Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường TH Tôn Đức Thắng

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường TH Tôn Đức Thắng

Tiết 1.Chào cờ

Tiết 2: Tập đọc : ĐỌC THÊM BÀI: THƯƠNG ÔNG VÀ ĐI CHỢ.

 ÔN TẬP (Tiết 1)

 A- Mục tiêu

-HS đọc trơn toàn bài, hiểu nghĩa một số từ mới.

- Ôn kĩ năng đọc hiểu. Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3)

B- Chuẩn bị:

 GV : - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc - Bảng phụ viết câu văn bài 2 ( 2lần)

 HS: SGK, VBT

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần 18 - Trường TH Tôn Đức Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GD&ĐT KRÔNG BUK
 TRƯỜNG T.H TÔN ĐỨC THẮNG
---–—&–—---
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 2A1
TUẦN 18
(Từ ngày 17/12/2012 đến 21/12/2012 )
Thứ
Tiết
 Môn
 Tên bài giảng
Ghi chú
 Hai
1
2
3
4
5
Chào cờ
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Mĩ thuật
Đọc thêm bài: Thương ông và Đi chợ. 
 Ôn tiết 1
Đọc thêm bài: Điện thoại, Ôn tiết 2 
Tiết 86 : Ôn tập về giải toán 
Bài 18: Vẽ trang trí: vẽ màu vào hình có sẵn.
 Ba
1
2
3
4
5
Âm nhạc
Thể dục
Toán
Chính tả
Kể chuyện
Tiết 87: Luyện tập chung
Đọc thêm bài: Há miệng chờ sung, Ôn tiết 3 
Đọc thêm bài: Tiếng võng kêu, Ôn tiết 4 
 Tư
1
2
3
 4
5
Tập đọc
Thể dục
LT&C
 Toán
Thủ công
Đọc thêm bài: Bán chó, Ôn tiết 5
Đọc thêm bài:Đàn gà mới nở, Ôn tiết 6
Tiết 88: Luyện tập chung
Bài 8: Gấp, cắt, dán BBGT cấm đỗ xe
Năm
1
2
3
4
Toán
Tập viết
Chính tả
TN&XH
Tiết 89: Luyện tập chung
Đọc thêm bài: Thêm sừng cho ngựa,Ôn tiết 7
Kiểm tra đọc (Đọc hiểu – LTVC)
Bài 18: Thực hành giữ trường lớp sạch đẹp.
KNS+ VSMT$2
 Sáu
1
2
 3
4
5
Toán
Tập làm văn
Đạo đức
Sinh hoạt
HĐNK
Tiết 90 : Kiểm tra định kì cuối học kì 1.
Kiểm tra viết (chính tả- tập làm văn)
Thực hành kĩ năng cuối học kì 1.
CĐ tháng 12: Yêu đất nước Việt Nam.
Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 1.Chào cờ
Tiết 2: Tập đọc : ĐỌC THÊM BÀI: THƯƠNG ÔNG VÀ ĐI CHỢ. 
 ÔN TẬP (Tiết 1) 
 A- Mục tiêu
-HS đọc trơn toàn bài, hiểu nghĩa một số từ mới.
- Ôn kĩ năng đọc hiểu. Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3)
B- Chuẩn bị:
 GV : - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc - Bảng phụ viết câu văn bài 2 ( 2lần)
 HS: SGK, VBT
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra SGK, VBT của HS
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài – ghi đầu bài 
2.2- Đọc thêm bài: Thương ông
Gv tổ chức cho HS đọc bài và tìm hiểu bài
?Ông Việt bị làm sao?
? Việt đã làm gì để giúp và an ủi ông?
GV nhận xét – bổ sung – kết luận. 
2-3.Đọc thêm bài: Đi chợ
Gv tổ chức cho HS đọc bài và tìm hiểu bài
? Bà sai cậu bé đi chợ mua những gì?
? Vì sao gần tới chợ cậu bé lại quay về?
? Vì sao bà phì cười khi nghe cậu hỏi?
GV nhận xét – bổ sung – kết luận.
2.4- Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho ( miệng )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các từ chỉ sự vật và gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu - Giáo viên nhận xét.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật của bạn Hà.
- Gv nh xét ,khen ngợi học sinh làm bài tốt
3.Củng cố- dặn dò
- Gv hd hs nhớ lại cách viết bản tự thuật .
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- luyện đọc lại các bài tập đọc và HTL 
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Ông Việt bị đau chân.
- Việt đỡ ông lên thềm. Nói với ông là bao giờ ông đau, thì nói mấy câu “Không đau! Không đau! Không đau”
HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Mua 1 đồng tương, một đồng mắm.
- Vì cậu không biết bát nào đựng tương, bát nào đựng mắm.
- Vì cậu ngốc nghếch, bát nào đựng cái gì chẳng được.
1 hsinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng làm .
+ Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng , làng xóm , núi non.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm.
- Hs làm vào VBT , 1học sinh lên bảng .
- Nhiều hs tiếp nối nhau đọc bản tự thuật .
Tiết 3 : Tập đọc : ĐỌC THÊM BÀI ĐIỆN THOẠI. ÔN TẬP (Tiết 2 ) 
A- Mục tiêu:
 - HS đọc trơn toàn bài, hiểu nghĩa một số từ mới.Biết cách nói chuyện bằng điện thoại
 - Ôn kĩ năng đọc hiểu. Trả lời được 1-2 câu hỏi về nội dung bài học.
 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại đúng chính tả
 B- Chuẩn bị :
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3 -HS: SGK.VBT
 C- Tiến trình dạy học :
 Hoạt động của thầy 
1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
 2- Tập đọc: Điện thoại
Gv tổ chức cho HS đọc bài và tìm hiểu bài
? Tường đã làm những gì khi nghe chông điện thoại?
? Tường có nghe bố mẹ nói chuyện trên điện thoại không?vì sao?
GV nhận xét – bổ sung – kết luận.
3- Đặt câu tự giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
4- Ôn luyện về dấu chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
 HS tự làm bài-chép lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
5- Củng cố – Dặn dò :Nhận xét chung về tiết học. Chuẩn bị: Tiết 3
 Hoạt động của trò
HS đọc bài và trả lời câu hỏi
- Đến bên máy nhấc ống nghe lên, áp một đầu vào tai và nói: A lô! Cháu là Tường con mẹ Bình đây ạ!
- Tường không nghe bố mẹ nói chuyện vì như thế là không lịch sự.
3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
 -Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
-1HS khá làm mẫu. 
Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
 + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Tiết 4: Toán :	ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (Tiết 86)
 A- Mục tiêu
 - Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 B- Chuẩn bị:
 GV: SGK. HS: SGK, vở
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ : Ôn tập về hình học
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Thứ 2 tuần ngày ngày 3/1 thứ hai tuần sau ngày mấy ?-Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài 
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
-Giáo viên phân tích đề.
- GV tóm tắt bài toán :
Tóm tắt :
 Sáng bán : 48lít dầu
 Chiều bán : 37 lít dầu 
 Cả 2 buổi bán : lít dầu ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên phân tích đề.
Tóm tắt:
 32kg 
Bình : 
An : 6kg 
 ? kg
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Giáo viên phân tích đề.
Tóm tắt:
 24 bông
Lan : 16 bông 
Liên :
 ? Bông 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh. Gv nhận xét 
 3- Củng cố , dặn dò :GV nhận xét tiết học:
Ôn các bài đã học xem bài Luyện tập chung
- Hát
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-1 học sinh đọc đề bài 
Bài giải
 Cả 2 buổi bán được số lít dầu là :
 48 + 37 = 85 ( lít )
 Đáp số : 85 lít dầu 
-1 học sinh đọc đề bài.
 - Bình : 32 kg , An nhẹ hơn : 6 kg 
 - An nặng : . ? kg 
Bài giải
 An cân nặng là :
 32 – 6 = 26 ( kg )
 Đáp số : 26 kg 
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Lan : 24 bông ,Liên hơn An : 16 bông 
 - Liên hái được bao nhiêu bông hoa bông 
Bài giải :
 Số bông Liên hái là :
 24+16=40 ( bông )
 Đáp số : 40 bông 
T5.Mĩ thuật.Bài 18: VẼ TRANG TRÍ: VẼ MÀU VÀO HÌNH CÓ SẴN
I. Mục tiêu :
- HS hiểu một vài nét về đặc điểm của tranh dân gian việt Nam
 - Biết cách vẽ màu vào hình có sắn
II. Đồ dùng dạy hoc
 + GV Tranh dân gian gà mái và một vài tranh dân gian khác .
 + HS : Giấy vẽ, màu bút chì ....
III- Hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Ổn định tổ chức :
2-Kiểm tra: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3-Bài mới : Giới thiệu bài + Ghi tên bài dạy
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét 
- GVgiới thiệu tranh “gà mái ” và gợi ý HS trả lời câu hỏi .
- Phát phiếu học tập cho các nhóm 
* Nhóm 1:Tranh gà mái vẽ gì ?
*Nhóm 2: Hình dáng gà mẹ được vẽ như thế nào 
* Nhóm 3: Màu sắc của tranh như thế nào? 
- Có những màu gì ?
- HS thảo luận song GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày .
- GV nhận xét và bổ sung .
Hoạt động 2: Cách vẽ màu vào hình có sẵn
- GV gth tranh “Gà mái ” gợi ý HS cách vẽ màu 
- Con gà thường có những màu gì ? 
- Con gà con nhiều hay ít màu ?
- GV gợi ý HS chọn màu theo ý thích .
- GV HD HS vẽ màu vào hình có đậm nhạt tươi sáng, rực rỡ, vui nhộn .
- GV lưu ý HS vẽ màu ít không tham nhiều màu, vẽ màu không trờm ra ngoài .
- GV cho HS xem bài của HS năm trước 
Hoạt động 3: Thực hành 
GV yêu cầu HS vẽ màu vào hình trong vở tập vẽ 
- GV quan sát HS làm bài và HD thêm các em còn lúng túng .
Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá .
- GV chọn một số bài yêu cầu HS nhận xét 
- GV nhận xét và xếp loại bài vẽ, khen ngợi HS có bài vẽ đẹp .GV nhận xét chung giờ học.
Dặn dò :
-Quan sát tranh dân gian in ở sách báo tạp chí .
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau.
- Hát 
- HS quan sát nhận biết .
- HS quan sát tranh gà mái.
- Vẽ hình ảnh con gà và đàn gà con. 
- Vẽ gà mái to khoẻ, đang kiếm mồi
- Màu sắc rõ ràng, có ít màu 
- HS kể tên màu trong tranh
- Lần lượt các nhóm trình bày 
- HS quan sát cách vẽ màu .
- Nâu, vàng, trắng, đen, hoa mơ
- HSTL : Ít màu
- HS quan sát tham khảo bài vẽ của HS năm trước.
- HS thực hành trên vở tập vẽ .
- HS nhận xét theo cảm nhận .
- HS lắng nghe chuẩn bị.
 Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 87)
 A- Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 B- Chuẩn bị:
GV: SGK. HS: SGK, bảng con
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi học sinh làm bài 3.Nhận xét ,ghi điểm .
2- Bài mới.Giới thiệu bài : Luyện tập chung
Bài 1: ( cột 1,2,3 ) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Cho HS làm miệng :
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : ( cột1,2)Gọi HS đọc Y/C của bài
Gviên hướng dẫn học sinh đ ... ài vào VBT 
VD: 18 . 11 . 2007
 Kính thưa cô:
 Nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam 20 . 11, em kính chúc cô luôn khỏe mạnh và hạnh phúc.
 Chúng em luôn luôn nhớ cô và mong được gặp lại cô.
 Học sinh của cô 
*******************************************
Tiết 3: Chính tả : KIỂM TRA ĐỌC(ĐỌC HIỂU -LUYỆN TỪ VÀ CÂU)
(Do nhà trường ra đề )
ĐỀ THI CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2012 – 2013.
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 2.
A. Đọc: (10 điểm)
 I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
Bốc thăm và đọc một trong số các bài tập đọc hoặc học thuộc lòng đã học từ tuần 1 đến tuần 17, trả lời 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi: (4 điếm) Bài: Tìm ngọc (Trang 139 TV2, T1)
 Dựa vào nội dung bài tập đọc Tìm ngọc hãy khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
 1. Do đâu mà chàng trai có được viên ngọc quý?
a. Chàng nhặt được bên đường
b. Chàng cứu con rắn nước, vốn là con của long vương nên được Long Vương tặng ngọc 
c. Chàng lấy của người thợ kim hoàn
 2. Ai đã đánh tráo viên ngọc?
a. Người thợ kim hoàn
b. Người đánh cá
c. Long vương
 3. Đoạn văn Lần này, Mèo đội ngọc lên đầu. Nào ngờ, vừa đi dược một quãng thì có con quạ sà xuống đớp ngọc rồi bay lên cao. Mèo nghĩ ra một mẹo có bao nhiêu câu?
a. Một
b. Hai
c. Ba
 4. Trong những câu dưới đay, câu nào có cấu tạo theo mẫu Ai là gì?
a. Chàng trai đã cứu con rắn nước.
b. Chàng trai được chó và mèo giúp đi tìm ngọc.
c. Chàng trai là một người thật thà, trung thực.
ĐÁP ÁN + CÁCH CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT - LỚP 2
A. ĐỌC: 10 điểm
 I/ Đọc thành tiếng (6 điểm): 
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 3 điểm
(Đọc sai dưới 3 tiếng: 2,5 điểm; đọc sai 3 - 5 tiếng: 2 điểm; đọc sai 6 - 10 tiếng: 1,5 điểm; đọc sai 11 - 15 tiếng: 1 điểm; đọc sai 16 – 20 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai trên 20 tiếng: 0 điểm)
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa (có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi ở 1 hoặc 2 dấu câu): 1điểm
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (40 tiếng/ phút): 1 điểm. (Đọc quá 1 phut đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút phải đánh vần nhẩm :0 điểm)
+ Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu: 1 điểm
 II/ Đọc thầm và TLCH (4 điểm):
Câu 1 – ý b 1 điểm
Câu 2 – ý a 1 điểm
 Câu 3 – ý c (1 điểm)
 Câu 4 - ý c (1 điểm)
*************************************************
Tiết 4: Tự nhiên xã hội : Bài 18 : THỰC HÀNH 
 GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP. (VSMT Bài 2) 
A- Mục tiêu 
 - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường ,lớp sạch ,đẹp
 - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp 1 cách an toàn.
 - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường thêm sạch ,đẹp .
*GDKNS:- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận xét các hành vi của mình có liên quan đến việc giữ gìn trường lớp.
- Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm tham gia công việc để giữ trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để giữ trường lớp sạch đẹp.
- Phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc
 B- Chuẩn bị:
 GV- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 38 ,39. Một số dụng cụ.
HS: SGK, VBT
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : Phòng tránh ngã ở trường. Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường .
-Giáo viên nhận xét, cho điểm .
2- Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề.
Hoạt động 1: Quan sát 
- Cho học sinh quan sát các hình ở trang38,39 
- Giáo viên gợi ý câu hỏi:
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì ?Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
+ Việc làm đó có tác dụng gì ?
- Cho học sinh liên hệ với thực tế :
Giáo viên kết luận : 
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường ,lớp học.
- Gviên phân công công việc theo nhóm .
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với công việc .
- Tổ chức cho học sinh xem thành quả làm việc của nhau .
- Giáo nhận xét tuyên dương .
*VSMT Bài 2: Giữ vệ sinh trường lớp
Gv nêu vấn đề - Yêu cầu HS trả lời câu hỏi
?Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh trường lớp?
- HS liên hệ về ý thức giữ gìn trường lớp của các em và nêu những việc làm để giữ vệ sinh trường lớp của mình.
 GV nhận xét – Kết luận.
3.Củng cố- dặn dò
- Trò chơi : “ Đoán công việc “
- Cho 1học sinh tự làm một số động tác lao động để các bạn đoán tên .
- Bạn nào đoán đúng ,tuyên dương.
Về nhà ôn bài và xem trước bài: Đường giao thông 
-Học sinh trả lời .
- Học sinh quan sát các hình và trả lời câu hỏi :
- Hình 1 và 3 : Các bạn đang lao động vệ sinh sân trường , quét rác ,xách.
- Hình 2 và 4 : Các bạn đang chăm sóc cây, tưới cây , hái lá khô già ,
- Có tác dụng bảo vệ sức khỏe cho mọi người và học tập tốt hơn .
- Học sinh phát biểu .
- Nhóm 1: làm vệ sinh lớp 
- Nhóm 2: nhặt rác , quét sân .
- Nhóm 3 : Tưới cây xanh ở sân trường .
- Nhóm 4: nhổ cỏ, tưới hoa.
- Các nhóm thực hiện thành công việc được giao .
* HS lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV.
*******************************************
Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán : (Tiết 90) KIỂM TRA ĐINH KÌ
	 (Do nhà trường ra đề )
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012 - 2013
MÔN: TOÁN LỚP 2. (40 phút)
 Bài 1: Viết số thích hợp vào chổ chấm: ( 1đ) 
a/ 68 ; 69 ; 70; ..; ..; ..;  ;; 76.
b/ 56 ; 58 ; 60; ; ..; ; ; 70; ;
 Bài 2. Viết số liền trước, liền sau vào chỗ chấm cho thích hợp: (1đ)
 Số liền trước
 Số đã cho
 Số liền sau
 ............
 46
 .............
 ............
 90
 .............
 Bài 3: Đặt tính rồi tính: (2đ)
 47 + 35 72 - 7 27 + 63 70 - 47 
 Bài 4: Số ? (2đ)
a/ 16 l + 7 l - 10 l = ....... ; 49 cm + 5 cm =  
b/ 35 kg - 12 kg + 8 kg =  ; 16 cm - 9 cm =
 Bài 5: Tìm x (1đ) 
 a) x – 28 = 14 b) 35 + x = 83
 Bài 6: (2đ) Anh Hòa cân nặng 56 kg, bạn Bình cân nhẹ hơn anh Hòa 18 kg. Hỏi bạn Bình cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ?
 Bài 7: (1đ) <
>
=
 60  40 + 30 10 + 60  60 + 20
 80  90 - 10 80 – 20  80 - 30
CÁCH CHO ĐIỂM TOÁN 2
Bài 1: (1đ) 
a/ Viết đúng các số: ...; 71 ; 72 ; 73 ; 74 ; 75 được 0,5 điểm 
b/ Viết đúng các số: ... ; 62; 64; 66; 68 ; (70); 72 được 0,5 điểm .
Bài 2: (1đ) Mối viết đúng mỗi số 0,25 điểm.
Bài 3: (2đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 4: (1đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 5: (2đ) Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm.
Bài 6: (2đ)Lời giải đúng được 0,5 điểm 
 Phép tính đúng được 1 điểm.
 Đáp số đúng được 0,5 điểm.
Bài 7: (1đ) Điền đúng mỗi dấu (> , < ,= ) cho 0,25 điểm.
* Trình bày bài bẩn trừ 1 điểm toàn bài
**********************************************
Tiết 2: Tập làm văn: KIỂM TRA VIẾT(CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN)
	 (Do nhà trường ra đề )
Đề kiểm tra viết (10 điểm)
 1. Chính tả nghe – viết (5 điểm) – 15 phút
Bài: Cây xoài của ông em (từ Ông em trồng  đến bày lên bàn thờ ông.) (trang 89 - TV2, T1)
2. Tập làm văn (5 điểm) – 25 phút
 Viết một đoạn văn từ 3 đến 5 câu) kể về ông (bà, cha hoặc mẹ) của em theo gợi ý sau:
a) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em bao nhiêu tuổi?
b) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em làm nghề gì?
c) Ông (bà, cha hoặc mẹ) của em yêu quý, chăm sóc em như thế nào?
CÁCH CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT - LỚP 2
VIẾT (10đ)
 1/ Chính tả: (5đ) –Thời gian 15 phút. Viết đúng chính tả, chữ viết đều nét thẳng hàng, đẹp, trình bày đúng thể loại sạch đẹp cho 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết trừ 0,5 điểm. Chữ viết xấu, trình bày bẩn trừ 1 điểm toàn bài.
 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Thời gian 25 phút.
Đảm bảo các yêu cầu sau: Viết được một đoạn văn ngắn theo gợi ý ở đề bài.
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết đều nét, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ .
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm bài viết của HS.
Tiết 3. Đạo đức : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
 A- Mục tiêu 
 - Giúp học sinh củng cố :
 + Biết giữ gìn nhà cửa ngăn nắp.
 + Biết chăm chỉ học tập.
 + Biết chăm làm việc nhà.
 + Biết giữ gìn trường lớp.
B- Chuẩn bị:
- 1 số câu hỏi
C-Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : 
+ Em làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2- Bài mới
 2.1- Giới thiệu bài : Thực hành kĩ năng cuối học kì 1.
* Thực hành 
+ Giữ gìn nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp có lợi gì ?
+ Thế nào là chăm chỉ học tập ?
+ Thế nào là chăm chỉ làm việc nhà ?
+ Em hãy nêu những việc cần làm để gìn giữ trường lớp sạch , đẹp ? 
- Giáo viên kết luận .
*HĐNK: GV cho HS tìm hiểu về truyền thống ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam 22/12.
 Gv tổng kết hoạt động.
4.Củng cố- dặn dò 
- Em hãy nêu những việc em thường làm trong ngày ?
- Chăm chỉ học tập giúp em điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
Về xem trước bài : Trả lại của rơi .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời .
- Đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi .
* HS lắng nghe và thực hiện theo yêu cầu của Gv 
Tiết 5: Sinh hoạt : 
 NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 
 A- Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
- HS nắm được phương hướng tuần 18 .
 B- Tiến trình dạy học
 1- Cả lớp vui hát : Mái trường mến yêu
 2- GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn.Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Các em đã thi kiểm tra học kì1. Nhìn chung các em có học bài và tự giác trong khi làm bài.
 - Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. 
4- Phương hướng tuần tới 19.
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . Không đậu, đỗ xe sai quy định .
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Chuẩn bị sách vở, bao bọc sách vở cẩn thận để bước vào học kì 2 
 5- Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
 6- Dặn dò : Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau
******************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 TUAN 18 THANH.doc