Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 15 năm 2003

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 15 năm 2003

Tiết 1 : Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM / TIẾT 1.

I/ MỤC TIÊU :

1. Kiến thức : Đọc.

-Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.

-Biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.

Hiểu : Nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến câu chuyện. Qua một thí dụ đẹp về bạn nhỏ và con chó hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.

2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.

3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Tranh : Con chó nhà hàng xóm.

2.Học sinh : Sách Tiếng việt.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 33 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 697Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 15 năm 2003", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
T/N
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI
ĐDDH
NDĐC
HAI
01/12
CC
TĐ2
T
TV
15
43,44
71
15
Tuần 15
Hai anh em
100 trừ đi một số
Chữ hoa N
Tranh
PBT
Cmẫu
Xem ĐC
BT3
Xem ĐC
BA
02/12
T
KC
CT
ÂN
TNXH
72
15
29
15
15
Tìm số trừ
Hai anh em
Tập – chép : Hai anh em
Ôn 3 bài hát:Chúc mừng sinh nhật,cộc cách tùng cheng,
Trường học
H vuông
Tranh
Bphụ
N cụ
Tranh
BT1cột giữa
Xem ĐC
Xem ĐC
Bỏ HĐ 2
TƯ
03/12
TĐ
T
ĐĐ
TD
45
73
15
30
Bé Hoa
Đường thẳng
Giữ gìn trường lớp sạch đẹp T2
Trò chơi : “Vòng tròn”
Tranh
Thước
Tranh
Còi
Xem ĐC
NĂM
04/12
T
LTVC
TC
MT
74
15
15
15
Luyện tập
Từ chỉ đặc điểm : Câu kiểu Ai thế nào?
Gấp,cắt,dán hình tròn T2
VTM : Vẽ cái cốc (Vẽ cái ly)
PBT
Tranh
Q trình
Tranh
BT2cổt,4BT4c
Xem ĐC
SÁU
05/12
T
CT
TLV
SHL
TD
75
30
15
15
30
Luyện tập chung
Nghe – viết : Bé Hoa
Chia vui kể về anh chị em
Tuần 15
Bài TD phát triển chung.TC”Vòng tròn”
PBT
B phụ
Tranh
Còi
BT4
Xem ĐC
Xem ĐC
Thứ hai ngày 22 tháng 12 năm 2003
Tiết 1 : Tập đọc : CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM / TIẾT 1.
I/ MỤC TIÊU :
1. Kiến thức : Đọc.
•-Đọc trôi chảy toàn bài. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
•-Biết đọc phân biệt giọng kể giọng đối thoại.
•Hiểu : Nghĩa các từ mới . Hiểu nghĩa các từ chú giải. Nắm được diễn biến câu chuyện. Qua một thí dụ đẹp về bạn nhỏ và con chó hàng xóm, nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của các em.
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ : Giáo dục HS biết yêu thương các vật nuôi trong nhà.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh : Con chó nhà hàng xóm.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ :
-Gọi 3 em đọc bài “Bán chó” và TLCH :
-Vì sao bố muốn cho bớt chó con đi ?
-Giang đã bán chó như thế nào ?
-Sau khi Giang bán chó, số vật nuôi trong nhà có giảm đi không ?
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
-Trực quan : Tranh : Bạn trong nhà là những gì ?
-Chỉ vào bức tranh : (Truyền đạt) Chó mèo là những vật nuôi trong nhà rất gần gũi với các em. Bài học hôm nay sẽ nói về tình cảm giữa một em bé và cún con.
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu: Đọc trơn đoạn 1-2. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu lần 1, giọng chậm rãi, tình cảm.
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp.
Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 129)
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét cho điểm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu đoạn 1-2.
Mục tiêu : Hiểu được tình cảm của bé dành cho Cún, quên cả mọi việc phải té ngã.
-Gọi 1 em đọc.
Hỏi đáp : Bạn của bé ở nhà là ai ?
-Chuyện gì xảy ra khi bé chạy theo Cún ?
-Lúc đó Cún Bông đã giúp bé thế nào ?
3.Củng cố : Gọi 1 em đọc lại đoạn 1-2.
Chuyển ý : Cún đã làm cho bé vui như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu qua tiết 2.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò – Đọc bài.
-Há miệng chờ sung.
-3 em đọc bài và TLCH.
-Là những vật nuôi trong nhà như chó, mèo.
-Con chó nhà hàng xóm.
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết .
-HS luyện đọc các từ :Cún Bông, nhảy nhót, khúc gỗ, ngã đau.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
Bé rất thích chó/ nhưng nhà bé không nuôi con nào.//
Một hôm,/ mải chạy theo Cún, bé vấp phải một khúc gỗ/ và ngã đau,/ không đứng dậy được.//
-3 HS đọc chú giải.
-HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài).
-CN - Đồng thanh.
-1 em đọc cả bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Bạn ở nhà của bé là Cún Bông. Cún Bông là con chó nhà hàng xóm.
-Bé vấp phải khúc gỗ, ngã đau và không đứng dậy được.
-Cún đã chạy đi tìm người giúp bé 
-Đọc bài và tìm hiểu đoạn 3-4.
 -------------------------------------------------------- 
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt
 Tiết 2 : Tập đọc: CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM/ TIẾT 2.
I/ MỤC TIÊU : ( Xem tiết 1).
II/ CHUẨN BỊ : ( Xem tiết 1)
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Gọi 4 em đọc bài.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Luyện đọc đoạn 3-4.
Mục tiêu : Đọc trơn đoạn 3-4. Nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. Biết phân biệt giọng kể và giọng đối thoại.
-Giáo viên đọc mẫu đoạn 3-4.
-Luyện phát âm.
-Luyện ngắt giọng :
-Giảng từ : mau lành.
Đọc từng câu.
Đọc cả đoạn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Câu chuyện nêu bật vai trò của các vật nuôi trong đời sống tình cảm của trẻ em.
Hỏi đáp :
-Những ai đến thăm bé ? Vì sao bé vẫn buồn ?
-Cún đã làm cho bé vui như thế nào ?
-Từ ngữ hình ảnh nào cho thấy bé vui, Cún cũng vui?
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ ai ?
-Câu chuyện này cho em thấy điều gì ?
-Luyện đọc lại.
-Nhận xét.
3. Củng cố : -Câu chuyện nói lên điều gì?
-Giáo dục tư tưởng :Nhận xét 
-Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- đọc bài.
-4 em đọc rõ ràng rành mạch, ngắt câu đúng.
-Con chó nhà hàng xóm/ tiếp.
-Theo dõi đọc thầm.
-Phát âm các từ : sung sướng, vẫy đuôi, rối rít.
-Luyện đọc câu dài :
-Cún mang cho bé/ khi thì tờ báo hay cái bút chì,/ khi thì con búp bê  //
-Nhìn bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu/ chính Cún đã giúp bé mau lành.//
-HS trả lời theo ý của các em.
-HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết.
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
- Đồng thanh.
-1 em giỏi đọc đoạn 3-4. . Lớp theo dõi đọc thầm.
-Bạn bè thay nhau đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa gặp được Cún.
-Cún mang cho bé khi thì tờ báo hay cái bút chì, khi thì con búp bê . Cún luôn ở bên chơi với bé.
-Bé cười Cún sung sướng vẫy đuôi rối rít.
-Bác sĩ nghĩ bé mau lành là nhờ Cún bông, Cún bông ở bên cạnh luôn chơi với bé.
Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún bông.
-Các nhóm thi đọc, mỗi nhóm 5 em.
-Phải biết yêu mến vật nuôi trong nhà.
-Đọc bài.
Toán
Tiết 76 : NGÀY GIỜ.
I/ MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức : Giúp học sinh :
•-Nhận biếtđược một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày : bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian : ngày, giờ.
•-Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều. tối, đêm) và đọc giờ đúng trên đồng hồ.
-Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
2. Kĩ năng : Xem giờ đúng, chính xác.
3. Thái độ : Phát triển tư duy toán học cho học sinh.
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Bài cũ : Luyện tập phép trừ có nhớ, tìm số trừ.
-Ghi : 100 – 27 100 - 9 100 – x = 46
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu ngày giờ.
Mục tiêu : Nhận biết được một ngày có 24 giờ. Biết cách gọi tên giờ trong một ngày. Bước đầu nhận biết đơn vị thời gian : Ngày, giờ.
-GV truyền đạt :Mỗi ngày có ban ngày và ban đêm, hết ngày rồi lại đến đêm. Ngày nào cũng có buổi sáng, trưa, chiều, tối.
Hỏi đáp : Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ?
-Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì ?
-Lúc 3 giờ chiều em đang làm gì ?
-Lúc 8 giờ tối em đang làm gì ?
-Mỗi khi HS trả lời GV quay kim trên mặt kim đồng hồ chỉ đúng câu trả lời của HS.
-Giảng giải : Một ngày có 24 giờ. Một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
-Hướng dẫn học sinh đọc bảng phân chia thời gian trong ngày.
-2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
-23 giờ còn gọi là mấy giờ ?
-Phim truyền hình thường được chiếu vào lúc 18 giờ tức là lúc mấy giờ chiều ?
-Đôi khi ta cũng có thể nói 14 giờ, 23 giờ, 20 giờ .
-Trực quan : Đồng hồ minh họa.
Hoạt động 2 : Luyện tập .
Mục tiêu : Củng cố biểu tượng về thời điểm, khoảng thời gian, xem giờ đúng trên đồng hồ. Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
Bài 1 :
-Gọi 2 em lên bảng. Lớp tự làm.
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?
-Điền số mấy vào chỗ chấm ?
-Em tập thể dục lúc mấy giờ ?
-Yêu cầu học sinh làm tương tự phần còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề.
-Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ ?
-Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng ?
-Đọc câu trên bức tranh ?
-17 giờ còn gọi là mấy giờ chiều ?
-Đồng hồ nào chỉ 5 giờ chiều ?
-Bức tranh 4 vẽ gì ?
-Đồng hồ nào chỉ 10 giờ đêm ?
-Bức tranh cuối cùng ?
-GV hỏi các vấn đề khác .
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 :
 -GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó đối chiếu làm.
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Một ngày có bao nhiêu giờ ? Một ngày bắt đầu và kết thúc như thế nào ? Một ngày có mấy buổi ? Buổi sáng tính từ mấy giờ đến mấy giờ ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
-2 em đặt tính và tính, tìm x.Lớ ...  cũ : Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác, bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết, củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Trực quan : Bảng phụ.
-Giáo viên đọc 1 lần bài ca dao.
-Tranh :Cậu bé cưỡi trâu.
-Bài ca dao là lời của ai nói với ai?
-Bài ca dao cho thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Bài ca dao có mấy dòng?
-Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
-Bài ca dao viết theo thể thơ nào ?
-Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ao/ au, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Bảng phụ :
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 294)
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
-Con chó nhà hàng xóm.
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : Cún Bông, quấn quýt, nằm bất động, giường.
-Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Trâu ơi!
-Theo dõi.
-3-4 em đọc lại.
-Quan sát.
-Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết.
-Người nông dân rất yêu quý trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như một người bạn.
-6 dòng.
-Viết hoa.
-Thơ lục bát, dòng 6-8.
-Tính từ lề vở, dòng 6 lùi 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô.
-HS nêu từ khó : trâu cày, nghiệp nông gia, quản công.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-Tìm những tiếng chỉ khác nhau ở vần ao/ au.
-Cho 2 em lên bảng làm mẫu cho cả lớp hiểu cách làm. Cả lớp làm vở.
-Tổ cử người lên thiviết bảng.
-Nhận xét.
-Tìm những tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.
-2 em lên bảng làm bảng quay. Lớp làm vở BT. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
Toán
Tiết 80 : LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Giúp học sinh :
•- Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng.
•- Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
2.Kĩ năng : Biết xem giờ đúng, xem lịch tháng thành thạo.
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Vẽ bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : Cho học sinh làm phiếu. 
-Điền từ hoặc số vào chỗ chấm :
-Ngày 7 tháng 5 năm 2003 là thứ tư.
-Ngày 8 tháng 3 năm 2003 là 
-Ngày 9 tháng 1 năm 2004 là ..
-Ngày thứ bảy đầu tiên của tháng 1/2004 là ngày 
-Ngày thứ bảy cuối cùng của tháng 12 năm 2003 là ngày  
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : 
Hoạt động 1 :Luyện tập.
Mục tiêu : Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian : ngày, giờ; ngày, tháng. Củng cố kĩ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng.
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài.
-Hướng dẫn trả lời trong SGK.
-Em đang học ở trường lúc 8 giờ sáng ứng với đồng hồ nào ?
-GV lưu ý : 17 giờ hay 5 giờ chiều, 6 giờ chiều hay 18 giờ.
-Nhận xét.
Bài 2: Phần a yêu cầu gì ?
-Tháng 5 có bao nhiêu ngày?
-Phần b yêu cầu gì ?
-Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy ?
-Em hãy liệt kê các ngày thứ bảy trong tháng 5 ?
-Cho HS xem các ngày ở cột “thứ tư” .
-Thứ tư tuần này là 12/5, thì thứ tư tuần trước và tuần sau sẽ là ngày mấy ?
-Ngày 19 tháng 5 là thứ mấy ?
-Các thứ hai trong tháng 5 là những ngày nào ?
-Thứ bảy tuần này là 15 tháng 5. Thứ bảy tuần trước, 
tuần sau là ngày nào ? -Nhận xét.
Bài 3 : Mô hình mặt đồng hồ.
-Yêu cầu HS tự thực hành quay kim tên mặt đồng hồ chỉ giờ nêu trong bài .
-Nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò :Ôn phép cộng trừ có nhớ.
-Học sinh làm phiếu.
-Thứ bảy.
-Thứ sáu.
-Ngày 2/1.
-Ngày 27/12.
-Luyện tập chung.
-Tự làm bài
-HS mở SGK/ Tr 80.
-Đồng hồ A.
-Nối mỗi câu với đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với nội dung đó vào vở BT.
-Đọc tên các ngày trong tháng và điền các số còn thiếu vào tờ lịch tháng 5.
-Tháng 5 có 31 ngày.
-Dựa vào tờ lịch tháng 5 đã cho để nhận xét.
-Thứ bảy.
-HS dựa vào cột thứ bảy trong lịch tháng 5 nêu :Ngày 1, ngày 8, ngày 15, ngày 22, ngày 29. Có 5 ngày thứ bảy.
-Quan sát và nêu nhận xét.
-Là ngày 5 tháng 5 và 19 tháng 5.
-Thứ hai. 
-Ngày 5, 12, 19, 26.
-Là ngày 8 tháng 5 và 22 tháng 5
-HS tự thực hành quay đồng hồ. 
-Nhận xét.
-Ôn phép cộng trừ có nhớ..
 Tiết 10 : Tập làm văn – KHEN NGỢI – KỂ NGẮN VỀ CON VẬT.
 LẬP THỜI GIAN BIỂU.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : 
•- Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết. Biết lập thời gian biểu một buổi trong ngày.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 3-4 tờ giấy khổ to. 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : 
-Gọi 3 em đọc bài viết về anh chị em ruột của em.
-Nhận xét , cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Biết nói lời khen ngợi. Biết kể về một vật nuôi.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
-Trực quan : Tranh.
-GV nhắc nhở HS : Chú ý nói lời chia vui một cách tự nhiên thể hiện thái độ vui mừng của em trai trước thành công của chị.
-GV tổ chức cho HS trả lời theo cặp.
-Nhận xét.
Bài 2 : Miệng : Em nêu yêu cầu của bài ?
-GV nhắc nhở: Các em chỉ nói những điều đơn giản từ 3-5 câu.
-Tranh .
-GV nhận xét. Kết luận người kể hay
-Nhận xét góp ý, cho điểm.
Bài 3 : Yêu cầu gì ?
-GV nhắc nhở : Lập thời gian biểu đúng với thực tế.
-GV theo dõi uốn nắn.
-Nhận xét, chọn bài viết hay nhất. Chấm điểm.
3.Củng cố : Nhắc lại một số việc khi viết câu kể về một con vật nuôi trong nhà mà em biết.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Tập viết bài
-Viết nhắn tin.
-3 em đọc bài viết.
-Khen ngợi – Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
-Đặt một câu với dựa vào câu mẫu để tỏ ý khen.
-HS làm nháp
-Nhiều em phát biểu :
Chú Cường mới khỏe làm sao !
-Chú Cường khoẻ quá !
-Lớp mình hôm nay sạch làm sao !
-Lớp mình hôm nay sạch quá !
-Bạn Nam học mới giỏi làm sao !
-Bạn Nam học giỏi thật !
-Bạn nhận xét, cả lớp làm vở BT.
-Kể về vật nuôi
-Quan sát.
-HS nối tiếp nhau kể tên con vật em chọn. 
-Nhà em nuôi một con mèo nó rất ngoan và xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó bắt chuột rất tài. Khi em ngủ nó thường đến sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu.
Nhận xét.
-Viết một thời gian biểu buổi tối của em.
-Đọc thầm thời gian biểu buổi tối của Phương Thảo.
-1-2 em làm mẫu, dán lên bảng lớp. 
-Cả lớp làm vở BT.
-Hoàn thành bài viết.
 Tiết 4 : NHẬN XÉT TÌNH HÌNH LỚP.
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Biết sinh hoạt theo chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
2.Kĩ năng : Rèn tính mạnh dạn, tự tin.
3.Thái độ : Có ý thức, kỉ cương trong sinh hoạt.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bài hát, chuyện kể, báo Nhi đồng.
2.Học sinh : Các báo cáo, sổ tay ghi chép.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác.
Mục tiêu : Biết nhận xét đánh giá những mặt mạnh, mặt yếu trong tuần.
-Nhận xét.
-Giáo viên đề nghi các tổ bầu thi đua.
-Nhận xét. Khen thưởng tổ xuất sắc.
Hoạt động 2 : Trao đổi vướng mắc trong học tập.
Mục tiêu : Học sinh biết sinh hoạt chủ đề “Nhận xét tình hình lớp”
-Các tổ đưa ra những hoạt động lớp đã thực hiện
-Giáo viên nhận xét.
-Sinh hoạt văn nghệ.
Thảo luận : Đưa ra phương hướng tuần 17.
-Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt.
Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 17.
-Các tổ trưởng báo cáo.
-Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào lớp, xếp hàng nhanh, đi học đúng giờ, đầy đủ, giữ vệ sinh lớp, sân trường. Học và làm bài tốt. Không chạy nhảy, không ăn quà trước cổng trường. Học tập tốt. Ôn tập chuẩn bị thi khảo sát Học kì 1 vào ngày 8 &9/1/2004.
-Lớp trưởng tổng kết.
-Lớp trưởng thực hiện bình bầu. 
-Chọn tổ xuất sắc, CN.
-Tham gia phong trào kế hoạch nhỏ.
-Thực hiện tốt tháng ATGT không ăn quà trước cổng trường.
-Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh trường lớp.
- Tham gia tiết kiệm nuôi heo đất.
-Lớp thi đua học tốt, đi học đều, đủ.
-36 bạn tham gia chương trình tham quan Đầm Sen ngày 26/12.
-Lớp tham gia văn nghệ.
-Đồng ca bài hát đã học
+ Chúc mừng sinh nhật.
+ Cộc cách tùng cheng.
+ Chiến sĩ tí hon.
-Thảo luậän nhóm.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Duy trì nề nếp ra vào lớp, truy bài, xếp hàng nhanh, giữ vệ sinh lớp.
-Không ăn quà trước cổng trường.
-Ôn tập tốt chuẩn bị thi Học kì 1.
-Không nghỉ học.
-Làm tốt công tác thi đua.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 16.doc