Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2011

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2011

Tuần 17

 Ngày soạn: 25/12/2011

 Ngày giảng: Thứ hai 26/12/2011

Tiết 1.Chào cờ:

 TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG

Tiết 2.Toán: (Tiết 81)

 LUYỆN TẬP

Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học Những kiến thức mới trong bài học cần

được hình thành

- Biết chia cho số có 2,3 chữ số .

 - Giúp HS rèn kĩ năng:Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.

-Biết chia cho số có 3 chữ số .

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 541Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 17 năm học 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Ưu điểm: 
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác an toàn giờ học, an toàn giao thông.
* Tồn tại:
- Một số em chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không thuộc bảng cửu chương nên việc vận dụng làm tính chưa nhanh.
- Một số HS không mang sách vở như : Linh, Kiên...
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.
-Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.
Tuần 17 
 Ngày soạn: 25/12/2011
 Ngày giảng: Thứ hai 26/12/2011
Tiết 1.Chào cờ:
 Tập trung toàn trường
Tiết 2.Toán: (Tiết 81) 
 Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết chia cho số có 2,3 chữ số .
- Giúp HS rèn kĩ năng:Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
-Biết chia cho số có 3 chữ số . 
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng:Thực hiện phép chia cho số có hai chữ số.
Biết chia cho số có 3 chữ số .
II. Đồ dùng: Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn Bài cũ.Tính 80478 : 789 = 102
 80478 : 102 = 789
2. Phát triển bài
a. Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn Hs.
Bài 1(89) Đặt tính rồi tính.
a) 54322 346 25275 108
 1972 157 0367 234
 2422 0435
 000 003
b) 106141 413 123220 404
 2354 257 02020 305
 2891 000
 000
Bài 2(89)
Gv hướng dẫn Hs làm bài
 Bài giải 
 Đổi 18kg = 18000g
Mỗi gói có số gam muối là.
 18000 : 240 = 75(g)
 Đáp số. 75g
Bài 3(89)
Gv hướng dẵn giải
 Bài giải
a) Chiều rộng sân bóng là.
 7140 : 105 = 68(m)
b) Chu vi sân bóng là.
 (105 + 68) :2 = 346(m)
 Đáp số a.chiều rộng 68 m
 b.chu vi 346 m
3. Kết luận. Hs nêu cách thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- GV nhận xét giờ học.
-Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS nhận xét đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài 
- HS nêu yêu cầu bài toán
- Cả lớp làm vở,4 HS làm bảng
- HS nhận xét đánh giá
- HS đọc bài toán cả lớp làm vở,1 HS làm bảng.
- HS nhận xét đánh giá
- HS đọc đề toán
- HS nhắc lại cách tính chu vi và cách tìm chiều rộng của hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của nó.
- Cả lớp làm vở,1 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Tiết 2.Tập đọc: (Tiết 33)
 Rất nhiều mặt trăng
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết đọc lưu loát toàn bài,biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ 
- Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
I. Mục tiêu.
- Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài,biết đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi,đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật (chú hề,nàng công chúa nhỏ)và lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.
II. Đồ dùng.
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn đọc.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ. HS đọc bài .Trong quán ăn ba cá bống.
2. Bài mới.a.Giới thiệu bài.
 b.Hướng dẫn Hs.
* Luyện đọc.Bài chia 3 đoạn.
 Đoạn 1.Từ đầuđất nước của nhà vua
 Đoạn 2.Tiếp đến bằng vàng rồi
 Đoạn 3. Phần còn lại
- GV hướng dẫn đọc đúng.lại là, lo lắng, lấy, ai nấy.
- Những ai nấy đều nói là đòi hỏi của công chúa không thể thực hiện được/ vì mặt trăng ở rất xa/ và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
- Gv đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
- Trước yêu cầu của công chúa nhà vua đã làm gì?
- Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của 
côngchúa?
- Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được?
- Đoạn 1 cho ta biết điều gì?
- Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học?
- Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn.
- Đoạn 2 cho ta biết điều gì?
-Sau khi biết rõ công chúa muốn có một mặt trăng theo ý nàng chú hề đã làm gì?
- Thái độ của công chúa như thế nào khi nhận được món quà đó?
- Đoạn 3 cho biết điêù gì?
* Đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn .Thế là chú hề đến gặp ..bằng vàng rồi .
- GV đọc mẫu 
- Câu chuyện vừa học cho em hiểu điều gì?
- Gv ghi bảng nội dung chính của bài.
3. Kết luận.
- Em thích nhân vật nào nhất ? vì sao ?
 -Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc bài,nhận xét đánh giá
- HS nối nhau đọc theo đoạn 2,3 lượt
- HS đọc bài nêu nghĩa của từ vời.
- HS luyện đọc theo cặp,thi đọc các cặp.
- HS đọc đoạn 1.
- Cô muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu cô được mặt trăng.
- Nhà vua cho vời các vị đại thần,các nhà khoa học
- Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được
- vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua.
* công chúa muốn có mặt trăng ,triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
- HS đọc đoạn 2
- Chú hề cho rằng trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ về mặt trăng thế nào đã.
- Công chúa nghĩ rằng mặt trăng chỉ to hơn móng tay của cô,mạt trăng ngang qua ngọn cây trước cửa sổ và được làm bằng vàng.
* Mặt trăng của nàng công chúa.
- HS đọc đoạn 3.
- Tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn đặt làm ngay một mặt trăng bằng vàng để công chúa đeo vào cổ.
- Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ngay khỏi giường bệnh,tung tăng khắp vườn.
* Chú hề đã mang cho công chúa nhỏ một mặt trăng như cô mong muốn.
- HS theo dõi tìm giọng đọc phù hợp với từng nhân vật.
- HS đọc theo cặp
- thi đọc trước lớp 
1 HS đọc toàn bài 
Tiết 4.Đạo đức: Bài 8.
 Yêu lao động (tiết 2)
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết ích lợi của lao động.
 - Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động. 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được ích lợi của lao động.
- Tích cực tham gia lao động ở lớp, ở trường, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
- Không đồng tình với những biểu hiện lười lao động.
II. Đồ dùng: SGK và một số đồ dùng,đồ vật phục vụ cho trò chơi đóng vai.
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn Bài cũ. Vì sao phải yêu lao động ?
Em đã làm được gì giúp đỡ gia đình?
2. Phát triển bài.
a/ Giới thiệu bài.
b/ Hướng dẫn Hs.
HĐ1.Bài tập 3.
- Theo em những nhân vật trong câu chuyện có yêu lao động không?
- vậy những biểu hiện của yêu lao động là gì?
* Gv kết luận.Yêu lao động là tự làm lấy công việc,theo đuổi công việc từ đầu đến cuối.Đó là những biểu hiện rất đáng chân trọng và học tập.
HĐ2. Bài tập 4.
- Sưu tầm câu ca dao ,tục ngữ nói về ý nghĩa,tác dụng của yêu lao động.
- Gv chia 2 đội phát giấy cho 2 đội thi xem đội nào viết được nhiều câu ca dao, tục ngữ
- Gv và cả lớp nhận xét đánh giá,khen đội thắng cuộc.
- Gv kết luận: Lao động là vinh quang,mọi người đều phải lao động vì bản thân,gia đình và xã hội .Trẻ em cũng cần tham gia lao động,làm những công việc phù hợp với khả năng của mình.
*HĐ3.Bài tập 5.
- Gv kết luận.Đạt được những ước mơ của mình ngay từ bây giờ các em phải cố gắng học tập,rèn luyện để có thể thự hiện
được ước mơ nghề nghiệp tương lai của mình.
3. Kết luận. Hs nêu lại phần ghi nhớ SGK
- Gv nhận xét lớp học.
- về nhà học bài,chuẩn bị bài sau
- Hs trả lời nhận xét đánh giá
- Hs kể về tấm gương lao động của Bác Hồ,các anh hùng lao động hoặc các bạn trong lớp.
- Ví dụ.tấm gương lao động của Bác Hồ là:
- Bác Hồ làm việc cào tuyết ở Pa Ri
- Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu để đi tìm đường cứu nước.
- Tấm gương về anh hùng lao động.bác Lương Định Của nhà nông học làm việc không ngừng nghỉ(stv3),anh Hồ Giáo chăn nuôi giỏi (stv3)
- Tấm gương các bạn Hs.các bạn tuổi nhỏ nhưng đã biết giúp đỡ bố mẹ và gia đình.
- Vượt mọi khó khăn,chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình.
- Tự làm lấy công việc của mình.
- Làm việc từ đầu đến cuối.
- Hs lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động.ỷ lại,khôngtham gia lao động,không làm từ đầu đến cuối hay nản chí,không khắc phục khó khăn trong lao động.
- Hs làm trong thời gian 5 phút
- Các đội trình bày kết quả và giải thích ý nghĩa của câu ca dao,tục ngữ đó
.
- Hs trao đổi cặp nói về mơ ước của mình
- 3,4 Hs trình bày trước lớp
 Ngày soạn: 26/12/2011
 Ngày giảng: Thứ ba 27/12/2011
Tiết 1.Toán: (Tiết 82) 
 Luyện tập chung.
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết làm các phép tính nhân ,chia.
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên bản đồ. 
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn. Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên bản đồ.
II. Đồ dùng :SGK,bảng nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ: tính 86679 : 214 = 405(dư9)
 172869 : 258 = 670(dư9)
2.Phát triển bài . a/ Giới thiệu bài.
 b/ Hướng dẫn Hs.
Bài 1(89) Viết số thích hợp vào ô trống.
a/
T,số 
 27
 23
 152
 134
T,số
 23
 27
 134
 152
Tích
 621
 621
20368
20368
- 2 HS làm bảng ,lớp làm nháp, nhận xét đánh giá.
- Hs đọc yêu cầu bài
- cả lớp làm vở,2 HS làm bảng.
- nhận xét đánh giá
b/
Số bị ch
66178
66178
16250
Số chia
 203
 326
 125
Thương
 326
 203
 130
Bài 2(90)
a) 39870 123 b) 25863 251 
 0297 324 00763 103
 0510 010
 018
Bài 3(90)
- GV hướng dẫn cách làm
- GVchữa bài 
 Bài giải
Sở Giáo Dục-Đào Tạo nhận được số bộ đồ dùn ... i nhớ, lớp ĐT. 
- 1 HS đọc ND và yêu cầu. 
- HS làm BT, 3 HS làm phiếu. 
- Phát biểu. Dán phiếu lên bảng. 
Bài 2: ? Nêu yêu cầu?
- Đề bài yêu cầu viết 1 đoạn tả bao quát chiếc bút( không vội tả chi tiết, không viết cả bài) .
- Để viết được đoạn văn đạt yêu cầu cần quan sát kĩ cây bút về hình dáng, KT, màu sắc, chất liệu, cấu tạo chú ý đặc điểm riêng....ghi vào nháp.
- Tập diễn đạt, sắp xếp các ý, kết hợp với bộc lộ cảm xúc khi tả. 
- NX.
3.Kết luận:
- Đọc ghi nhớ: BTVN: Hoàn chỉnh bài và viết lại vào vở. 
- Suy nghĩ, viết bài. 
- Nghe.
- HS viết bài. 
- Đọc bài.
Tiết 4.Luyện từ và câu: (Tiết 34)
 Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ?
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết làm tính trừ, biết giải bài toán có lời văn
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ. 
I. Mục tiêu: 
 - Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai làm gì?( ND ghi nhớ)
Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập( mục III)
HSKG nói được ít nhất 5 câu kể Ai làm gì? tả hoạt động của các nhân vật trong tranh (BT3, mục III)
II. Đồ dùng:
- Bảng nhóm viết sẵn câu kể ở BT III.1
- Viết câu kể ở bài tập 2 để HS xác định vị ngữ của câu.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ. Hs đọc đoạn văn ở bài tập 3 và nêu ra những câu kể Ai làm gì?
2.Phát triển bài. a) Giới thiệu bài:
 b) Phần nhận xét:
- Tìm các câu kể trong đoạn văn
- Gv treo bảng nhóm viết sẵn ba câu văn,
Hs gạch chân dưới vị ngữ và nêu ý nghĩa của vị ngữ.
- Lời giải: ý (b) vị ngữ của các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó(cụm động từ) tạo thành.
* Phần ghi nhớ:
* Phần luyện tập:
Bài tập 1(171) Tìm câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn
Bài 2(172) Nối A với B
 Bài 3(172): HS KG
3. Kết luận: Hs nhắc lại ghi nhớ.
- Gv nhận xét giờ học.
 - VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS đọc,cả lớp nhận xét,đánh giá.
- HS đọc yêu cầu bài 
- 2 HS đọc nội dung bài tập 1,lớp đọc thầm bài.
- Đoạn văn có 6 câu: ba câu đầu là câu kể Ai làm gì?
- 1 HS làm bảng, cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.
- Vị ngữ trong câu 1.Đang tiến về bãi.
- ý nghĩa trong câu 1.nêu hoạt động của người của vật trong câu.
- HS làm tương tự các câu2,3.
- HS suy nghĩ chọn ý đúng.
- 3,4 HS đọc ghi nhớ SGK
- HS đọc thầm đoạn văn,lần lượt nêu câu kể, cả lớp nhận xét.
- Các câu 3,4,5,6 là câu kể.
- HS xác định bộ phận vị ngữ trong mỗi câu
- HS nêu yêu cầu bài, cả lớp làm vở BT
Một HS làm bảng, nhận xét đánh giá.
+ Đàn cò bay lượn trên cánh đồng.
+ Bà em kể chuyện cổ tích.
+Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- HS nêu yêu cầu bài.cả lớp quan sát SGK
Nói từ 3,5 câu kể Ai làm gì? miêu tả các hoạt động của các nhân vật trong tranh.
- HS nối nhau đọc bài của mình, cả lớp nhận xét đánh giá.
 Ngày soạn: 29/12/2011
 Ngày giảng: Thứ sáu 30/12/2011 
Tiết 1. Thể dục: Bài 34 
 Đi nhanh chuyển sang chạyTrò chơi 
 "Nhảy lướt sóng"
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết tập hợp hàng ngang, dóng hàng. 
-Ôn đi nhanh chuyển sang chạy . 
- Trò chơi "Nhảy lướt sóng". 
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối chính xác.
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác.
- Trò chơi "Nhảy lướt sóng". Yêu cầu biết cách chơi, tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện.
- Sân trường, 1 cái còi, 2 sợi dây.
III. ND và phương pháp lên lớp:
 Nội dung
Định lượng
Phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến ND
- Chạy chậm 1 hàng theo địa hình tự nhiên.
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ"
- Tập bài TDPTC
2. Phần cơ bản:
a) Bài tập RLTTCB
- Ôn đi nhanh chuyển sang chạy (mỗi h/s cách nhau 
2-3m)
b) Trò chơi vận động
- Trò chơi "Nhảy lướt sóng"
3. Phần kết thúc:
- Chạy chậm hít thở sâu.
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Hệ thống bài. NX: Ôn bài TDPTC và ĐTRLTTCB 
6'
2'
2'
1'
1'
1 lần
10'
6'
 6'
 GV
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * * * 
- HS thực hành.
- Thực hành.
- Thực hành 
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * * * * *
- Từng tổ trình diễn đi đều 1 hàng dọc di chuyển theo hướng phải (trái).
- Chơi thi đua giữa các tổ.
- Đảm bảo an toàn khi chơi.
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 * * * * * * * * *
Tiết 2. Toán: 
 Luyện tập
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5. 
 - Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, dấu hiệu chia hết cho 5.
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản. 
- Làm được BT1, 2, 3; HSKG làm được BT4, 5
II. Các HĐ dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2? Nêu VD số chia hết cho 2? Số không chia hết cho 2?
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 5? Nêu VD số chia hết cho 5? Số không chia hết cho 5?
2.Phát triển bài:
Bài 1(T96): - Nêu y/c? a) Số chia hết cho 2: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. 
b) Số chia hết cho 5: 2050, 900, 2355.
- Tại sao em chọn số đó?
Bài 2(96): - Nêu y/c?
Bài 3(T96): ? Nêu y/c? 
Hoạt động của học sinh
- HS làm vào vở.
- 2 h/s lên bảng
a) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2: 452, 346, 850.
b) Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5: 155, 645, 940.
- Làm vào vở, 1 h/s lên bảng.
- HS nêu miệng
a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480, 2000, 9010.
b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 296, 324.
c) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2: 345, 3995.
-HS làm bài
? Vì sao em chọn số đó?
Bài 4: Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
Bài 5: (T96) HS KG HD HS về nhà làm
3. Kết luận:
- NX giờ học
- .............là chữ số 0
- HS nêu yêu cầu, cách làm, GV HD thêm
Tiết 3.Tập làm văn: (Tiết 34)
 Luyện tập xây dựng đoạn vật
 miêu tả đồ vật
Những kiến thức HS đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần 
được hình thành
- Biết được cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật.
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn. 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn, dấu hiệu mở đầu đoạn văn (BT1); viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách (BT2, BT3)
II.Đồ dùng: Một số kiểu mẫu cặp sách Hs
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Giới thiệu bài
*Ôn bài cũ. HS nêu ghi nhớ bài trước.
2.Phát triển bài. a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn Hs.
Bài tập 1.
- Các đoạn văn trên thuộc phần nào trong bài văn miêu tả?
- Xác định nội dung miêu tả của từng đoạn?
- Nội dung miêu tả của mỗi đoạn được báo hiệu ở câu mở đoạn bằng những từ ngữ nào?
Bài 2(173) HS đọc yêu cầu và gợi ý
- Đề bài chỉ yêu cầu các em viết một đoạn văn(không phải viết cả bài) miêu tả hình dáng bên ngoài(không phải bên trong) chiếc cặp của em hoặc của bạn em. Nên viết dựa vào gợi ý a,b,c.
- Để cho đoạn văn tả cái cặp của em không giống cặp của bạn em cần chú ý miêu tả những đặc điểm riêng của cái cặp.
Bài 3: HS đọc yêu cầu và gợi ý.
- Đề bài chỉ yêu cầu viết một đoạn văn tả bên trong chiếc cặp của mình 
3.Kết luận: GV nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn bài, chuẩn bị thi học kì I.
- 1 HS đọc đoạn văn, cả lớp đọc thầm đoạn văn tả các cặp, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Cả ba đoạn đều thuộc phần thân bài
- Đoạn 1. tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp.
- Đoạn 2. tả quai cặp và dây đeo.
- Đoạn 3. tả cấu tạo bên trong của chiếc cặp.
- Đoạn 1. đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi
- quai cặp làm bắng sắt
- Đoạn 3. mở cặp ra em .có tới ba ngăn
- 1,2 HS đọc.
- HS đặt chiếc cặp lên bàn để quan sát và
Viết đoạn văn tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp lần lượt theo các gợi ý a,b,c.
- HS nối nhau đọc đoạn văn của mình, cả lớp nhận xét, đánh giá.
- chọn 1,2 bài tốt đọc cho HS nghe.
- HS viết bài, Hs nối nhau đọc đoạn văn của mình, cả lớp nhận xét.
Tiết 4. Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu: 
 - Đánh giá kết quả học tập, hoạt động của lớp tuần 17, đề ra phương hướng hoạt động tuần 18.
 - Rèn kĩ năng tự quản, nêu ý kiến.
 - Giáo dục ý thức học tập, xây dựng tập thể lớp vững mạnh .
II. Nội dung: 
a, Lớp trưỏng nêu yêu cầu chung, tổ chức cho các tổ báo cáo, các cá nhân nêu ý kiến sau đó tổng hợp chung:
* Ưu điểm: 
- Thực hiện nghiêm túc nề nếp lớp học, tham gia tích cực mọi hoạt động tập thể do nhà trường đề ra.
- Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc, nề nếp học tập có nhiều tiến bộ.
- Tham gia hoạt động múa hát tập thể sân trường, lao động, vệ sinh trường lớp.
- Phát huy vai trò , tinh thần đoàn kết, tự giác, tích cực trong học tập .
- Tuyên truyền và thực hiện tốt công tác an toàn giờ học, an toàn giao thông.
* Tồn tại:
- Một số em chưa chú ý học, tiếp thu chậm, không làm bài tập như : Linh, Duy, Kiên...
- Một số em còn chưa thuộc kĩ bảng cửu chương nên việc vận dụng vào làm toán rất chậm, đặc biệt là toán chia cho số có hai chữ số, ba chữ số.
b, Phương hướng: 
- Khắc phục tồn tại, phát huy các mặt mạnh đã đạt được.
- Ôn tập tốt, chuẩn bị thi chất lượng giữa kì.
- Học thuộc ngay bảng cửu chương để vận dụng vào làm BT
- Tiếp tục bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu, nâng cao chất lượng đại trà, chất 
lượng mũi nhọn.
- Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp, bảo vệ của công, giữ gìn môi trường xanh sạch đẹp.
- Tham gia giao thông an toàn.
c, Nhận xét chung: GV nêu những yêu cầu chung, nhắc nhở học sinh rèn luyện trong học tập và tu dưỡng đạo đức.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 17.doc