
Chữ hoa : O
Thứ 4
Tập đọc
Toán
LTC
Mĩ thuật
Thời khóa biểu
Ngày, tháng
Từ chỉ tính chất. Kiểu câu: Ai, thế nào ?...
GV bộ môn
Thứ 5
Thể dục
Thể dục
Toán
TNXH
GV bộ môn
GV bộ môn
Thực hành xem lịch
Các thành viên trong nhà trường.
Thứ 6
Toán
Chính tả
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt lớp
Luyện tập chung
Nghe-viết: Trâu ơi.
Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng (tiết 1)
TUẦN 16
TUẦN 16
Ngày soạn : 1/ 12/ 2012	
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 3 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2: Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Tiết 46, 47
 A- Mục tiêu
 -Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự gần gũi, đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ
 B- Chuẩn bị : 
 GV:Tranh . Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu văn hướng dẫn cách đọc.
 HS: SGK.
 C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ : Bé Hoa
-Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
+Em Nụ đáng yêu như thế nào?
+ Hoa đã làm gì để giúp đỡ .
-Nhận xét, ghi điểm học sinh.
3- Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : Con chó nhà hàng xóm.
3.2- Luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài với giọng kể, chậm rãi ,tình cảm .
-Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc .
a- Đọc nối tiếp câu.
-Luyện đọc từ khó : nhảy nhót, tung tăng, lo lắng, thân thiết, vẫy đuôi, rối rít, thỉnh thoảng.
-Bài này chia 5 đoạn .
b- Đọc nối tiếp đoạn.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh chú ý ngắt nghỉ hơi và nhận giọng ở một số câu.
+Con muốn mẹ giúp gì nào ? 
Lời của ai? Đọc giọng như thế nào ?
+Con nhớ Cún Mẹ ạ !
Lời của ai? Đọc giọng như thế nào ?
- Đọc từ chú giải.
c- Đọc từng đoạn trong nhóm .
d-Thi đọc giữa các nhóm .
 TIẾT 2
4- Tìm hiểu bài
-Gọi học sinh đọc cả bài.
Câu 1: Bạn của Bé ở nhà là ai ?
+Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ?
+ Vì sao Bé bị thương ?
Câu 2;Khi Bé bị thương .Cún đã giúp Bé như thế nào ?
Câu 3:Những ai đến thăm Bé ? Vì sao Bé vẫn buồn?
Câu 4: Cún đã làm gì cho Bé vui như thế 
nào ?
Câu 5: Bác sĩ nghĩ rằng Bé mau lành là nhờ
 ai ?
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
5- Cho học sinh thi đọc lại .
6- Củng cố-dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Thời gian biểu .
- Hát
- 2học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng hai câu.
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh từ khó.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau từng đoạn trước lớp.
- Học sinh đọc cá nhân-đồng thanh.
+ Bé rất thích chó / nhưng nhà bé không nuôi con nào ?//
+Cún mang cho Bé / khi thì tờ báo hay cái bút chì ,/ khi thì con bút bê//
+Nhìn bé vuốt ve Cún / Bác sĩ hiểu,/
chính Cún đã giúp Bé mau lành .//
-Lời của mẹ,đọc với giọng âu yếm, lo lắng.
-Lời của bé đọc với giọng buồn bã.
- 1học sinh đọc chú giải trong sách giáo khoa.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm .
- Thi đọc từng đoạn, cả bài giữa các nhóm.
- 1 học sinh đọc cả bài.
- Cún Bông con chó của nhà hàng xóm.
- Nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
- Vì Bé mải chạy theo Cún vấp phải một khúc gỗ và ngã.
- Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp.
- Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện, tặng quà cho Bé ,Bé vẫn buồn và nhớ Cún Bông.
- Cún chơi với Bé ,mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê làm cho Bé cười.
- Bé mau lành là nhờ Cún .
-  Cún con mang lại niềm vui cho Bé.
-  Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
- Ca ngợi tình bạn thăm thiết giữa Bé và Cún Bông. Các vật nuôi trong nhà là bạn của trẻ em.
- Học sinh thi đọc theo nhóm.
- Đọc đoạn 3,4,5.
- Đọc theo vai.
Tiết 3: Toán : NGÀY,GIỜ Tiết 76
 A- Mục tiêu
 -Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong 1 ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
- Biết xem đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm.
 B- Chuẩn bị :
 -Mặt đồng hồ ,đồng hồ để bàn.
 C- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung 
- Cho học sinh làm bài 
 x + 26 = 52 x- 36 =48
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Ngày,giờ
+Giáo viên hỏi câu hỏi và quay kim trên mặt đồng hồ bằng bìa chỉ đúng thời điểm của câu hỏi :
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
+Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
+ Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
+Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Giáo viên giới thiệu : Mỗi ngày có 24 giờ .Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến giờ đêm hôm sau.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày .
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+2giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
+ 23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
+ 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Giáo viên có thể cho học tham khảo thêm 
3- Thực hành
Bài1: Giáo viên hướng dẫn học sinh xem hình , tranh vẽ của từng bài .
Trước hết phải đọc số giờ vẽ trên mặt đồng hồ .Đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh vẽ rồi nêu số thích hợp .
-Giáo viên sửa bài.
Bài 3 :
-Giáo viên giới thiệu cho học sinh biết sơ qua về đồng hồ điện tử ( dùng để đo thời gian )
+Mặt hiện số của đồng hồ điện tử cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
-Giúp học sinh nhận biết 3 giờ chiều được thể hiện bằng “ 15.00” trên mặt hiện số của đồng hồ điện tử .
4.Củng cố- dặn dò
-Giáo viên nêu câu hỏi:
+ 2giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
 + 23 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
+ 18 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
Nhận xét tiết học . Chuẩn bị bài : Thực hành xem đồng hồ.
- 2 học sinh lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Học sinh quan sát kim trên mặt đồng hồ bằng bìa và trả lời câu hỏi.
 14giờ.
 11giờ đêm.
 6 giờ chiều.
- Học sinh đọc số giờ vẽ trên từng mặt đồng hồ , đối chiếu với hoạt động cụ thể rồi nêu số thích hợp vào chỗ chấm :
- Em tập thể dục lúc 6 giờ sáng.
- Mẹ em đi làm về lúc 12 giờ trưa 
- Em chơi bóng lúc 5giờ chiều 
- Lúc 7 giờ tối em xem phim truyền hình 
- Lúc 10 đêm em đang ngủ 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh quan sát hình vẽ rồi lựa chọn cho thích hợp .
- 15 giờ hay 3 giờ hiều 
- 20 giờ hay 8 giờ tối 
- 14 giờ 
- 11giờ 
- 6giờ 
Tiết 4: Âm nhạc: GVBM
Thứ ba, ngày 4 tháng 4 năm 2012
Tiết 1: Toán : THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ Tiết 77
 A- Mục tiêu
 -Biết xem đồng hồ ở thời điểm sáng, chiều, tối.
- Nhận biết số chỉ giờ lớn hơn 12 giờ: 17 giờ, 23 giờ.
- Nhận biết các hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian.
 B- Chuẩn bị :
 GV :-Mô hình đồng hồ 
 HS : SGK, bảng con
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ :Ngày , giờ 
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ 15giờ 30 phút còn gọi là mấy giờ ?
+ 10 giờ đêm còn gọi là mấy giờ ?
+ 6 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-Nhận xét , ghi điểm học sinh.
3- Bài mới
3.1- Giới thiệu bài : Thực hành xem đồng hồ
3.2- Thực hành :
Bài 1 : Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát tranh vẽ rồi đọc giờ trên đồng hồ xem đồng hồ nào chỉ thời gian thích hợp với giờ từng tranh .
- An đi học 7 giờ sáng thích hợp với đồng hồ nào?
- An thức dậy lúc 6 giờ sáng thích hợp với đồng hồ nào?
-Buổi tối An xem phim lúc 20 giờ tương ứng với đồng hồ nào ?
- 17 giờ An đá bóng tương ứng với đồng hồ nào ?
Bài 2: Câu nào đúng ? câu nào sai ? 
- Cho học sinh quan sát tranh và đồng hồ, chọn câu đúng ?
-Vào lúc 7 giờ , bạn đi học lúc 8 giờ Vậy câu nào đúng ?
- Cửa hàng mở cửa lúc 8 giờ đến 17 giờ , mẹ đi chợ lúc 7 giờ .Vậy câu nào đúng ?
- Lan tập đàn lúc 20 giờ tức 8 giờ tối.Vậy câu nào đúng .
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3- Củng cố- dặn dò
-Trò chơi “ thi vẽ “
-Giáo viên nêu luật chơi .Chia hai nhóm thi vẽ .Đồng hồ chỉ 6 giờ , 3giờ, 19 giờ.
- Cho 2học sinh lên vẽ kim chỉ giờ trên đồng hồ .
- Giáo viên nhận xét tuyên dương .
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị bài :Ngày ,tháng 
Hát 
Học sinh trả lời 
3giờ 30 phút
22giờ.
18 giờ.
- Thích hợp với đồng hồ B
- Thích hợp với đồng hồ A
- Tương ứng với đồng hồ D
- Tương ứng với đồng hồ C
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- Đi học muộn giờ .
- Cửa hàng đóng cửa .
- Lan tập đàn lúc 20 giờ vì Lan chơi đàn dưới ánh đèn.
Tiết 2: Kể chuyện : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM Tiết 16
 A- Mục tiêu
 - Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý từng đoạn của câu chuyện.
 B- Chuẩn bị:
 GV : Tranh minh họa trong sách giáo khoa.
 HS : SGK
 C- Tiến trình dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Hai anh em
- Gọi 2học sinh kể nối tiếp nhau câu chuyện.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm 
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Con chó nhà hàng xóm
2.2- Hướng dẫn kể chuyện 
a-Kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh
- Tranh 1:
+ Bé thường chơi với con vật nào?
+ Bé và Cún thường làm gì ?
-Tranh 2:
+ Mải chạy theo Cún ,Bé vấp như thế nào ?
+Cún giúp Bé như thế nào ?
-Tranh 3:
+Bé bị thương như thế nào ?
+Bạn bè thăm Bé như thế nào ?
-Tranh 4:
+ Các bạn về Bé lại buồn vì sao ?
-Tranh 5:
+ Bé mau lành nhờ ai ?
b- Kể chuyện trong nhóm .
c- Kể chuyện trước lớp .
-Giáo viên và cả lớp nhận xét.
d- Kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
-Cho học sinh thi kể nối tiếp, kể phân vai .
-Giáo viên nhận xét , bình chọn nhóm kể hay nhất .
-Gọi học sinh kể lại câu chuyện 
4.Củng cố , dặn dò :
- Giáo viên nhận xét tiết học .
- Về nhà tập kể lại nhiều lần 
- Chuẩn bị câu chuyện kể : Tìm ngọc 
- 2 học sinh kể nối tiếp nhau câu chuyện .
- 1học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh nhớ lại nội dung chuyện trả lời câu hỏi:
+ Bé chơi với Cún Bông con chó nhà hàng xóm .
+ Bé và Cún thường nhảy nhót tung tăng khắp vườn.
+ Bé vấp phải 
+ Cún chạy đi tìm người đến giúp.
+ Mắt cá chân Bé sưng to phải bó bột nằm bất động trên giường.
+Bạn bè thay nhau đến thăm , kể chuyện, tặng quà cho Bé .
+Bé nhớ Cún.
+Nhờ Cún bông ,Bé mau lành lại vui đùa với Cún bông.
-Chia nhóm .
- ... 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : 
- Giáo viên đọc cho học sinh viết.
-Nhận xét, ghi điểm
2- Bài mới
 2.1- Giới thiệu bài : Trâu ơi
 2.2- Hướng dẫn viết chính tả 
 a- Hướng dẫn HS chuẩn bị
+ Giáo viên đọc lần 1 bài ca dao.
- Gọi học sinh đọc lại bài.
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Bài ca dao ấy là lời của ai nói với ai ?
+ Bài ca dao cho em thấy tình cảm của người nông dân với con trâu như thế nào ?
b- Hướng dẫn HS trình bày :
+ Bài ca dao có mấy dòng ?
+ Chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
+Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
+Bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c- Hướng dẫn viết từ khó :
- Giáo viên phân tích từ khó :
trâu, ngoài ruộng ,cày cấy, nghiệp, nông gia, quản công.
d- Viết bài :
- Giáo viên đọc bài cho học sinh viết 
e- Soát lỗi : GV đọc lại bài cho HS soát lỗi
d- Chấm, chữa bài :
-Giáo viên chấm 5-7 bài ,nhận xét .
3- Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 : Giáo viên gọi học sinh khá giỏi làm mẫu : màu –mào , cao/ cau .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/au .
- Cho học sinh thi viết .
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3: ( lựa chọn )
- Giáo viên nêu yêu cầu bài 
- Giáo viên cho học sinh làm bài tập 3a .
4.Củng cố- dặn dò
- Hôm nay ta viết bài gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài viết và xem trước bài : Tìm ngọc
- 1học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : múi bưởi, tàu thủy, đen thui, khuy áo, qua núi , cái chăn, con trăn.
- 3,4 học sinh đọc lại bài ca dao.
- Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
- Người nông dân rất yêu quý trâu trò chuyện , tâm tình với trâu như với một người bạn.
- 6 dòng
- viết hoa
- thơ lục bát – 6-8 .
- dòng 6 lùi vào 2ô, dòng 8 lùi vào 2ô.
- Học sinh viết từ khó.
- Học sinh viết bài vào vở.
- HS soát lỗi bằng bút chì
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Đại diện mỗi tổ lên thi viết .
- Báo-báu ; cao-cáu
- Cháu –cháu ; đao-đau
- Sáo-sáu; phao –pháo.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.1 học sinh làm bảng lớp.
 tr ch
Cây tre,buổi trưa che nắng,chưa ăn 
 ông trăng,con trâu chăng dây,
nước trong châu báu, 
 chong chóng 
Tiết 3: Tập làm văn: KHEN NGỢI ,KỂ NGẮN VỀ CON VẬT 
 LẬP THỜI GIAN BIỂU Tiết 16
 A- Mục tiêu
 - Dựa vào câu và mẫu cho trước, nói được câu tỏ ý khen ( BT1)
- Kể được một vài câu về một con vật nuôi quen thuộc trong nhà (BT2). Biết lập thời gian biểu ( nói hoặc viết) một buổi tối trong ngày (BT3).
 B- Chuẩn bị:
GV: - Viết sẵn bài tập 3
Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Chia vui –kể về anh ,chị, em.
- 1học sinh nói lời chúc mừng.
- Gọi học sinh đọc bài viết của mình kể về anh ,chị ,em.
- Nhận xét ghi điểm .
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Khen ngợi –kể ngắn về con vật-lập thời gian biểu
2.2- Hướng dẫn làm bài tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên hướng dẫn câu mẫu :
+ Đàn gà rất đẹp .Đặt thành câu mới để tỏ ý khen ngơi :
+ Đàn gà mới đẹp làm sao .
+ Đàn gà đẹp quá !
- Cả lớp và giáo viên nhận xét .
Bài 2 : (miệng )
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói những điều rất đơn giản , khoảng 3-5 câu ; không yêu cầu học sinh làm thành bài văn miêu tả đầy đủ.
- Giáo viên gợi ý :
+ Tên con vật em chọn.
+ Đặc điểm về hình dáng.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
Bài 3( viết )
-Giáo viên hướng dẫn : cho học sinh đọc thầm lại bài thời gian biểu buổi tối của bạn Phương Thảo .
-Giáo viên nhắc học sinh lập thời gian biểu đúng với thực tế của em.
- Giáo viên cho học sinh đọc lại bài làm của mình.
- Giáo viên nhận xét, chọn bài hay nhất.
Giáo viên chấm 4-5 bài viết hay nhất.
3- Củng cố-dặn dò
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Về nhà chuẩn bị tuần 17.
- 1học sinh nói lời chúc mừng.
- 2 học sinh đọc bài viết của mình kể về anh ,chị ,em .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 1 đọc câu mẫu.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Học sinh lần lượt phát biểu
- Chú Cường rất khỏe làm sao !
- Chú Cường khỏe quá!
- Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao !
- Lớp mình hôm nay sạch quá !
- Bạn Nam học giỏi quá !
- Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh xem tranh minh họa các con vật nuôi trong sách giáo khoa: chọn kể chân thực về một vật nuôi mà em biết.
- Học sinh nói tên con vật em chọn.
- 1-2 học sinh khá giỏi kể mẫu.
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau kể:
VD: Nhà em nuôi một con chó tên là cún .Bộ lông nó màu vàng , mắt nó tròn xoe.Nó thường nằm ngoài sân để canh giữ nhà. Khi có người lạ vào nhà ,cún sủa vang .Cún thường đùa giỡn với em. Em rất thích cún .
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc thầm bài.
- 1,2 học sinh khá giỏi làm mẫu.
- Học sinh tự làm bài vào vở.
- Học sinh đọc bài làm của mình.
Tiết 4: Đạo đức : GIỮ TRẬT TỰ VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG Tiết 16
 A- Mục tiêu
 -Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
 B- Chuẩn bị:
 GV: - Đồ dùng để thực hiện trò chơi sắm vai .
Tranh ảnh các hoạt động
 HS : VBT
 C- Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, nhóm, thực hành
 D- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
- Giáo viên nêu câu hỏi:
+Em cần làm gì đối với trường nơi em học ?
- Giáo viên nhận xét , cho điểm .
2- Bài mới
 Giới thiệu bài : giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng .
Hoạt động 1 : Quan sát tranh và trả lời câu hỏi 
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh .
- Giáo viên nêu lần lượt các câu hỏi cho học sinh trả lời.
- Nội dung tranh vẽ là gì ?
+ Việc chen lấn , xô đẩy nhau có tác hại gì ?
+Qua sự việc này , các em rút ra điều gì ?
*Giáo viên kết luận : Một số học sinh chen lấn ,xô đẩy như vậy làm ồn ào cho việc biểu diễn văn nghệ .Như vậy làm mất trật tự nơi công cộng.
Hoạt động 2 :Xử lí tình huống 
- Giáo viên giới thiệu với học sinh một tình huống qua tranh : Trên ô tô, một bạn nhỏ tay cầm bánh ăn và nghĩ : “ Bỏ rác vào đây bây giờ ? “
-Giáo viên cho học sinh nhận xét cách ứng xử của các nhóm :
+ Cách ứng xử như vậy có lợi , hại gì ?
+ Chúng ta cần soạn cách ứng xử nào ? vì sao ?
*Giáo viên kết luận : Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe , có khi còn gây ô nhiễm cho người xung quanh . Vì vậy, cần gom rác lại bỏ vào túi ni lông để khi xe dừng thì để đúng nơi quy định . Làm như vậy là giữ gìn vệ sinh đúng nơi công cộng .
Hoạt động 3 : Đàm thoại 
- Giáo viên lần lượt các câu hỏi 
+ Các em biết những nơi cộng cộng nào? 
+ Mỗi nơi đó có ích lợi gì ?
+ Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em canà làm gì ? và cần tránh những việc
 gì ?
+ Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì ?
Giáo viên kết luận : Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người : Trường học là nơi các em học tập Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh . Đường sá dành đê đi lại .Cơ quan là nơi là việc.Chợ là nơi buôn bán.Công viên là nơi dành chơ mọi người đến chơi, nghỉ ngơi. Nhà hát là nơi biểu diễn văn nghệ cho mọi người xem . Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe.
3- Củng cố- dặndò
- Giữ trật vệ sinh nơi công cộng mang lại lợi ích gì ? (giúp cho công việc của con người thuận lợi, môi trường trong lành có lợi cho sức khỏe .Làm được điều đó mới là thông minh)
- Thực hành tốt những điều đã học.
- Sưu tầm tư liệu về chủ đề bài học.
- Nhận xét tiết học
- Học sinh phát biểu.
- Học sinh quan sát tranh .
- Học sinh trả lời.
- Trên sân trường có biểu diễn văn nghệ một số học sinh đang xô đẩy nhau để chen lấn lên sân khấu.
- Việc chen lấn , xô đẩy nhau có tác hại gây ồn ào làm cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ.
- Qua sự việc này , các em cần phái giữ gìn trật tự nơi công cộng.
- Từng nhóm học sinh thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau để diễn .
- Một số học sinh lên đóng vai 
- Học sinh nghe và lần lượt trả lời các câu hỏi 
+Trường học , bệnh viện , trạm y tế, đường sá ,cơ quan, chợ, công viên , nhà hát 
+Trường học là nơi các em học tập Bệnh viện là nơi khám chữa bệnh . Đường sá dành đê đi lại .Cơ quan là nơi là việc.Chợ là nơi buôn bán.Công viên là nơi dành chơ mọi người đến chơi, nghỉ ngơi. Nhà hát là nơi biểu diễn văn nghệ cho mọi người xem.
+ Cần giữ trật tự không gây ồn ào, tránh vứt rác bừa bãi , không đá bóng ở lòng đường,không đổ nước thải xuống đường.
+Giúp cho cảnh quan đẹp đẽ thoáng mát , giúp ta sống thoải mái có lợi cho sức khỏe, góp phần bảo vệ môi trường ,giúp cho công việc của con người thuận lợi .
Tiết 5: Sinh hoạt lớp : NHẬN XÉT TUẦN 16 
 A- Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
 - HS nắm được phương hướng tuần 16.Đậu đỗ xe đúng nơi quy định.
 B- Hoạt động dạy học
 1.Cả lớp vui hát : Mái trường mến yêu
 2.GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em thực hiện tốt bản cam kết an ninh học đường .Các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn.Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- có chuẩn bị bài và đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp . Ra lớp hiểu bài vào lớp thuộc bài.Biết giúp đỡ những bạn học yếu vươn lên trong học tập. 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. Tập thể dục nhanh, tập tương đối đúng động tác, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn .
 3- Phương hướng tuần 17 .
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . Không đậu, đỗ xe sai quy định .
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Bao bọc sách vở cẩn thận .Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 4- Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
 5 - Dặn dò
Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 16 LOP 2 CKT KN.doc