Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 9

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 9

ÔN TẬO KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HTL (T2)

I. Mục tiêu:

1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.

2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?

3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.

*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.

** HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút)

II. Đồ dùng dạy học.

- Phiếu ghi các bài tập đọc.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Gọi HS đọc và trả lời một câu hỏi về nội dung bài vừa đọc.
chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- HS nhận xét.
Bài 2 :
- Cho HS đọc bảng chữ cái.
- NXĐG.
- 2-3 HS đọc toàn bộ bảng chữ cái.
d. Xếp từ trong ngoặc đơn vào bảng.
- 1 HS yêu cầu.
- GV dán giấy khổ to yêu cầu HS lên bảng.
- Chỉ người: Bạn bè, Hùng.
- Chỉ đồ vật: Bàn, xe đạp.
- Con vật: Thỏ, mèo.
- Cây cối: Chuối, xoài.
 Bài 3: Tìm thêm các từ khác xếp vào bảng trên.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự viết thêm các từ chỉ ngời, chỉ đồ vật con vật, cây cối vào bảng trên.
- HS làm bài.
- 3, 4 HS lên bảng làm.
- Nhiều HS đọc bài của mình.
- Nhận xét chữa bài.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Nắm bắt.
- Về nhà tiếp tục học thuộc bảng 29 chữ cái.
________________________________________
Tiết 3: Tập đọc
ôn tậo kiểm tra tập đọc và htl (t2)
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
2. Ôn cách đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
3. Ôn cách sắp xếp tên riêng của người theo thứ tự bảng chữ cái.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
** HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút)
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ viết mẫu câu ở bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
- Hát.
- Nghe.
 b, Kiểm tra tập đọc:
(Khoảng 7, 8 em)
- Cho HS lên bốc thăm bài đọc.
- Lần lượt từng HS lên bốc thăm rồi về chỗ chuẩn bị.
- Gọi Hs đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bài bạn vừa đọc.
- HS nhận xét.
- Cho điểm từng học sinh.
Bài 2: Đặt 2 câu theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói vừa đặt câu.
- Nhiều HS nói câu vừa đặt.
Ai (Cái gì, con gì ?)
Là gì ?
M: Bạn Lan
Là học sinh giỏi
 Chú Nam
Là công nhân
 Bố em
Là thầy giáo
 Em trai em
Là học sinh mẫu giáo.
Bài 3: Ghi lại tên riêng của các nhân vật trong bài tập đọc đã học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp mở mục lục sách tìm tuần 7, tuần 8.
- Yêu cầu HS đọc tên các bài tập đọc (kèm số trang)
- 1 HS tên các bài tập đọc (tuần 7)
- Người thầy giáo (trang 56)
- Thời khoá biểu (trang 58)
- Tên riêng trong các bài tập đọc đó.
- Dũng, Khánh, người thầy cũ.
- Đọc tên các bài tập trang 8.
- Người mẹ hiền (trang 63)
- Bàn tay dịu dàng (trang 66)
- Tên các bài tập đọc đã học trong tuần 7, 8.
- Minh, Nam (Người mẹ hiền)
- Sắp xếp các loại 5 tên riêng theo thứ tự bảng chữ cái.
- 3 HS lên bảng.
An, Dũng, Khánh, Minh, Nam
4, Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc thuộc bảng chữ cái.
________________________________________
Tiết 4: Toán
lít
I. Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Biết ca 1 lít, chai 1 lít. Biết lít là đơn vị đo dung tích. Biết đọc viết tên gọi và ký hiệu của lít (l)
- Biết tính cộng, trừ các số đo theo đơn vị lít.
- Biết giải toán có liên quan đến đơn vị lít.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị ca 1 lít, chai 1 lít, cốc, bình nước.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Đặt tính rồi tính
37
18
45
37+63 18+82 45+55
+63
+82
+55
100
100
100
- Nhận xét chữa bài.
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
- Đưa ra một cốc nước hỏi các em có biết trong cốc có bao nhiêu nước không ?
- HS quan sát.
- Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hay trong một cái can có bao nhiêu dầu (mắm) ta dùng đơn vị đo là lít.
- HS nghe
b, Làm quen với biểu tượng dung tích (sức chứa).
- Cho HS quan sát 1 cốc nước và 1 bình nước.
- HS quan sát
- Cốc nào chứa được ít nước hơn?
- Cốc bé.
- Có thể chọn các vật có sức chứa khác nhau để so sánh.
*VD: Bình chứa được nhiều nước hơn cốc, chai chứa được ít dầu hơn can.
c, Giới thiệu ca 1 lít. Đơn vị lít.
- Đây là cái ca 1lít ( hoặc chai 1 lít) rót nước đầy ca ta được 1 lít.
- HS quan sát
- Để đo sức chứa của 1 cái chai, cái ca, cái thùngdùng đơn vị đo là lít.
- Lít viết tắt là l.
- Ghi bảng: l
- Vài HS đọc: Một lít – 1l
 Hai lít – 2 l
d, Thực hành
Bài 1: 
- Đọc, viết theo mẫu.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- HS quan sát
Viết tên gọi đơn vị lít theo mẫu
Mười lít Hai lít 5 lít
Bài 2:
- HD HS làm bài.
- Phân tích mẫu.
M: 9l + 8l = 17l
- 5 HS lên bảng, lớp làm vào vở.
 Cho HS làm bài.
15l + 5l = 20l
**2l + 2l + 6l = 10l
- NXĐG.
18l - 5l = 13l
**28l - 4l - 2l = 22l
17l – 6l = 9l
- Ghi tên đơn vị l vào kết quả tính.
**Bài 3:
- HS quan sát hình vẽ tự nêu bài toán.
- Trong can có 18 lít nước.
Đổ nước trong can vào đầy một chiếc xô 5 lít. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít nước ?
- Còn 13 lít nớc.
- Vì 18l – 5l = 13l
b. Yêu cầu HS quan sát và nêu bài toán.
- Trong can có 10 lít dầu rót sang can hết 2l dầu. Hỏi trong can còn bao nhiêu lít dầu ?
- Trong can còn lại bao nhiêu l ? Vì sao?
- Còn 8l: vì 10l – 2l = 8l
c. Tiến hành tương tự như trên
- Rút ra phép tính
20l – 10l = 10l
Bài 4:
- 1 HS nêu yêu cầu 
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm thế nào?
- Thực hiện phép cộng
- Yêu cầu HS tóm tắt rồi giải
Tóm tắt:
- NX cho điểm.
- Lần đầu : 12l
- Lần sau bán: 15l
- Cả hai lần : ...l?
4, Củng cố- dặn dò.
- NX tiết học.
- HD học ở nhà và Cbcho tiết sau.
Bài giải:
Cửa hàng đó bán được số lít dầu là:
12 + 15 = 27 ( l )
 Đáp số: 27 lít.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 5: Đạo đức
Chăm chỉ học tập (Tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS hiểu:
1. Kiến thức:
- Như thế nào là chăm chỉ học tập.
- Chăm chỉ học tập mang lại lợi ích gì ?
 2. Kỹ năng.
- HS thực hiện được giờ giấc học bài, làm bài đầy đủ, đảm bảo thời gian tự học ở trường, ở nhà.
3. Thái độ.
- HS có thái độ tự giác học tập.
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. Tài liệu- phương tiện:
- Đồ dùng cho chơi sắm vai (t2)
II. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC: 
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài:
 b, Giảng bài:
HĐ 1: Xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống:
- Hát.
- Nghe.
- HS thảo luận cặp. 
? Hà đang làm bài tập ở nhà thì bạn đến rủ đi chơi? Bạn Hà phải làm gì?
+ Hà phải làm xong bài tập mới đi chơi.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện thảo luận theo phân vai.
- Từng cặp HS thảo luận theo vai
HĐ 2: Thảo luận nhóm (BT 1)
- Cho HS làm bài tập.
- NX kết luận: Chăm chỉ học tập có ích lợi là:
+ Giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn.
+ Được thầy cô bạn bè yêu mến.
+ Thực hện tốt quyền được học tập.
+ Bố mẹ hài lòng.
HĐ 3: Liên hệ thực tế.
- Em đã chăm chỉ học tập chưa?
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày.
- NX.
- HS tự nêu.
- Kể các việc làm cụ thể.
- Kết quả đạt được ra sao?
- HS trao đổi theo cặp
- GV khen ngợi những HS chăm chỉ học tập.
- Một số HS tự liên hệ trước lớp.
4, Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét đánh giá giờ học
- Thực hiện những việc đã làm.
- Nắm bắt.
____________________________________________________________________
	Ngày soạn: ..
 Ngày giảng: 	
Tiết 1:Tập đọc
ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc.
- Ôn tập về các từ chỉ hoạt động.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
** HS khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 35 tiếng/phút)
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi các bài tập đọc.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. Hoạt động dạy học
1, OĐTC:
2, KTBC: 
- Hát, báo cáo sĩ số.
3, Bài mới:
a, Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu giờ học.
b, Kiểm tra tập đọc:
- Gọi HS bốc thăm
- Xem lại khoảng 2 phút
- Đặt câu hỏi HS trả lời.
- HS đọc (đoạn, cả bài).
- Nhận xét cho điểm, với những em không đạt yêu cầu luyện đọc lại để kiểm tra tiết sau).
Bài 2: Tìm những từ ngữ chỉ hoạt động mỗi vật, mỗi người trong bài: Làm việc thật là vui (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm bài.
- Làm nháp.
- Tìm từ ngữ.
- 1 HS làm bảng phụ.
*Chữa bài:
Từ ngữ chỉ vật, chỉ người
Từ ngữ chỉ hoạt động 
- Đồng hồ
- Báo phút, báo giờ.
- Gà trống
- Gáy vang òóoo báo giờ sáng.
- Tu hú
- Kêu tu hú, báo sắp đến mùa vải chín.
- Chim
- Bắt sâu bảo vệ mùa màng
- Cành đào 
- Nở hoa cho sắc xuân thêm rực rỡ.
- Bé
- Đi học quét nhà, nhặt rau, chơi với em đỡ mẹ.
Bài 3: Đặt câu về hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối (Viết).
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Giúp HS nắm vững yêu cầu bài.
- Nêu hoạt động của con vật, đồ vật, cây cối và ích lợi hoạt động ấy.
- HS làm bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau nói.
*Ví dụ: Mèo bắt chuột, bảo vệ đồ dùng, thóc lúa trong nhà.
- Chiếc quạt trần quay suốt ngày xua cái nóng ra khỏi nhà.
- Cây bởi cho trái ngọt để bày cỗ Trung thu.
- GV nhận xét.
- Bông hoa mười giờ xoè cánh báo hiệu buổi trưa đến
4, Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ôn lại bài HTL
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Âm nhạc
Học hát: Chúc mừng sinh nhật
I. Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu và lời ca, đặc biệt chú ý những chỗ nửa cung trong bài.
- Biết một bài của nước Anh.
- Có ý thức học bộ môn.
*TCTV: Cho HS hát truyền khẩu nhiều lần.
II. Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng.
- Bản đồ thế giới, tranh ảnh trẻ em nước ngoài vui chơi.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
- Gọi 1 số HS hát bài (tuỳ chọn trong 3 bài đã học).
- 2-3 HS lên bảng.
3, Bài mới:
HĐ 1: Dạy hát bài: Chúc mừng sinh nhật.
- Giới thiệu bài hát.
- Hát mẫu
- Đọc lời ca
- Đọc từng câu
- HS khi hát phát âm gọn gàng thể hiện tính chất vui tươi.
HĐ 2: Hát kết hợp gõ đệm.
- Hát kết hợp với vỗ tay.
- Gõ ( hoặc vỗ) theo tiết tấu lời ca.
- Thay đổi theo nhóm, hoặc theo dãy bàn.
- Chia 2 nhóm hát luôn phiên.
*Chú ý: Khi hát bài này có thể cho HS cầm hoa tặng nhau.
4, Củng cố- dặn dò:
- Cuối giờ em nào thuộc xung phong hát cho điểm động viên.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập hát cho thuộc giờ sau kiểm tra.
- HS xung phong hát.
- nắm bắt.
Tiết 3: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
- Rèn kỹ năng làm tính, giải toán với các số đo theo đơn vị lít.
- Thực hành củng cố biểu tượng và dung tích.
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
- 2 HS lên bảng
9l + 8l = 17l
6l + 8l = 14l
- Nhận xét.
17l – 6l = 11l
 ... bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- GV theo dõi hướng dẫn những HS chưa nắm được cách gấp.
- HS thực hành.
4, Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Nắm bắt.
- Chuẩn bị tiết sau.
________________________________________
Tiết 5: TNXH
đề phòng bệnh giun
I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể hiểu được:
- Giun đũa thường sống ở ruột người và một số nơi trong cơ thể. Giun gây ra nhiều tác hại đối với cơ thể.
- Người ta thường bị nhiễm giun qua đường thức ăn, nước uống.
- Để đề phòng bệnh giun cần thực hiện 3 điều vệ sinh: Ăn sạch, uống sạch, ở sạch.
*TCTV: Phần ghi nhớ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học.
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
 b, Giảng bài:
HĐ 1: Bệnh giun.
? Các em đã bao giờ bị đau bụng hay ỉa chảy, ỉa ra giun, buồn nôn và chóng mặt chưa?
- Giảng: Nếu bạn nào trong lớp đã bị những triệu chứng như vậy chứng tỏ bạn đã bị nhiễm giun. 
? Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
? Giun ăn gì mà sống được trong cơ thể người?
? Nêu tác hại do giun gây ra?
HĐ 2: Nguyên nhân lây nhiễm giun.
- Y/c HS quan sát hình 1 trong SGK và thảo luận câu hỏi:
? Trứng giun và giun từ trong ruột người bị bệnh giun ra bên ngoài bằng cách nào?
? Từ trong phân người bị bệnh giun, trứng giun có thể vào cơ thể người lành khác bằng những con đường nào?
- Hát.
- Nghe.
- 2-3 HS trả lời.
- Nghe.
+ Giun và ấu trùng của giun có thể sống ở nhiều nơi trong cơ thể như: ruột, dạ dày, gan, phổi, mạch máu nhưng chủ yếu là ở ruột. 
+ Giun hút các chất bổ dưỡng.
+ Ngưòi gầy, xanh xao hay mệt mỏi do cơ thể mất chất dinh dưỡng, thiếu máu. Nừu giun quá nhiều có thể gây tắc ruột, tắc ống mậtdẫn đến chết người.
- Quan sát, thảo luận nhóm.
+ Trứng giun có nhiều ở phân người. Nếu ỉa bậy hoặc hố xí không hợp vệ sinh, không đúng quy cách, trứng giun có thể xâm nhập vào nguồn nước, vào đát hoặc theo ruồi nhặng đi khắp nơi.
+ Không rửa tay sau khi đại tiện, tay bẩn cầm vào thức ăn, đồ uống.
+ Nguồn nước bị nhiếm phân từ hố xí, sử dụng nước không sạch để ăn uống.
+ Đất trồng rau bị ô nhiễm do các hố xí không hợp vệ sinh hoặc dùng phân tươi để bón rau. Ăn rau rửa chưa sạch.
+ Ruồi đậu vào phân rồi đậu vào thức ăn, nước uống.
HĐ 3: Làm thế nào để đề phòng bệnh giun ?
? Nêu những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể ?
- Để ngăn không cho trứng...có nơi ẩm nấp.
- Để ngăn không cho. Hố xí hợp vệ sinh.
4, Củng cố- dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc ý chính.
- HS thực hành qua bài.
- Nhắc HS 6 tháng tẩy giun một lần.
- Nhận xét giờ học.
_____________________________________________________________________
Ngày soạn: ..
Ngày giảng: 
Tiết 1: Toán
Tìm một số hạng trong một tổng
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách tìm số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- Bước đầu làm quen với kí hiệu chữ (ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết).
*TCTV: Cho HS đọc lại bài giải đúng.
II. đồ dùng dạy học:
- Phóng to hình vẽ lên bảng.
III. Hoạt động dạy học:
1, OĐTC:
2, KTBC:
- Hát.
3, Bài mới: a, GT và ghi đầu bài.
- Nghe.
b, Giới thiệu ký hiệu chữ và cách tìm 1 số hạng trong một tổng.
- Cho HS quan sát SGK (Viết giấy nháp).
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4
 4 = 10 - 6
- HS nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10 (Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia).
- Có tất cả 10 ô vuông 1 số ô vuông bị che lấp và 4 ô vuông không bị che lấp. Hỏi có mấy ô vuông bị che lấp?
- Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x.
- Lấy x cộng 4 (tức là lấy số ô vuông chưa biết (x) cộng với số ô vuông đã biết (4) tất cả có 10 ô vuông.
? Trong phép cộng này x gọi là gì ?
+ Số hạng chưa biết.
- Trong phép cộng x + 4 = 10
(X là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng).
? Muốn tìm số hạng x ta phải làm thế nào ?
+ Muốn tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
*Lưu ý: Khi tìm x ( các dấu bằng phải thẳng cột ).
x + 4 = 10
 x = 10 - 4
 x = 6
*Cột 3 tương tự:
- Cho HS học thuộc
 Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.
 c, Thực hành:
Bài 1:
- GV đưa ra mẫu.
- Cho HS làm bài.
- NXĐG.
Bài 2:
- Cho HS nêu y/c bài.
- Gọi HS lên bảng làm bài.
- NXĐG.
**Bài 3: 
- Phân tích mẫu.
- Lên bảng làm bài.
- NX.	
x + 5 = 10
 x = 5
4 + x = 14
 x = 10
x + 2 = 8
 x = 6
3 + x = 10
 x = 7 
x + 8 = 19
 x = 11
- 1 HS đọc đề toán.
- Lên bảng làm bài.
- NX.
Số hạng
12
9
10
Số hạng
6
1
24
Tổng
18
10
34
- Nêu kế hoạch giải.
- 1 em tóm tắt.
- 1 em giải.
Tóm tắt:
Có : 35 học sinh 
Trai: 20 học sinh 
Gái :  học sinh ?
Số học sinh gái là:
35 – 20 = 15 (học sinh)
 Đáp số: 15 học sinh 
4, Củng cố - dặn dò:
? Muốn tìm một số hạng ta làm thế nào?
+ Muốn tìm 1 số hạng ta lấy tổng từ đi số hạng kia.
- Khi tìm x ( các dấu bằng ghi thẳng cột).
- Nhận xét giờ học.
- HD học ở nhà và CB cho tiết sau.
- Nắm bắt.
________________________________________
Tiết 2: Thể dục 
$ 18:Ôn bài thể dục phát triển chung 
Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn lại bài thể dục phát triển chung.
- Điểm số 1-2; 1-2 theo đội hình hàng ngang.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu thực hiện để chuẩn bị kiểm tra.
- Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, có thực hiện động tác quay đầu sang trái.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập và rèn luyện trong giờ.
*TCTV: GV dùng PP song ngữ để đưa ra các lệnh.
II. Địa điểm:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
X X X X X
X X X X X D
X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
- Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: Xoay các khớp cổ chân, tay đầu gối, hông
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp.
- Đi đều 2 – 4 hàng dọc hát.
B. Phần cơ bản.
- Cho HS ôn bài thể dục phát triển chung.
- NXĐG.
- Cho HS điểm số1-2, 1-2 theo đội hình hàng ngang.
- NXĐG.
C. Phần kết thúc:
- Đi đề 2-4 hàng dọc hát 2-3'
- Cúi người thả lỏng, nhảy thả lỏng.
6-8lần
5-6lần
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
( Kiểm tra đọc hiểu )
________________________________________
Tiết 4: Chính tả
( Kiểm tra viết )
_____________________________________________________________________
Tuần 10 Ngày soạn: .
Ngày giảng: 
Tiết 2 +3: Tập đọc
Sáng kiến của bé hà
I. Mục tiêu: 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới và những từ quan trọng: Cây sáng kiến lập đông, chúc thọ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà.
*TCTV: Hiểu từ: Cây sáng kiến, lập đông, chúc thọ.
 Cho HS nhắc lại câu trả lời đúng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III. Hoạt động dạy học:	
1, OĐTC:
2, KTBC:
3, Bài mới:
a, Giới thiệu chủ điểm mới và bài học.
b, Luyện đọc: 
b.1:GV hớng dẫn HS luyện đọc ,kết hợp giải nghĩa từ: 
đọc mẫu toàn bài:
- HS chú ý nghe.
b.2. Đọc từng câu:
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- Chú ý các từ ngữ HS hay đọc sai.
+ Ngày lễ, lập đông, rét, sức khoẻ
Tập viết
Tiết 9:
ôn tập
kiểm tra tập đọc – học thuộc lòng (T8)
I. Mục đích yêu cầu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm thuộc lòng.
2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
- Bảng phụ bài tập 2.
III. hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài: 
Nêu mục đích, yêu cầu
2. Kiểm tra thuộc lòng (Số HS còn lại)
- HS bốc bài (xem bài 2') trả lời câu hỏi.
3. Trò chơi ô chữ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài (đọc cả mẫu) lớp đọc thầm.
- HS quan sát ô chữ và chữ điền phấn màu.
- GV treo bảng phụ.
Bớc 1: Ghi từ vào ô trống theo hàng ngang (viết chữ in hoa) mỗi ô trống ghi 1 chữ cái.
*VD: Viên màu trắng hoặc đỏ, vàng, xanh, dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái bắt đầu bằng: p – phấn).
Bớc 2: Ghi các từ vào các ô trống.
*Lời của ô chữ theo hàng ngang.
Dòng 1
Phấn
Dòng 6
Hoa
Dòng 2
Lịch
Dòng 7
Tủ
Dòng 3
Quần
Dòng 8
Xởng
Dòng 4
Tí hon
Dòng 9
Đen
Dòng 5
Bút
Dòng 10
Ghế
*Giải ô chữ theo hàng dọc:
- Phần thởng
5. Củng cố – dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài T10 chuẩn bị kiểm tra.
Toán
Tiết 9:
Kiểm tra định kỳ (giữa kỳ 1)
(Đề và đáp án nhà trờng ra)
Mĩ thuật
Tiết 9 :
Vẽ cái mũ (nón)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
HS hiểu đợc hình dáng, vẻ đẹp, ích lợi của các loại mũ (nón).
2. Kỹ năng:
- Biết cách vẽ cái mũ.
- Vẽ đợc cái mũ theo mẫu.
3. Thái độ:
- HS yêu thích môn vẽ.
II. Chuẩn bị:
+ Tranh ảnh các loại mũ.
+ Chuẩn bị một số cái mũ có hình dáng, màu sắc khác nhau.
+ Hình minh hoa hớng dẫn cách vẽ.
+ Một số bài vẽ cái mũ của HS năm trớc.
*HS: Vở tập vẽm bút chì tẩy, bút dạ.
- Tranh của thiếu nhi.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: HS quan sát, nhận xét.
- Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết ?
- HS quan sát đa ra lời nhận xét.
- Hình dáng các loại mũ có khác nhau không ?
- Mũ thờng có màu gì ?
*Giới thiệu tranh ảnh yêu cầu HS gọi tên của chúng.
- Mũ trẻ sơ sinh, mũ lỡi trai, mũ bồ đội
Hoạt động 2: Cách vẽ cái mũ.
- Bày 1 số mũ để HS chọn vẽ.
 - HS nhận xét hình dáng các mũi.
- Hớng dẫn HS phác hình bao quát cho vừa phần giấy chuẩn bị.
- Nêu cách vẽ cái mũ.
- Phác phần chính mũ (H2a)
- Vẽ các chi tiết cho giống cái mũ.
- Sau khi vẽ xong trang trí cái mũ cho đẹp bằng màu sắc tự nhiên (H2C)
Hoạt động 3: Thực hành.
- HS vẽ vở tập vẽ.
- Vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
- Vẽ các bộ phận của cái mũ và trang trí, vẽ màu ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- Nhận xét bài vẽ.
- Trang trí ( có nét riêng)
- Tìm ra bài vẽ đẹp.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Su tầm tranh chân dung.
Chính tả
Tiết 18:
Kiểm tra tập đọc (đọc hiểu, luyện từ và câu)
(Đề và đáp án Phòng giáo dục ra)
Tập làm văn
Tiết 9:
Kiểm tra viết (Chính tả, tập làm văn)
(Đề và đáp án Phòng giáo dục ra)

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 09.doc