Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Thứ 3 (buổi sáng)

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Thứ 3 (buổi sáng)

 Chính tả(Tập chép)

CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG.

I Mục tiêu: Giúp học sinh :

 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn:Bên bờ rào .xanh thẳm.

 - HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch, tr, uôt, uôc.

 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.

II Đồ dùng dạyhọc: GV :- Bảng phụ , phấn màu.

II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 5 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 592Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần 21 - Thứ 3 (buổi sáng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chính tả(Tập chép)
Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - HS chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn:Bên bờ rào ...xanh thẳm. 
 - HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch, tr, uôt, uôc.
 - Rèn cho HS kĩ năng viết đúng, đẹp.
II Đồ dùng dạyhọc: GV :- Bảng phụ , phấn màu.
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Kiểm trabài cũ: 
- GV đọc: Sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa... 
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, cho điểm, vào bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài ghi bảng:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
-GV treo bảng phụ ghi đoạn văn,GV đọc - Đoạn văn giới thiệu với c/ta điều gì?
* Hướng dẫn trình bày: 
 - Đoạn văn có mấy câu?.
 - Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau dấu câu nào?. 
 - Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào?.
*Hướng dẫn viết từ khó: 
 - Yêu cầu HS tìm các chữ bắt đầu bằng d , r , tr ,s ?. 
 - Yêu cầu HS viết vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. 
 - GV nhận xét - sửa.
* Viết chính tả.
* Soát lỗi - chấm bài. 
 3.Trò chơi đi tìm từ. 
 - Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập 1,2. 
 - Cho HS thi tìm từ theo yêu cầu bài tập. 
 - nhận xét và trao phần thưởng cho các bạn thắng cuộc. 
 - Cho HS đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. 
3. Củng cố dặn dò: 
 - Yêu cầu HS về nhà giải câu đố vui trong bài tập 3.
 - Nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bài vào vở các từ VD: Sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa...
- HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe.
- HS theo dõi.
 - Về cuộc sống chim sơn ca và bông cúc trắng khi chưa bị nhốt...
- Đoạn văn có 5 câu. 
 - Viết sau dấu 2 chấm và dấu gạch đầu dòng. 
 - Viết lùi vào 1 ô, viết hoa chữ cái đầu tiên. 
 - Tìm và nêu các chữ : rào, dại, trắng, sơn ca, sà, sung sướng....
 - 2 HS lên bảng viết. 
 - Lớp viết lên bảng con. 
 - HS nhìn bảng chép bài vào vở. 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
 - Các đội tìm từ và ghi vào bảng : 
Ví dụ: Chào mào, chão chàng...chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo...
- Đọc từ theo chỉ dẫn của GV.
 - HS nghe nhận xét, dặn dò
 Thứ ba ngày 3 tháng 2 năm 2009
Toán
T 102. Đường gấp khúc- Độ dài đường gấp khúc.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Giúp HS nhận biết đường gấp khúc, biết tính độ dài đường gấp khúc bằng cách tính tổng độ dài các đoạn thẳng thành phần.
- Rèn kĩ năng thực hiện phép cộng .
- Giáo dục học sinh ý thức học tập tốt .
II.Đồ dùng dạy học:GV:-Vẽ sẵn đường gấp khúc ABCD như phần bài học lên bảng.
 -Mô hình đường gấp khúc 3 đoạn có thể khép kín.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : Tính 4 x 5 + 20 3 x7 + 32
 3 x 8 + 13 5 x 8 - 25
*GV nhận xét cho điểm HS.
2.Dạy bài mới.
 a.Giới thiệu đường gấp khúc và cách tính độ dài đường gấp khúc.
 -GV chỉ vào đường gấp khúc trên bảng và giới thiệu: Đây là đường gấp khúc ABCD.
+Đường gấp khúcABCD gồm những đ/thẳng nào?
+Đường gấp khúc ABCD có những điểm nào? +Những đoạn thẳng nào có chung điểm đầu?
+Hãy nêu độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD ?
*Giới thiệu độ dài đường gấp khúc.
 -Yêu cầu HS tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc ABCD ?
-Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là bao nhiêu ?
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm ntn?
 b.Luyện tập.
Bài 1: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
 -Y/cầu HS nêu tên đoạn thẳng trong mỗi cách vẽ.
 - GV nx –kl.
Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV hướng dẫn HS vẽ đường gấp khúc NMPQ như hình vẽ trong SGK và yêu cầu HS tính độ dài đường gấp khúc.
Bài 3:-Yêu cầu HS đọc đề bài.
 +Hình tam giác có mấy cạnh?
 +Vậy độ dài đường gấp khúc này tính thế nào? 
*GV chấm chữa bài.
3.Củng cố dặn dò:
 -Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc?
 -GVnhận xét giờ học. Chuẩn bị cho giờ sau. 
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, lớp làm bảng con.
 -HS nhận xét.
-HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc.
-HS nêu: đường gấp khúc ABCD.
-Gồm các đ/thẳng: AB, BC, CD .
Có 4 điểm: A, B, C, D.
 +AB và BC có chung điểm B.
 +BC và CD có chung điểm C.
*AB = 2cm, BC= 4cm, CD = 3cm.
* 2cm + 4cm + 3cm = 9cm.
-Độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm.
 -1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
 -2 HS lên bảng,cả lớp làm vào vở
-HS nêu tên từng đoạn thẳng-nx
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
+Độ dài đường gấp khúc MNPQlà
 3cm + 2cm + 4cm = 9cm.
-1 HS đọc bài.
-Hình tam giác có 3 cạnh.
-Tính bằng cách cộng tổng độ dài 3 đoạn thẳng (ba cạnh của tam giác với nhau)-HS làm bài vào vở.
-HS nêu.
 -HS nghe nhận xét, dặn dò.
 Kể chuyện.
T 21 . Chim sơn ca và bông cúc trắng.
I.Mục tiêu: Giúp học sinh :
 - Biết dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
 - Biết thay đổi giọng kể phù hợp với n/dung,biết p/ hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
 - Rèn cho HS kỹ năng nghe, kể , HS có khả năng theo dõi bạn kể
 - HS biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
 - GD HS yêu thích kể chuyện.Có ý thức giữ gìn,bảo vệ t/nhiên,sinh vật hoang dã.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng ghi các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. 
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gvgọi h/s kể câu chuyện : Ông Mạnh thắng Thần Gió, nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét chốt lại , cho điểm vào bài.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi bảng:
b. Hướng dẫn lời kể từng đoạn truyện:
*Hướng dẫn HS kể đoạn 1.
- Đoạn 1 câu chuyện nói về nội dung gì?. 
- Bông cúc trắng mọc ở đâu? đẹp ntn?
- Chim sơn ca làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng?. 
- Hãy kể lại ND đoạn 1. 
* Hướng dẫn HS kể đoạn 2,3,4: tương tự như trên. 
 - Chia HS thành nhóm nhỏ yêu cầu HS kể trong nhóm. 
c. Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.( có thể phân vai dựng lại câu chuyện – 3 vai)
- GV và HS nhận xét.
- Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất.
* GV động viên tuyên dương HS.kể tốt, kể có tiến bộ.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- GV nhận xét giờ học.
- Tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện 
Ông Mạnh thắng Thần Gió
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- HS nghe.
- HS nghe lại từng đoạn.
- HS trả lời câu hỏi.
 - Về cuộc sống tự do và sung sướng...
 - Bông cúc trắng mọc ngay lên bờ rào thật xinh xắn.
 - Cúc ơi! cúc xinh xắn làm sao! Chim hót véo von bên cúc. 
- HS kể theo gợi ý bằng lời của mình. 
- HS đại diện nhóm , mỗi em chỉ kể một đoạn.
 - Cả lớp theo dõi , n/xét bạn kể.
- HS thực hành thi kể chuyện.
- Cả lớp theo dõi , nhận xét bạn kể
- HS thi kể lại toàn bộ chuyện.
( theo vai : Người dẫn chuyện , )
- HS nghe.
- HS nêu , HS khác nx bổ sung.
- HS nêu , HS khác nx bổ sung.
VD: Hiểu điều câu truyện muốn nói: Hãy để chim tự do ca hát, bay lượn, tự do tắm nắng .Có ý thức giữ gìn , bảo vệ thiên nhiên, sinh vật hoang dã.
 Tự nhiên – xã hội .
 T 21.Cuộc sống xung quanh
I- Mục tiêu: Giúp học sinh :
- HS biết kể tên một số nghề nghiệp và nói được những hoạt động sinh sống của người dân ở địa phương. 
- Thấy được sự phong phú của cuộc sống xung quanh .
- Học sinh có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
II- Đồ dùng dạy học:- Tranh, ảnh trong SGK trang 45 - 47; 
 -1 số tranh ảnh về các nghề nghiệp (do Hs sưu tầm).
III- Hoạt động dạy học:
 HĐ của GV
 HĐ của HS
1. KTBC :
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
- NX- kl.
2.Dạy- học bài mới :
* Giới thiệu-ghi bài.
- Gv nêu yêu cầu bài học.
* Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân.
- Gv hỏi:Bố mẹ và những ngời trong họ hàng nhà em làm nghề gì?
- Gv gọi HS nhận xét bổ xung. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Gv cho HS quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình.
GV nhận xét .
- Gv kết luận 
*Hoạt động 3:Nói tên một số nghề của người dân qua hình vẽ.
- Em nhìn thấy các hình ảnh này mô tả những người dân sống vùng miền nào trong Tổ quốc?
- GV cho HS thảo luận nhóm.
- Gọi đại diện trả lời.
- Nhận xét bổ xung.
- Gọi HS thảo luận và trả lời tiếp ngành
- Nghề của những người dân.
- Nhận xét bổ xung.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- GV dặn HS về học bài.
- HS trả lời.
- HS hoạt động cá nhân .
 HS nêu –nhận xét bổ xung.
Mỗi ngời trong gia đình đều có một nghề 
HS thảo luận nhóm.
HS quan sát kể lại những nội dung hình.
HS nhận xét . 
-HS nêu yêu cầu . 
- Hs quan sát trả lời hình.
Hình 1,2:Người dân sống ở miền núi.
Hình 3,4:Người dân sống ở trung du.
Hình 5,6:Người dân sống ở đồng bằng
Hình7:Người dân sống ở miền biển. HS nêu tên ngành nghề của những người dân.
- HS trả lời
- Nhận xét bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docThu 3(sang)- Tuan 21.doc