Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Toàn Thắng

TUẦN 24

Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013

Chào cờ

DẶN DÒ ĐẦU TUẦN

 Tập đọc

QUẢ TIM KHỈ

I. MỤC TIÊU

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH 1,2,3,5)

- Giáo dục HS không nên học tập tính nết bội bạc, giả dối như cá sấu.

II. ĐỒ DÙNG: Bảng phụ chép câu cần luyện đọc.

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Toàn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Chào cờ
Dặn dò đầu tuần
 Tập đọc
Quả tim khỉ
I. Mục tiêu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng Khỉ đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc như Cá Sấu không bao giờ có bạn (trả lời được CH 1,2,3,5)
- Giáo dục HS không nên học tập tính nết bội bạc, giả dối như cá sấu.
II. đồ dùng: Bảng phụ chép câu cần luyện đọc.
 Tranh
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Nội quy Đảo Khỉ
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài qua tranh minh hoạ.
b) Luyện đọc
*GV đọc mẫu
*Luyện phát âm và giải nghĩa một số từ có liên quan.
- GV gọi HS tìm từ tiếng khó, dễ lẫn 
- Yêu cầu HS đọc cá nhân, đồng thanh
* Luyện ngắt nghỉ, nhấn giọng. 
- Giáo viên treo bảng phụ. 
- Yêu cầu HS luyện đọc ngắt nghỉ câu văn dài
* Học sinh nối tiếp nhau đọc câu, đoạn.
* Đọc từng đoạn trong nhúm
*Thi đọc giữa các nhóm.
*Đọc đồng thanh
 tiết 2
c)Tìm hiểu bài
* Yêu cầu HS thảo luận và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 51. Chốt ý từng câu trả lời.
+ Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào?
+ Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
+ Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin
+ Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất?
-Hãy tìm những từ ngữ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu?
- Câu chưyện muốn nói với em điều gì ?
*Chốt nội dung bài: Truyện ca ngợi trí thông minh của Khỉ, phê phán thói giả dối, lợi dụng người khác của Cá Sấu sẽ không bao giờ có bạn vì không ai muốn kết bạn với một kẻ bội bạc, giả dối như nó. 
d)Luyện đọc lại
- Hướng dẫn HS đọc theo vai. (Lưu ý đọc đúng giọng nhân vật) 
4. Củng cố: - Câu chưyện muốn nói với em điều gì ?
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc -Lớp đọc thầm.
- Tìm, đọc: leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, nước mắt, lủi mất...
- HS đọc, phát hiện cách ngắt nghỉ.
Một con vật da sần sùi, /dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như lưỡi cưa sắt,/ trườn lên bãi cát//
- Lớp đọc nối tiếp câu 2 lần, 6 HS đọc 3 đoạn
- HS đọc từng đoạn 1-2-3 nối tiếp trong nhúm.
- Thi đọc giữa cỏc nhúm 
- Đồng thanh đoạn1,2
*Thảo luận theo nhóm đôi đưa ra câu trả lời
- Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, ngày nào cũng hái quả cho Cá Sấu.
- Cá Sấu vờ mời bạn đến nhà chơi...đi xa bờ, Cá Sấu mới nói....
- “Chuyện quan trọng vậy mà bạn không bảo trước”.
- Vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối.
- Khỉ: tốt bụng, thật thà, thông minh,
- Cá Sấu: giả dối, bội bạc,.
- HS chọn vai và đọc trước lớp
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Giúp học sinh biết cách tìm thừa số trong các bài tập dạng x x a = b; a x x = b.
- Biết tìm một thừa số chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 3)
- Làm các bài tập (B1;B 3;B4)
II. Chuẩn bị: 
 Bảng phụ chép bài 3. 
 Bảng con
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức.
-Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ:
1.Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết.
3. Bài mới: a)Giới thiệu bài
 b)Hướng dẫn HS luyện tập
*Bài 1:- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập
- Gọi HS nêu các thành phần chưa biết và nêu cách tìm.
-Yêu cầu HS tự làm vào bảng con. 3 HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét chữa bài.
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết.
*Bài 3:- Giáo viên treo bảng phụ.Gọi HS đọc nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS nêu các thành phần đã biết và chưa biết trong từng cột. Cách tìm các thành phần chưa biết.
- Gọi 1 HS lên bảng làm. Lớp ghi kết quả vào SGK
*Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề, phân tích đề, tóm tắt và giải vào vở.
- Lưu ý cách trình bày bài giải.
- GV thu chấm nhận xét. 
-Yêu cầu HS nhận xét bài tập
* Nếu còn t/g h/d làm BT2,5 
4. Củng cố: Muốn tìm thừa số chưa biếtta làm thế nào?. 
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học . Về làm VBT.
-1 HS nêu: Tìm x
-Vài HS nối tiếp nhau nêu 
x x 2=4 2 x x =12 3 x x =27 
 x =4 :2 x =12 :2 x =27 :3
 x =2 x =6 x =9
-Quan sát trên bảng và nêu yêu cầu.
TS
2
2
2
3
3
3
TS
6
6
3
2
5
5
Tích
12
12
6
6
15
15
-Làm bài và nhận xét bài bạn làm trên bảng, tự nhận xét bài mình làm
-Thảo luận theo nhóm đôi, 2 HS lên bảng tóm tắt và giải, lớp làm bài vào vở
 Tóm tắt
 3 túi :12 kg
 1 túi :...kg gạo?
 Giải
Mỗi túi có số ki lô gam gạo là:
 12 :3 =4(kg)
 Đáp số :4 kg gạo
Thể dục
Đi kiễng gót hai taychống hông. trò chơi: nhảy ô
I. Mục tiêu
 - Giữ được thăng bằng khi đi kiễng gót, hai tay chống hông.
 - Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Nhảy ô”.
II. Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi
III. Nội dung phương pháp
nội dung
t/l
hình thức tổ chức
1. Phần mở đầu
- GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
- Yêu cầu HS khởi động
2. Phần cơ bản
*Ôn đi nhanh chuyển sang chạy: 20m
 - ôn các động tác: chân, tay, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài TD phát triển chung.
- ôn đứng kiễng gót hai tay chống hông: GV vừa làm mẫu vừa giải thích để HS tập theo .
- 1-2 HS lên thực hiện động tác – Cả lớp cùng tham gia quan sát nhận xét 
- Cả lớp cùng thực hiện .
* Ôn trò chơi: Nhảy ô
- Yêu cầu HS nêu lại cách chơi và cho HS chơi 
- GV theo dõi nhận xét
3. Phần kết thúc
- HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
- Nhận xét tiết học
(6 phút)
(20 phút)
(4 phút)
- Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo
- Xoay các khớp; Giậm chân tại chỗ; ôn 1 số động tác của bài thể dục
*HS thực hiện: 5 em một đợt cho mỗi động tác.
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh thực hiện .
- 1 – 2 HS thực hiện 
- Cả lớp thực hiện
- Học sinh thực hiện .
- Học sinh tham gia trò chơi
- Học sinh thực hiện .
- Thực hiện nhảy thả lỏng, cúi lắc người thả lỏng.
Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
Kể chuyện
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
-HS khá giỏi phân vai dựng lại câu chuyện. Biết nhận xét lời kể của bạn.
- Rèn kỹ năng nghe nói cho HS.
- Giáo dục tính bình tĩnh, tự tin qua câu chuyện đã học.
II. đồ dùng: Tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 HS kể lại chuyện Bác sĩ Sói.
- HS khác nghe nhận xét
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
*Kể từng đoạn câu chuyện
- GV chia nhóm, quan sát tranh và gợi ý của GV để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe.
- Kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên bảng kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm khác nghe nhận xét
- Khi HS kể GV cần đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng.
*Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai. Yêu cầu HS khác nhận xét bạn kể.
4. Củng cố: - Câu chưyện muốn nói với em điều gì ?
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận nhóm, mỗi nhóm 4 HS, mỗi HS kể một bức tranh.HS khác nghe nhận xét.
- 1 HS trình bày một bức tranh
- HS nhận xét bạn theo các tiêu chí.
- HS 1: Vai người dẫn chuyện
- HS2: Vai Khỉ
- HS 3: Vai Cá Sấu
- Phải thật thà.Trong tình bạn không được dối trá.
Toán
Bảng chia 4
I. Mục tiêu
- HS lập được bảng chia 4 dựa vào bảng nhân 4.
- Nhớ được bảng chia 4.
- Thực hành chia cho 4 (chia trong bảng)
- Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép tính chia (trong bảng chia 4)
 - Làm các bài tập (B1;B 2) 
II. Đồ dùng: Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 4.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Lập bảng chia 4.
- Giáo viên gắn lên bảng 3 tấm bìa có 4 chấm tròn, sau đó nêu bài toán: Mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn và hỏi:
+3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
+Hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn có trong cả 3 tấm bìa .
+Nêu bài toán; Trên các tấm bìa có tất cả 12 chấm tròn. Biết mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn . Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa ?
+Hãy đọc phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa mà bài toán yêu cầu .
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 12 : 4 = 3 và yêu cầu học sinh đọc phép tính này .
- Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính khác .
c.Học thuộc lòng bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh đọc bảng chia 4 .
- Yêu cầu học sinh tìm điểm chung của các phép tính chia trong bảng chia 4?
- Gọi 1 số em luyện học thuộc tại lớp.
d. Luyện tập thực hành 
*Bài 1: Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Giáo viên nhận xét 
*Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc đề 
+Bài toán cho biết gì ? 
+Bài toán hỏi gì ?
- Yêu cầu học sinh tóm tắt và giải bài toán . 
- Giáo viên nhận xét sửa bài đưa ra đáp án đúng, chấm 1 số bài.
Tóm tắt
4 hàng : 32học sinh .
1 hàng : ... học sinh ?
* Nếu còn t/g h/d làm BT3 
4. Củng cố: 
-Y/c HS đọc bảng chia 4.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những em học tốt. 
5. dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 học sinh đọc cá nhân, lớp đọc đồng thanh.
- Học sinh quan sát và phân tích câu hỏi của giáo viên và trả lời .
*Ba tấm bìa có 12 chấm tròn.
*Phép tính : 4 x 3 = 12
- Phân tích bài toán , sau đó1 học sinh trả lời :
*Có tất cả 3 tấm bìa .
*Phép tính : 12 : 4 = 3
- Đọc cá nhân , đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc đồng thanh .
*Phép tính này đều có dạng một số chia cho 4.
- 5 đến 7 em .
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- 3 học sinh lên bảng làm. 
8:4=2 12:4=3 24:4=6
16:4=4 40:4=10 20:4=5
4:4=1 28:4=7 36:4=9
- 1 em đọc 
*Có 32 học sinh chia thành 4 hàng.
*Mỗi hàng có mấy học sinh .
- Học sinh sửa bài.
Bài giải
Số học sinh mỗi hàng có là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Hai em đọc bảng chia 4 .
Chính tả (nghe viết)
Quả tim Khỉ
I. Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Quả tim Khỉ.
- Làm được bài tập 2,3.
- Giáo dục ý thức viết đẹp.
II. Đồ dùng: Bảng phụ ghi bài tập.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS viết bảng con: Tây Nguyên, Ê- đê, Mơ- nông.
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu
- Đoạn văn là cuộc đối thoại của ai?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
- Lời của Khỉ và cá Sấu đặt sau dấu câu gì?
- Yêu cầu HS tìm và viết những chữ khó vào bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- Đọc cho  ... t, hạn hán, bảo vệ cảnh quan môi trường
- Cụm từ gồm 4 chữ
- HS nối tiếp nhau nêu
- Vài HS nêu, HS khác nhận xét bổ sung
- HS viết bảng con 2 lần.
- HS mở vở viết bài
Tự nhiên và xã hội
Cây sống ở đâu?
I. Mục tiêu
- HS biết được cây có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước và cây có rễ hút được chất bổ dưỡng trong không khí.
- HS yêu thích sưu tầm cây cối.
- HS biết bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng: Tranh SGK trang 50, 51. HS chuẩn bị một số tranh ảnh về cây cối.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Em hãy kể tên nghề nghiệp của người dân nơi em ở.
3. Bài mới
 a) Hoạt động1: Tìm hiểu đặc điểm của các loài cây
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát hình vẽ nêu câu hỏi: 
+ Hãy nói về cây cối trong từng hình ?
+ Cây có thể sống ở đâu ?
- Gọi đại diện các nhóm báo cáo
*KL: Cây có thể sống ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
b) Hoạt động2: ích lợi và cách bảo vệ
- GV cho HS triển lãm tranh theo tổ.
- Yêu cầu mỗi tổ phân chúng thành 2 nhóm cây: Nhóm cây sống dưới nước, trên cạn.
4. Củng cố: Nêu lợi ích của cây
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học, dặn dò: Sưu tầm và tìm hiểu thêm về các loại cây sống trên cạn.
- Quan sát hình vẽ, trao đổi trong nhóm 4 về các câu hỏi.
- Các nhóm cử đại diện báo cáo, nhóm khác nghe nhận xét
- Từng tổ tập hợp tranh lại cùng nhau nói tên cây và đặc điểm của từng loài cây và nơi sống của chúng.
- Các nhóm trưng bày SP của mình. Xem SP của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau.
-----------------------------------------------
Mỹ thuật
vẽ theo mẫu: vẽ con vật
Âm nhạc
ôn bài: chú chim nhỏ dễ thương
Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Toán
Bảng chia 5
I. Mục tiêu
- Biết cách thực hiện phép chia 5.
- Lập được bảng chia 5. 
- Nhớ được bảng chia 5.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
 - Làm các bài tập (B1;B 2) 
 - Giáo dục ý thức ham học. 
II. Đồ dùng: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Mỗi em lập một phép tính nhân trong bảng nhân 5 và lập 2 phép chia tương ứng
 3. Bài mới 
a) Giới thiệu phép chia 5
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
- Yêu cầu HS tìm phép nhân tương ứng
- GV nêu bài toán: Trên các tấm bìa có 20 chấm tròn, mỗi tấm có 4 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
*KL: Từ phép nhân 5; 5 x 4 = 20, ta có thể tìm được phép chia cho 5; 20: 5 = 4
b) Lập bảng chia 5.
- GV cho HS lập bảng chia 5 (như bài bảng chia2,3,4)
- Dựa vào bảng nhân 5 để lập bảng chia 5.
- Yêu cầu HS học thuộc bảng chia 5
c) Thực hành
*Bài 1: - Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Chỉ bảng yêu cầu HS đọc tên các dòng trong bảng số
- Muốn tính thương ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài bạn
*Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự thảo luận phân tích đề toán sau đó tóm tắt và giải
- Yêu cầu HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng và cho điểm.
* Nếu còn t/g h/d làm BT3 
4. Củng cố: Đọc bảng chia 5.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Về làm VBT.
- HS quan sát và nêu đề toán: Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn?
- 5 x 4 = 20
- HS phân tích và tìm phép tính và kết quả cho bài toán: 20: 5 = 4
- Nối tiếp nhau nêu mỗi em lập một phép tính chia
- Theo hình thức cá nhân, đồng thanh
- Điền số thích hợp vào các ô trống trong bảng.
- Đọc: Số bị chia, số chia, thương.
- Ta lấy số bị chia chia cho số chia.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào SGK
- Lớp đọc đồng thanh các phép chia trong bảng
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
- Thảo luận theo nhóm đôi sau đó trình bày trước lớp
- Làm bài
Tóm tắt
5 bình hoa: 15 bông hoa
1bình hoa : ... bông hoa?
Bài giải
Mỗi bình hoa có số bông hoa là:
15: 5 = 3 (bông hoa)
Đáp số: 3 bông hoa
Chính tả( Nghe viết)
Voi nhà
I. Mục tiêu
- Nghe và viết đúng đoạn chính tả: Con voi... bản Tum, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; ut/ uc
- Rèn kỹ năng viết đúng viết đẹp.
- Giáo dục HS giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. đồ dùng: Bảng phụ.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu HS viết bảng con: phù sa, xa xôi, ngôi sao, lao xao
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn viết chính tả.
- GV đọc mẫu doạn viết
- Hỏi: Mọi người lo lắng như thế nào?
- Con voi đã làm gì để giúp đỡ các chiến sĩ?
- Đoạn trích có mấy câu?
- Yêu cầu HS tìm và viết chữ khó
* Viết chính tả: - Yêu cầu HS mở vở đọc cho HS viết và soát lỗi
- Chấm bài nhận xét
c) Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 2 a: - Gọi HS đọc yêu cầu
- Treo bảng phụ ghi sẵn bài tập
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài.Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét chữa bài; Cho điểm HS.
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm đoạn viết.
- Lo lắng voi sẽ đạp tan xe và phải bắn chết nó.
- Dùng vòi kéo xe ra khỏi vũng lầy
- Đoạn trích có 7 câu
- Đọc và viết bảng con các từ tiếng khó viết: lúc lắc, lo lắng, quặp, vũng lầy, huơ vòi
- HS viết bài vào vở. đổi vở soát lỗi. 
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
- Đọc kĩ yêu cầu và tự làm bài
- Đáp án: HS đọc lại đáp án
sâu bọ- xâu kim; củ sắn- xắn tay áo ; sinh sống- xinh đẹp; xát gạo- sát bên cạnh
Tập làm văn
Đáp lời phủ định. Nghe ,trả lời câu hỏi
I. Mục tiêu
- Biết đáp lời phủ định của người khác bằng lời của em trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. 
- Nghe truyện ngắn vui Vì sao? và trả lời các câu hỏi về nội dung truyện.
- Biết ghi nhớ và kể lại câu chuyện bằng lời của mình.
II. Đồ dùng: Bảng phụ, viết các câu hỏi gợi ý.
III. Hoạt động dạy học
 hoạt động của thầy
 hoạt động của trò
1.ổn định tổ chức
Kiểm tra sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ
Yêu cầu mỗi HS tự đặt một câu kể về đặc điểm của một con thú mà em yêu thích
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: (làm miệng) 
- Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi gọi điện thoại đến, bạn nói thế nào?
- Cô chủ nhà nói gì?
- Bạn HS nói như thế nào?
- Giáo viên nêu : trong tình huống trên, nếu chú bé dập máy luôn, không đáp lời hoặc đáp lại bằng một câu gọn lỏn (VD: Thế à? Nhầm máy à?...) sẽ bị xem là vô lễ, bất lịch sự, làm người ở đầu máy bên kia khó chịu.
- Khi đáp lời phủ định chúng ta cần đáp với thái độ như thế nào? 
- Yêu cầu 2 HS đóng vai lại tình huống trên.
*Bài 2: Thực hành
- GV viết sẵn các tình huống vào băng giấy gọi 2 HS lên thực hành, 1 HS đọc yêu cầu trên băng giấy, 1 HS thực hiện lời đáp.
- Gọi HS dưới lớp bổ sung nêu cách nói khác
*Bài 3: -GV kể chuyện 1 đến 2 lần
- Treo bảng phụ có các câu hỏi
- Truyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Lần đầu về quê chơi, cô bé thấy thế nào?
- Cô bé hỏi cậu anh họ điều gì?
- Cậu bé giải thích ra sao?
- Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con gì?
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện
- Gọi HS nhận xét cho điểm bạn
4. Củng cố: Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
- Tranh minh hoạ cảnh một bạn HS gọi điện thoại đến nhà bạn.
- Bạn nói: Cô cho cháu gặp bạn Hoa
- ở đây không có ai tên là hoa đâu cháu à.
- Bạn nói: Thế ạ? Cháu xin lỗi cô.
- Nghe
- Cần có thái độ lịch sự, nhã nhặn.
-Thực hiện đóng vai theo yêu cầu
- Ví dụ: Tình huốnga
HS1: cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ?.
HS2: Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây.
HS 1: Dạ, xin lỗi cô....
- HS cả lớp nghe kể chuyện
- Hai nhân vật là cô bé và cậu anh họ
- Cô bé thấy mọi thứ đều lạ....
- Cô bé hỏi người anh họ: Sao con bò này...hả anh?
- Cậu bé giải thích: Bò không có sừng... là con ngựa
- Là con ngựa
- 2 đến 4 HS thực hành kể trước lớp
------------------------------------------------------
Thủ công
ôn tập chủ đề .phối hợp gấp,cắt, dán
I. Mục tiêu
- Củng cố được kiến thức, kỹ năng của HS qua sản phẩm.
- Rèn luyện kỹ năng gấp, cắt, dán hình cho h/sít nhất 1 sản phẩm.
- GD h/s có tính kiên trì, khéo léo, yêu quí sản phẩm mình làm ra.
ii. Đồ dùng dạy học: Bài mẫu các loại hình đã học; Giấy A4, kéo, hồ dán, bút màu.
iii. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 
- KT sự chuẩn bị của h/s.
- Nhận xét.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- Ghi đầu bài: Bài hôm nay các em tiếp tục thực hành gấp 5 loại hình đã học.
b. Thực hành
- YC h/s thực hiện gấp một trong 5 loại hình đã học.
- HD trang trí theo sở thích.
c. Đánh giá sản phẩm
- Thu sản phẩm.
- Nhận xét đánh giá sản phẩm.
+ Hoàn thành : Gấp đúng quy trình, hình gấp cân đối, các nếp gấp phẳng đẹp.
+ Chưa hoàn thành: Gấp không đúng quy trình, nếp gấp chưa phẳng, hình gấp không đúng.
4. Củng cố: Chốt lại nội dung bài học.
5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
- Hát
- Nhắc lại.
- HS thực hành gấp.
- Trang trí, trình bày sản phẩm cho bài thêm sinh động.
- Nhận xét bình chọn.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ bảy ngày 23 tháng 2 năm 2013 
Thể dục
Đi nhanh chuyển sang chạy
Trò chơi: kết bạn
I. Mục tiêu
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy và trò chơi Kết bạn. 
-Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và chủ động chơi trò chơi.
II.Địa điểm phương tiện: Sân trường, còi
III.Nội dung phương pháp:
nội dung
hình thức tổ chức
1.Phần mở đầu: 
- GV nêu yêu cầu nội dung tiết học
-Yêu cầu HS khởi động
2.Phần cơ bản: 
*Ôn đi nhanh chuyển sang chạy: 20m
 * Đi theo vạch thẳng 2 tay chống hông: 10m
 * Ôn theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang: 10m
* Ôn trò chơi: Kết bạn
- Yêu cầu HS nêu lại cách chơi và cho HS chơi theo đội hình vòng tròn.
-GV theo dõi nhận xét
3. Phần kết thúc: 
- HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng.
-Nhận xét tiết học
-Tập hợp lớp, điểm số, chào, báo cáo
- Xoay các khớp; Giậm chân tại chỗ; ôn 1 số động tác của bài thể dục
*HS thực hiện: 5 em một đợt cho mỗi động tác.
-Nối tiếp nhau nêu lại cách chơi và luật chơi.
- Thực hiện chơi.
-Thực hiện nhảy thả lỏng, cúi lắc người thả lỏng.

Tài liệu đính kèm:

  • docthuy.doc