Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị An

Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị An

Tiết 2 TOÁN

 Kiểm tra

I. Mục tiêu

- Nhớ được các bảng nhân đã học, biết giải bài toán có phép nhân, tìm độ dài đường gấp khúc.

- Hs làm đúng và thành thạo các dạng bài tập có trong đề bài.

- Ham thích môn học, tự giác làm bài.

II. Đề bài

Bài 1: Tính nhẩm

 3 x 4 = 5 x 7 = 3 x 8 =

 2 x 8 = 4 x 9 = 2 x 2 x 3 =

Bài 2: Thực hiện dãy tính

78 – 4 x 9 =

5 x 5 + 16 =

19 + 4 x 3 =

47 – 2 x 8 =

Bài 3:

 Một gói bánh có 5 cái bánh. Hỏi có 10 gói bánh như thế có bao nhiêu cái bánh?

Bài 4:

a. Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Biết AB = 5cm, BC = 4 cm, CD = 6 cm.

b. Cho đường gấp khúc ABCD. Biết AB = 5cm, BC = 5cm, CD = 5cm. Tính đọc dài đường gấp khúc đó bằng một trong hai cách.

- Thu giấy, chấm bài, chữa bài:

 

doc 48 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn Lớp 2 - Tuần 20 - Năm học: 2011-2012 - Nguyễn Thị An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22 Thứ hai ngày 13 tháng 02 năm 2012
Tiết 1 CHÀO CỜ
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2 	 TOÁN
 Kiểm tra
I. Mục tiêu
- Nhớ được các bảng nhân đã học, biết giải bài toán có phép nhân, tìm độ dài đường gấp khúc.
- Hs làm đúng và thành thạo các dạng bài tập có trong đề bài.
- Ham thích môn học, tự giác làm bài.
II. Đề bài
Bài 1: Tính nhẩm
 3 x 4 = 5 x 7 = 3 x 8 =
 2 x 8 = 4 x 9 = 2 x 2 x 3 =
Bài 2: Thực hiện dãy tính
78 – 4 x 9 =
5 x 5 + 16 =
19 + 4 x 3 =
47 – 2 x 8 =
Bài 3:
 Một gói bánh có 5 cái bánh. Hỏi có 10 gói bánh như thế có bao nhiêu cái bánh?
Bài 4: 
Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Biết AB = 5cm, BC = 4 cm, CD = 6 cm.
Cho đường gấp khúc ABCD. Biết AB = 5cm, BC = 5cm, CD = 5cm. Tính đọc dài đường gấp khúc đó bằng một trong hai cách.
- Thu giấy, chấm bài, chữa bài:
Bài 1:
Bài 2:
Bài 3:
Tóm tắt
Một gói bánh có: 5 cái bánh.
Mười gói bánh như thế có:  cái bánh?
Bài giải
	Mười gói bánh như thế có số cái bánh là:
	5 x 10 = 50 (cái bánh)
	Đáp số: 50 cái bánh
Bài 4: 	Bài giải
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 + 4 + 6 = 15 (cm)
	Đáp số: 15 cm.
 Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm)
	Đáp số: 15 cm.
--------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 	TẬP ĐỌC
Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; đọc rõ ràng lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu bài học rút ra từ câu chuyện: khó khăn, hoạn nạn thử thách trí thông minh, của mỗi người. Chớ kiêu căng, xem thường người khác.
- Tư duy sáng tạo; ra quyết định; ứng phó với căng thẳng; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa trong SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài Vè chim.
+ Kể tên các loài chim có trong bài?
+ Tìm những từ ngữ được dùng để gọi các loài chim?
- Nhận xét, chấm điểm HS.
2. Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
- Treo bức tranh 1 và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
- Liệu con gà có thoát khỏi bàn tay của anh thợ săn không? Lớp mình cùng học bài tập đọc “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” để biết được điều đó.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Dạy bài mới
* Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu cả bài một lượt.
- Yêu cầu luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ khó.
+ Hướng dẫn đọc từ khó.
+ Yêu cầu hs đọc từng câu, nghe và bổ sung các từ cần luyện phát âm. 
- Yêu cầu hs chia đoạn.
- Yêu cầu hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Hướng dẫn đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
+ Hướng dẫn đọc câu khó, gợi ý HS nêu cách đọc.
+ Cho hs giải nghĩa từ.
- Yêu cầu hs đọc theo đoạn lần 2.
- Yêu cầu hs dọc theo nhóm 4.
- Cho hs thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài. 
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
- Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ?
- Chuyện gì đã xảy ra với đôi bạn khi chúng đang dạo chơi trên cánh đồng ?
- Khi gặp nạn Chồn ta xử lí như thế nào ?
- Gà Rừng đã nghĩ ra mẹo gì để cả hai cùng thoát nạn ?
- Qua chi tiết trên, chúng ta thấy được những phẩm chất tốt nào của Gà Rừng?
- Sau lần thoát nạn thái độ của Chồn đối với Gà Rừng ra sao? (HSKG)
- Câu văn nào cho ta thấy được điều đó?
- Vì sao Chồn lại thay đổi như vậy?
- Qua phần vừa tìm hiểu trên, bạn nào cho biết, câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì?
- Chọn tên nào cho truyện? Vì sao?
- Câu chuyện nói lên điều gì?
* Luyện đọc lại.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HDHS cách đọc toàn bài.
- HDHS cách đọc từng đoạn:
+ Để đọc hay đoạn văn này, các con còn cần chú ý thể hiện tình cảm của các nhân vật qua đoạn đối thoại. Giọng Chồn cần thể hiện sự huênh hoang (GV đọc mẫu), giọng Gà cần thể hiện sự khiêm tốn (GV đọc mẫu)
- Yêu cầu HS đọc lại cả đoạn 1.
- Gọi HS đọc đoạn 2.
- Hướng dẫn: Để đọc tốt đoạn văn này các con cần chú ý ngắt giọng cho đúng sau các dấu câu, đặc biệt chú ý giọng khi đọc lời nói của Gà với Chồn hơi mất bình tĩnh, giọng của Chồn với Gà buồn bã, lo lắng. (GV đọc mẫu hai câu này).
- Gọi HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Theo dõi HS đọc bài, thấy HS ngắt giọng sai câu nào thì hướng dẫn câu ấy. Chú ý nhắc HS đọc với giọng thong thả.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Hướng dẫn HS đọc câu nói của Chồn:
+ Chồn bảo Gà Rừng:// “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình.”// (giọng cảm phục chân thành).
+ Đọc cả bài:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh.
- Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt.
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc toàn bài và trả lời câu hỏi: Con thích con vật nào trong truyện? Vì sao? 
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau: “Cò và Cuốc”.
- Nhận xét giờ học.
- 3 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- Tham gia nhận xét, đánh giá cùng GV.
Một anh thợ săn đang đuổi con gà.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
+ Hs đọc cá nhân, đồng thanh: cuống quýt, nghĩ kế, buồn bã, quẳng, thình lình, vùng chạy, chạy biến,
- Hs nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Bài tập đọc có 4 đoạn:
+ Đoạn 1: Gà Rừng  mình thì có hàng trăm.
+ Đoạn 2: Một buổi sáng  chẳng còn trí khôn nào cả.
+ Đoạn 3: Đắn đo một lúc  chạy biến vào rừng.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Hs đọc nối tiếp theo đoạn lần 1.
- Gà Rừng và Chồn là đôi bạn thân/ nhưng Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.//
- Hs đọc chú giải.
- Hs đọc theo đoạn lần 2.
- Hs đọc theo đoạn trong nhóm 4.
- Hs đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS đọc thầm đoạn, bài. Thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Chồn vẫn ngầm coi thường bạn.
+ Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
- Chúng gặp một thợ săn.
- Chồn lúng túng, sợ hãi nên không còn một trí khôn nào trong đầu.
- Gà nghĩ ra mẹo giả vờ chết để lừa người thợ săn. Khi người thợ săn quẳng nó xuống đám cỏ, bỗng nó vùng dậy chạy, ông ta đuổi theo, tạo thời cơ cho Chồn trốn thoát.
+ Gà Rừng rất thông minh.
+ Gà Rừng rất dũng cảm.
+ Gà Rừng biết liều mình vì bạn bè.
- Chồn trở nên khiêm tốn hơn.
- Chồn bảo Gà Rừng: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình”.
- Vì Gà Rừng đã dùng một trí khôn của mình mà cứu được cả hai thoát nạn.
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta hãy bình tĩnh trong khi gặp hoạn nạn. 
+ Đồng thời cũng khuyên chúng ta không nên kiêu căng, coi thường người khác.
- Gặp nạn mới biết ai khôn vì câu chuyện ca ngợi sự bình tĩnh, thông minh của Gà Rừng khi gặp nạn.
- Chồn và Gà Rừng vì đây là câu chuyện kể về Chồn và Gà Rừng.
- Gà Rừng thông minh vì câu chuyện ca ngợi trí thông minh, nhanh nhẹn của Gà Rừng.
- Lúc gặp khó khăn, hoạn nạn mới biết ai khôn.
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Lắng nghe và thực hiện.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS đọc lại đoạn 1.
- 1 HS đọc bài.
- HS luyện đọc 2 câu:
+ Cậu có trăm trí khôn,/ nghĩ kế gì đi.// (Giọng hơi hoảng hốt)
+ Lúc này,/ trong đầu mình chẳng còn một trí khôn nào cả.// (Giọng buồn bã, thất vọng)
- Một số HS đọc.
- 1 HS khá đọc bài.
- Một số HS khác đọc lại bài theo hướng dẫn.
- 1 HS khá đọc bài.
4 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc một đoạn.
- Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2.
- 2 hs đọc bài.
- Con thích Gà Rừng vì Gà Rừng đã thông minh lại khiêm tốn và dũng cảm.
- Con thích Chồn vì Chồn đã nhận thấy sự thông minh của Gà Rừng và cảm phục sự thông minh, nhanh trí, dũng cảm của Gà Rừng.
- Lắng nghe và thực hiện.
----------------------------------------------------------------------
Buổi chiều
Tiết 1 	 TIẾNG VIỆT (Tăng)
 Luyện đọc: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
I. MỤC TIÊU
 - Rèn kĩ năng đọc trôi chảy. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
 - Phân biệt được lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.
 - Yêu thíc môn học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Luyện đọc
- GV Hướng dẫn HS luyện đọc.
- HD luyện đọc từng câu.
- HD luyện đọc từng đoạn. 
- LĐ trong nhóm.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS phát âm sai, đọc còn chậm.
 - Thi đọc: GV tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân, đồng thanh.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Hỏi các câu hỏi trong sgk yêu cầu hs trả lời lại.
 3. Củng cố, dặn dò
 - 1 em đọc lại cả bài.
 - Nhắc nhở các em về nhà đọc lại. 
- HS nối tiếp nhau LĐ từng câu.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trong bài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn theo nhóm 4, cả nhóm theo dõi sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử bạn đại diện nhóm mình thi đọc. 
- Cả lớp theo dõi, nhận xét, chọn cá nhân, nhóm đọc đúng và hay.
- Trả lời.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2 	LUYỆN CHỮ
 Chữ hoa P, Q, R
I. Môc tiªu
 - Cñng cè c¸ch viÕt ch÷ hoa P, Q, R. BiÕt cÊu t¹o con ch÷, cì ch÷.
 - ViÕt ®óng, viÕt ®Ñp ch÷ hoa P, Q, R c©u øng dông: Quª h­¬ng t­¬i ®Ñp, Phong c¶nh h÷u t×nh, Rau nµo s©u ®Êy.
 - Yªu thÝch m«n häc, gi÷ g×n vë s¹ch, ch÷ ®Ñp, rÌn tÝnh cÈn thËn, s¹ch sÏ.
II. §å dïng d¹y häc
MÉu ch÷ hoa P, Q.
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Ho¹t ®éng cña gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cña häc sinh
1. KiÓm tra bµi cò 
 - Ch÷ hoa P gåm mÊy nÐt? ®ã lµ nh÷ng nÐt nµo?
 - Ch÷ hoa Q gåm mÊy nÐt? ®ã lµ nh÷ng nÐt nµo?
- Ch÷ hoa R gåm mÊy nÐt? ®ã lµ nh÷ng nÐt nµo?
 - Gäi 2 hs lªn b¶ng viÕt ch÷ hoa P, Q, R 
 - D­íi líp viÕt b¶ng con.
 - Quan s¸t b¶ng con, nhËn xÐt, chØnh söa.
 - Gäi nhËn xÐt, ghi ®iÓm.
2. LuyÖn ch÷.
* Ch÷ hoa P
 - Treo mÉu ch÷ cho hs quan s¸t.
 - Yªu cÇu hs viÕt ch÷ hoa P vµo b¶ng con.
 - NhËn xÐt.
 - Cho hs viÕt vµo vë bµi tËp tæng hîp (viÕt 1 trang vë).
 - Quan s¸t, chØnh söa.
* Ch÷ hoa Q, R
 - T­¬ng tù ch÷ hoa P.
* Luyªn viÕt côm tõ øng dông
 - Ghi b¶ng côm tõ øng dông.
 - Yªu cÇu hs ®äc.
 - HiÓu “Quª h­¬ng t­¬i ®Ñp” lµ g×?
 - NhËn xÐt, chèt: Ca ngîi c¶nh s¾c thiªn nhiªn quª h­¬ng ViÖt Nam.
 - HiÓu “Phong c¶nh h÷ ... ể đố mọi người.
- Nghe.
- Trả lời các câu đố.
- Làm theo yêu cầu.
- Làm theo yêu cầu.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3	TIẾNG VIỆT (tăng)
Tả ngắn về loài chim.
I. Mục tiêu:
 - Biết đáp lại các lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản.
 - Nghe và nhận xét được ý kiến của các bạn trong lớp.
 - Sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
II. Các hoạt động dạy hoc
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Hướng dẫn HS sắp xếp được các câu đã cho thành một đoạn văn.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ.
- Đoạn văn tả về loài chim gì?
- Yêu cầu HS tự làm và đọc phần bài làm của mình.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ thực hành đáp lại lời xin lỗi của người khác trong cuộc sống hằng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm trên bảng phụ.
- Chim gáy.
- HS làm bài cá nhân.
- HS đọc lài làm của mình, lớp nhận xét.
- 3 đến 5 HS đọc phần bài làm. 
- Sắp xếp theo thứ tự: b-d-a-c: 
Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù  cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
----------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2012
Tiết 1 	Tập làm văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lời xin lỗi trong các tình huống giao tiếp đơn giản 
- Tập sắp xếp được các câu đã cho thành đoạn văn hợp lí 
- GD học sinh có ý thức tự giác, tích cực trong học tập. 
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết các tình huống ra băng giấy.
- Viết sẵn bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài viết tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b. Luyện tập
* Bài 1: 
- Treo tranh minh hoạ.
- Bức tranh minh hoạ điều gì?
- Khi đánh rơi bạn đã nói gì?
- Yêu cầu một số HS lên sắm vai.
- Nhận xét đánh giá.
- Trong trường hợp nào cần nói lời xin lỗi?
- Nên đáp lời xin lỗi với người khác với thái độ như thế nào ?
* Bài 2:
- Hãy nêu yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu thảo luận nhóm.
- Gọi HS trình bày.
+ Tình huống a.
+ Tình huống b.
+ Tình huống c.
* Bài 3: 
- Yêu cầu đọc câu văn tả chim gáy.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Về nhà viết lại đoạn văn thêm sinh động và chuẩn bị bài sau: “Đáp lời khẳng định. Viết nội quy”.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS đọc bài viết.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát tranh:
- Một bạn đánh rơi quyển sách của bạn ngồi bên cạnh
- Bạn nói: xin lỗi, tớ vô ý quá.
- Không sao.
- 2 cặp HS lên sắm vai.
- Nhận xét.
- Khi làm việc gì sai trái, hoặc làm phiền người khác.
- Cần thể hiện thái độ lịch sự, biết thông cảm.
- Nói lời đáp của em.
- Thảo luận nhóm đôi để sắm vai các tình huống:
+ Tình huống a: Xin lỗi cho tớ đi trước một chút.
 - Mời bạn, không sao đâu, bạn cứ đi trước đi.
+ Tình huống b: Không sao/ Có sao đâu/ Không có gì/ có gì đâu mà bạn phải xin lỗi.
 - Không sao lần sau bạn cẩn thận hơn nhé.
+ Tình huống c: Không sao/ có sao đâu.
 - Không sao lần sau bạn đừng nghịch nữa nhé.
* Đọc đoạn văn: Chim gáy.
- Làm bài:
b, Một chú chim gáy sà xuống chân ruộng vừa gặt.
d, Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ.
a, Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp.
c, Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù cu”, làm cho cánh đồng quê thêm yên ả.
- Đọc bài viết. 
- Nhận xét, bổ sung.
- HS nêu.
- Lắng nghe về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 2 	TOÁN
Một phần hai
I. Mục tiêu:
- Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan) “một phần hai”, biết đọc, viết .
- Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành hai phần bằng nhau.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các mảnh giấy hoặc bìa hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
- Vở, bộ đồ dùng học toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: 
a Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn HS nhận biết “Một phần hai”
+ Giới thiệu “Một phần hai”: .
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia thành hai phần bằng nhau, trong đó có 1 phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần hai hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: ; đọc: Một phần hai.
- Kết luận: Chia hình vuông thành 2 phần bằng nhau, lấy đi một phần (tô màu) được hình vuông.
- Chú ý: còn gọi là một nửa.
c. Thực hành.
Bài 1: HS trả lời đúng đã tô màu hình nào.
- Đã tô màu hình vuông (hình A)
- Đã tô màu hình vuông (hình C)
- Đã tô màu hình vuông (hình D)
Bài 2: (Dành cho HS khá, giỏi). 
- Hình A và C được tô màu số ô vuông của hình đó.
Bài 3: Trò chơi: Đoán hình nhanh.
- Hướng dẫn HS cách chơi.
- Hình ở phần b) đã khoanh vào số con cá.
- GV nhận xét - Tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà các bài tập còn lại trong bài và chuẩị bài sau: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
Số kẹo mỗi bạn được chia là:
12 : 2 = 6 ( cái kẹo )
 Đáp số: 6 cái kẹo.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- HS quan sát hình vuông.
- HS viết: 
- HS lặp lại.
- HS trả lời
- Nhận xét.
- HS lặp lại.
- HS 2 dãy thi đua đoán hình nhanh.
- HS thảo luận và hoàn thành bài tập.
- Tham gia trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe thực hiện.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 3 	TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số nghề nghiệp chính và những hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
- Học sinh khá, giỏi mô tả được một số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. 
- HS có ý thức gắn bó và yêu mến quê hương.
- Tìm kiếm và xử lý thông tin quan sát về nghề nghiệp của người dân ở địa phương; phân tích, so sánh nghề nghiệp của người dân ở thành thị và nông thôn; phát triển kĩ năng hợp tác trong quá trình thực hiện công việc.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu câu hỏi liên quan nội dung bài Cuộc sống xung quanh - tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
- Ở tiết 1, các em đã được biết một số ngành nghề ở miền núi và các vùng nông thôn. Còn ở thành phố có những ngành nghề nào, tiết hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh - phần 2, để biết được điều đó.
b. Hướng dẫn kể tên một số ngành nghề ở thành phố. 
- Yêu cầu: Hãy thảo luận cặp đôi để kể tên một số ngành nghề ở thành phố mà em biết.
- Từ kết quả thảo luận trên, em rút ra được kết luận gì?
- GV kết luận: Cũng như ở các vùng nông thôn khác nhau ở mọi miền Tổ quốc, những người dân thành phố cũng làm nhiều ngành nghề khác nhau.
c. Kể và nói tên một số nghề của người dân thành phố qua hình vẽ.
- Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Mô tả lại những gì nhìn thấy trong các hình vẽ.
- Nói tên ngành nghề của người dân trong hình vẽ đó.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm giao nhiệm vụ cho từng nhóm. 
Nhóm 1 - hình 2. 
Nhóm 2 - hình 3.
Nhóm 3 - hình 4.
Nhóm 4 - hình 5. 
- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của các nhóm.
d. Liên hệ thực tế. 
- Người dân nơi bạn sống thường làm nghề gì? Bạn có thể mô tả lại ngành nghề đó cho các bạn trong lớp biết được không?
- GV nhận xét, bổ sung về ý kiến của học sinh. 
e. Trò chơi: Bạn làm nghề gì? (Nếu còn thời gian). 
- GV phổ biến cách chơi: 
- Tùy thuộc vào thời gian còn lại, GV cho chơi nhiều hay ít lượt.
- Lượt 1: gồm 1 HS.
- Gắn tên một ngành nghề bất kì sau lưng HS đó. HS dưới lớp nói 3 câu mô tả đặc điểm, công việc phải làm nghề đó. Sau 3 câu gợi ý, HS trên bảng phải nói được đó là ngành nghề nào. Nếu đúng, được chỉ bạn khác lên chơi thay. Nếu sai, GV sẽ thay đổi bảng gắn, HS đó phải chơi tiếp.
- GV gọi HS lên chơi mẫu.
- GV tổ chức cho HS chơi.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Hãy kể những nghề nghiệp của người dân ở địa phương mình?
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Ôn tập: Xã hội”.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời theo câu hỏi của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- Nghe và nhắc lại tiêu đề bài. 
- HS thảo luận cặp đôi và trình bày kết quả.
+ Nghề công an.
+ Nghề công nhân
- Ở thành phố cũng có rất nhiều ngành nghề khác nhau.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả.
+ Nhóm 1 - nói về hình 2.
- Hình 2 vẽ một bến cảng. Ơ bến cảng đó có rất nhiều tàu thuyền, cần cẩu, xe ô tô,  qua lại.
- Người dân làm ở bến cảng đó có thể làm người lái ô tô, người bốc vác, người lái tàu, hải quan, 
+ Nhóm 2 - nói về hình 3.
- Hình 3 vẽ một khu chợ. Ở đó có rất nhiều người: người đang bán hàng, người đang mua hàng tấp nập.
- Người dân làm ở khu vực chợ đó có thể làm nghề buôn bán (người bán hàng).
+ Nhóm 3 - hình 4:
- Hình 4 vẽ một nhà máy. Trong nhà máy đó, mọi người đang làm việc hăng say.
Những người làm trong nhà máy đó có thể là các công nhân, người quản đốc nhà máy.
+ Nhóm 4 - hình 5: 
- Hình 5 vẽ một khu nhà, trong đó có nhà trẻ, bách hóa, giải khát.
2. Những người làm trong khu nhà đó có thể là cô nuôi dạy trẻ, bảo vệ, người bán hàng, 
- Các nhóm nghe nhận xét, bổ sung. 
- Cá nhân HS phát biểu ý kiến.
+ Bác hàng xóm nhà em làm nghề thợ điện. Công việc của bác là sửa chữa điện bị hỏng cho các gia đình.
- Lắng nghe phổ biến luật chơi, tham gia chơi.
- Chơi thử.
- Chơi trò chơi.
- HS kể.
- Lắng nghe và thực hiện.
----------------------------------------------------------------------
Tiết 4 	 SINH HOẠT
Kiểm điểm tuần 22. Kế hoạch tuần 23
Chủ điểm: 
I. Mục tiêu:
- Kiểm điểm lại những ưu, khuyết điểm của hs trong tuần 21.
- Nêu ra kế hoạch tuần 22.
II. Nội dung :
1. Kiểm điểm tuần 21:
* Ưu điểm;
* Nhược điểm:
2. Kế hoạch tuần 23.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_cac_mon_lop_2_tuan_20_nam_hoc_2011_2012_ngu.doc