Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 14 năm 2009

Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 14 năm 2009

TUẦN 14

Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009

Tiết 1 - Hoạt động tập thể

Tiết 2 - Tập đọc

T27: CHUỖI NGỌC LAM

I. Mục đích yêu cầu

- HS biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài).

* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn, trả lời được câu ý 1, hỏi 1.

II. Đồ dùng dạy- học

- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.

III. Hoạt động dạy- học

 

doc 36 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 2 - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 - Hoạt động tập thể
Tiết 2 - Tập đọc 
T27: Chuỗi ngọc lam
I. Mục đích yêu cầu
- HS biết đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn, trả lời được câu ý 1, hỏi 1.
II. Đồ dùng dạy- học 
- Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- HD HS chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý.
+ Đoạn 2: Còn lại.
- Gv hướng dẫn hs đọc bài.
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số từ.
- GV đọc mẫu.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ và bài đọc:
 Cô bé Gioan say mê ngắm chuỗi ngọc lam bày sau tủ kính, Pi-e đang nhìn cô bé từ sau quầy hàng.
b, Tìm hiểu bài.
- Cho HS đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai? 
+ Em có đủ tiền mua chỗi ngọc đó không?
+ Chi tiết nào cho em biết điều đó? 
+ Chị của cô bé tìm gặp pi-e để làm gì?
+ Vì sao Pi- e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc?
+ Em có suy nghĩ gì về những nhân vật trong truyện? 
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
c. Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1.
- Nhận xét- cho điểm.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- Đọc bài Trồng rừng ngập mặn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 Hs đọc toàn bài. 
- HS đọc tiếp nối đoạn (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
+ Cô bé mua chuỗi ngọc để tặng chị nhân ngày lễ Nô - en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất.
+ Cô bé không đủ tiền để mua chuỗi ngọc đó.
+ Cô bé mở khăn tay đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất. Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô, lúi húi gỡ mảnh giấy ghi giá tiền.
+ Để hỏi có đúng cô bé Gioan mua chuỗi ngọc ở tiệm ông không? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e bán chuỗi ngọc cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu?
+ Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền mà em dành dụm được.
+ Ba nhân vật trong truyện đều nhân hậu, tốt bụng: Người chị thay mẹ nuôi em từ bé. Em gái yêu chị dốc hết tiền tiết kiệm được để mua quà tặng chị. Chú Pi-e tốt bụng muốn mang niềm vui đến cho hai chị em. Những người trung hậu ấy đã đem lại niềm vui niềm hạnh phúc cho nhau. 
+ Truyện ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- 4 HS đọc phân vai toàn bộ truyện.
- HS dưới lớp tìm cách đọc cho cả bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Tiết 3 - Toán 
T66: Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
mà thương tìm được là một số thập phân
I. Mục tiêu 
- HS biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số tự nhiên và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm được các bài tập 1a, 2; HS khá, giỏi làm được toàn bộ bài tập trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN ôn lại bảng nhân 4, 5, 6. Thực hiện được các phép tính cộng trừ, nhân.
II. Hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
-Y/c HS nhắc lại quy tắc chia một số thập 
phân cho 10,100,1000... 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, HD học sinh thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
- GV nêu bài toán ở VD1.
+ Muốn tính cạnh của sân ta làm thế nào?
- HD HS thực hiện các phép chia theo các 
bước HD trong SGK.
- Chú ý HS bước viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào vào bên phải số bị chia để chia tiếp.
+ Vậy 27 : 4 = 6,75 (m).
* HD HS làm VD 2: 43:52 =? 
+ GV: phép chia này có số bị chia bé hơn số chia. Ta làm như sau:
- Chuyển 43 thành 43,0
- Đặt tính rồi thực hiện phép chia: 
 43,0 : 52 (chia số thập cho số TN )
43,0
52
14 0
0,82
 3 6
- GV hướng dẫn HS nêu qui tắc như trong SGK. 
2.3, Thực hành
* Bài 1: 
- GV nhận xét, sửa sai.
Bài 2: Bài toán
- HD HS phân tích, tìm cách giải.
Bài 3: HDHS khá, giỏi làm thêm
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 3HS nêu.
- Một HS nhắc lại cách tính chu vi hình vuông.
+ Làm phép chia: 27 : 4 = ?
- HS chú ý theo dõi.
 27
4
 30 
6,75
(m)
 20
 0
- HS chú ý theo dõi.
- 2 -3 HS nêu quy tắc.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con, 3 HS lên bảng.
a, 12
5
23
4
 20
2,4
 30
5,75
 0 
 20
 0
 882
36
b, 15
8
 162
24,5
 70
1,875
 180
 60
 0
 40
 0 
 75
12
 81
4
 30
6,25
 10
2,25
 60
 20
 0
 0
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên bảng, lớp giải bài vào vở. 
Tóm tắt:
25 bộ: 70m
6 bộ :m?	
 Bài giải:
Số vải để may một bộ quần áo là:
 70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
 2,8 6 = 16,8 (m)
 Đáp số: 16,8 m.
 = 0,4 ; = 0,7 5 ; = 3, 6
- 1 HS nhắc lại ghi nhớ.
Tiết 4 - Đạo đức
T14: Tôn trọng phụ nữ
(Tiết 1)
I. Mục tiêu
- HS nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
- Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và những người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Tài liệu và phương tiện
- Thẻ màu.
- Tranh ảnh minh hoạ.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Vì sao phải kính già, yêu trẻ?
- GV nhận xét.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin (SGK- Tr 22)
* Mục tiêu: HS biết những đóng góp của người phụ nữ Việt Nam trong gia đình và ngoài xã hội.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- GV kết luận: Bà Nguyễn Thị Định, ... đều là những người phụ nữ không chỉ có vai trò quan trọng trong gia đình mà còn góp phần rất lớn vào công cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước, trên các lĩnh vực quân sự, khoa học, thể thao, kinh tế.
- Yêu cầu HS thảo luận:
+ Hãy kể các công việc của người phụ nữ trong gia đình, trong xã hội mà em biết.
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
HĐ2: Làm bài tập 1 - SGK.
* Mục tiêu: HS biết các hành vi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử bình đẳng giữa trẻ em trai và em gái.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS làm việc cá nhân.
- Y/c HS lên trình bày ý kiến của mình cho cả lớp cùng nghe.
- GV kết luận: 
+ Các việc làm biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ là: a, b.
+ Các việc làm biểu hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là: c, d.
HĐ 3: Bày tỏ thái độ (BT2- SGK)
* Mục tiêu: HS biết đánh giá và bày tỏ thái độ tán thành với các ý kiến tôn trọng phụ nữ, biết giải thích lí do vì sao tán thành hoặc không tán thành ý kiến đó.
* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn HS cách thực hiện.
- Gv lần lượt nêu từng ý kiến.
- GV kết luận: 
+ Tán thành với các ý kiến a, d.
+ Không tán thành với các ý kiến b, c, đ vì các ý kiến này thể hiện sự thiếu tôn trọng phụ nữ.
Hoạt động tiếp nối
- Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng, yêu mến.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và người phụ nữ Việt Nam nói riêng.
- 2 HS trả lời.
- HS làm việc theo nhóm 6, mỗi nhóm chuẩn bị giới thiệu nội dung một tranh.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
- 1 số HS trình bày ý kiến, cả lớp bổ sung.
- 2- 3 HS đọc ghi nhớ. 
- Một số HS trình bày ý kiến.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lần lượt bày tỏ thái độ theo quy ước.
- Một số Hs giải thích lí do, cả lớp lắng nghe, bổ sung.
Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 - Thể dục 
T27: Động tác điều hoà - trò chơi “Thăng bằng”
I. Mục tiêu
- HS biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, vặn mình, toàn thân, thăng bằng, nhảy và điều hoà của bài thể dục phát triển chung.
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi "Thăng bằng".
II. Địa điểm, phương tiện
- Địa điểm : Sân trường 
- Phương tiện : Một còi kẻ sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1, Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tập luyện.
- Khởi động.
- Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
2, Phần cơ bản
a, Ôn 7 động tác: vươn thở, tay, chân và vặn mình, toàn thân, thăng bằng và nhảy.
b, Học động tác điều hoà
+ N1: Bước chân trái sang trái rộng bằng vai, hai tay đưa ra trước bàn tay sấp, lắc hai bàn tay (lắc gập lên - xuống hoặc lắc sang hai bên).
+ N2: Đưa hai tay dang ngang, lắc hai bàn tay.
+ N3: Như nhịp 1.
+ N4: Về TTCB.
+ N5: Bước chân phải sang ngang rộng bằng vai, hai tay giơ cao, lòng bàn tay hướng vào nhau, đầu ngửa, mắt nhìn theo tay, lắc hai bàn tay.
+ N6: Đưa hai tay ra trước, lắc hai bàn tay.
+ N3: Như nhịp 2.
+ N8: Về TTCB.
c, Ôn bài thể dục phát triển chung
d, Chơi trò chơi "Thăng bằng"
3. Phần kết thúc:
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống bài học. 
- Nhận xét đánh giá kết quả học tập, giao bài về nhà. 
6- 8 phút
18- 22 phút
2 lần
(28 nhịp)
3- 4 lần
(28 nhịp)
3- 4 lần
(28 nhịp)
7- 8 phút
4-6 phút
- Đội hình nhận lớp: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- Gv và cán sự điều khiển.
- Đội hình: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- Cán sự điều khiển.
- Đội hình: Như trên.
- Gv vừa làm mẫu, vừa giải thích động tác.
- Hô cho HS tập, GV theo dõi sửa sai.
- Chia tổ tập luyện, tổ trưởng điều khiển.
- Đội hình: 
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi 
- Đội hình xuống lớp:
 * * * * * *
 * * * * * *
- GV điều khiển. 
Tiết 2 - Toán 
T67: Luyện tập
I. Muc tiêu
- HS biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
- Làm được các bài tập 1, 3, 4. HS khá, giỏi làm được toàn bộ các bài tập.
* Mục tiêu riêng: HSHN học bảng nhân 7. Thực hiện được các phép tính cộng trừ, nhân.
II. Các hoạt động dạy- học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1:.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập.
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 3: 
- Hướng dẫn HS phân tích bài ... với bạn về ý nghĩa câu chuyện; HS khá giỏi kể được toàn bộ câu chuyện.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết lắng nghe cô và các bạn kể.
II. Đồ dùng dạy học 
Tranh minh hạo chuyện trong SGK .
II. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, GV kể chuyện
- GV kể lần 1, viết lên bảng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ.
+ Bác sĩ Lu - i Pa - xtơ, cậu bé Giô - dép, thuốc Vắc - xin.
Ngày 6- 7 - 1885 (ngày Giô - dép được đưa đến gặp bắc sĩ Pa- xtơ ).
Ngày 7 - 7 - 1885, (Những giọt Vắc - xin chống bệnh dại đầu tiên được tiêm thử nghiệm trên cơ thể con người).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ tranh minh hoạ .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, ,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhắc HS kể kết hợp với trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- GV tổ chức cho HS kể trong nhóm.
- T/c cho HS thi kể trước lớp.
+ Vì sao Pa - xtơ phải suy nghĩ, day dứt rất nhiều trướưc khi tiêm Vắc - xin cho Giô - dép ? 
+ Câu chuyện muốn nói điều gì?
- GV: Để cứu em bé bị chó dại cắn Pa - xtơ đã đi đến một quyết định táo bạo: Dùng thuốc chống bệnh dại mới thí nghiệm ở động vật để tiêm cho em bé. Ông đã thực hiện việc này một cách thận trọng, tỉnh táo, có tính toán, cân nhắc ông đã dồn tất cả tâm trí và sức lực để theo dõi tiến triển của quá trình điều trị. 
- Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất, hiểu câu chuyện nhất.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS kể lại một việc làm tốt về bảo vệ môi trường mà em đã được chứng kiến?
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong sgk.
- 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập 
- HS kể theo nhóm.
- HS kể thi kể trước lớp.
- Một vài tốp tiếp nối nhau kể từng đoạn 
câu chuyện theo tranh.
- 2 HS đại diện nhóm thi kể toàn bộ câu chuyện. Kể xong trao đổi với các bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện, trả lời câu hỏi.
+ Vì Vắc - xin chữa bệnh dại đã thí nghiệp có kết quả trên loài vật, nhưng chưa lần nào được thí nghiệm trên cơ thể con người. Pa - xtơ muốn em bé khỏi bệnh nhưng không dám lấy em bé làm vật thí nghiệm. Ông sợ có tai biến.
+ Câu chuyện ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, yêu thương con người hết mực của bác sĩ Pa - xtơ. Tài năng và tấm lòng nhân hậu đã giúp ông cống hiến cho loài người một phát minh khoa học lớn lao.
HS nghe .
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tiết 1 - Khoa học
T28: Xi măng
I. Mục tiêu
- HS nhận biết một số tính chất của xi măng.
- Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
- Quan sát, nhận biết xi măng.
II. Chuẩn bị
- Xi măng để HS quan sát.
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Nêu tính chất của gạch, ngói?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận
* Mục tiêu: HS kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta.
* Cách tiến hành:
- Y/c HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ ở địa phương em, xi măng được dùng để làm gì?
+ Kể tên một vài nhà máy xi măng ở nước ta.
Hoạt động 2: Thực hành xử lí thông tin.
* Mục tiêu: - Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất xi măng. 
- Nêu được tính chất, công dụng của xi măng.
* Cách tiến hành:
- Y/c nhóm HS làm việc theo nhóm 4.
+ Xi măng được dùng để làm gì?
- Xi măng được làm từ những vật liệu gì?
+ Xi măng có tính chất gì? Cần phải bảo quản xi măng ntn? Tại sao?
- Gv cho HS quan sát xi măng để nhận biết.
+ Vữa xi măng có tính chất gì? Tại sao vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, không được để lâu?
+ Vữa xi măng dùng để làm gì?
+ Bê tông do các vật liệu nào tạo thành? Nêu tính chất, công dụng của bê tông và bê tông cốt thép?
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau.
- 3 HS trình bày
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Dùng để trộn vữa xây nhà, làm cầu, cống, làm đường, ...
+ Hoàng Thạch, Bỉm Sơn, Nghi Sơn, Bút Sơn, Hà Tiên, Lào Cai,...
- HS thảo đọc thông tin và thảo luận các câu hỏi trong SGK.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày một câu hỏi, các nhóm khác bổ sung.
+ Xi măng dùng để xây nhà, xây các công trình 
+ Xi măng được làm từ đất sét, đá vôi và một số chất khác.
+ Xi măng có mầu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng. Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở lên dẻo; khi khô, thì kết thành tảng, cứng như đá.
+ Cần bảo xi măng cẩn thận, ở nơi khô, thoáng khí, bao xi măng dùng chưa hết phải buộc thật chặt. Vì xi măng gặp nước hay không khí ẩm sẽ khô kết tảng, cứng như đá, không dùng được nữa.
+ Vữa xi măng có dạng bột dẻo, dễ gắn kết gạch, ngói, nhanh khô. Khi khô không bị rạn nứt, không thấm nước. Vì vậy, vữa xi măng trộn xong phải dùng ngay, để khô sẽ hỏng, các dụng cụ làm với vữa xi măng cũng phải rửa ngay.
+ Vữa xi măng thường dùng để xây nhà, trát tường , trát các bể chứa nước.
+ Bê tông là hỗn hợp của xi măng, cát sỏi, nước trộn đều. Bê tông là hỗn hợp chịu nén, được dùng để lát đường, đổ trần nhà, móng nhà, 
+ Bê tông cốt thép là hỗn hợp xi măng, cát, sỏi, nước trộn đều rồi đổ vào các khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, được dùng để xây nhà cao tầng, cầu, đập nước,...
Tiết 2 - Địa lí
T14: Giao thông vận tải
I. Mục tiêu 
- HS nêu được một số đặc điểm nổi bật về giao thông ở nước ta:
+ Nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
+ Tuyến đường sắt Bắc - Nam và quốc lộ 1A là tuyến đường sắt và đường bộ dài nhất của đất nước.
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ: đường sắt thống nhất, quốc lộ 1A.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu nhận xét về sự phân bố của giao thông vận tải.
- HS khá, giỏi: 
+ Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta: toả khắp nước; tuyến được chính chạy theo hướng Bắc - Nam.
+ Giải thích tại sao tuyến giao thông chính của nước ta chạy theo chiều Bắc - Nam: do hình dáng đất nước theo hướng Bắc - Nam.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết được nước ta có nhiều loại đường và phương tiện giao thông.
II. Đồ dùng dạy học 
 -Bản đồ giao thông Việt Nam .
 -Một số tranh ảnh và loại hình phương tiện giao thông .
III. Các hoạt động dạy học 
1, Kiểm tra bài cũ 
+ Kể tên một số khu công nghiệp mà em biết?
- GV nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Các hoạt động
a, Các loại hình giao thông vận tải
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ? 
+ Quan sát hình 1, cho biết loại hình giao thông vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá? 
* GV kết luận: Tuy nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông vận tải song chất lượng chưa cao, ý thức tham gia giao thông của một số người chưa tốt nên hay xảy ra tai nạn. Chúng ta còn phải phấn đấu nhiều để chất lượng đường và phương tiện giao thông ngày càng tốt hơn. Đồng thời mỗi người phải có ý thức bảo vệ các tuyến đường giao thông và chấp hành luật lệ giao thông để hạn chế tai nạn.
b, Phân bố một số loại hình giao thông 
- HS thảo luận câu hỏi ở mục 2 sgk. 
- GV gợi ý :
+ Khi nhận xét sự phân bố các em chú ý quan sát mạng lưới giao thông của nước ta phân bố toả khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi. Các tuyến đường chính chạy theo đường Bắc - Nam, hay theo hướng Đông - Tây. 
- GV nhận xét kết luận:
+ Nước ta có mạng lưới giao thông toả đi khắp đất nước.
+ Các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc - Nam. Vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc - Nam.
- Quốc lộ 1A, Đường sắt Bắc - Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước.
- Các sân bay quốc tế là: Nội bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng.
- Những thành phố có cảng biển lớn: Hải Phòng, Đà Nẵng, thành phố HCM.
3, Củng cố, dặn dò
- Gv hệ thống nội dung bài.
- Dặn HS về học bài, chuẩn bị bài sau. 
- 2 -3 HS trả lời .
- Hoạt động cả lớp.
+ Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải: Đường ô tô, Đường sắt, Đường sông, Đường biển, Đường hàng không.
+ Đường ô tô có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hoá và vận tải hành khách.
- HS nghe.
- HS làm thảo luận theo nhóm 4. 
- HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ vị trí tuyến đường sắt Bắc - Nam, Quốc Lộ 1A, Sân bay, Cảng biển. 
 .
Tiết 5. 
 Mĩ thuật . 
I.	Mục tiêu .
- HS thấy được tác dụng của trang trí đường diềm ở đồ vật .
- HS biết cách trang trí và trang trí được đường diềm ở đồ vật .
- HS tích cực suy nghĩ,sáng tạo .
II. Chuẩn bị :
Một số đồ vật cố trang trí đường diềm.
Giấy vẽ , bút chì ,thước kẻ .
III. Các hoạt động dạy học cụ thể .
A. Giới thiệu bài (10’)
1. ổn định tổ chức (2)
2 .Kiểm tra bài cũ(3)
3. Giới thiệu bài.
B. Phát triển bài (25’)
a.Hoạt động 1:Quan sát và nhận xét.
*GV giới thiệu một số đồ vật có trang trí đường diềm cùng với các hình trong sách và hỏi .
+ Đường diềm thường dùng để trang trí những đồ vật gì?
+Khi trang trí đường diềm hình dáng của các đồ vật ra sao? 
- GV gợi ý để h/s nhận ra.
+ Vị trí của đường diềm.
+Các hoạ tiết trong đường diềm.
b. Hoạt động 2 .Cách trang trí .
- GV gợi ý để h/s tìm ra cách vẽ đường diềm.
* Các bước vẽ:
+Tìm vị trí phù hợp để vẽ dường diềm ở đồ vật .
+Chia các khoảng cách để vẽ hoạ tiết.
+ Tìm hình mảng và vẽ hoạ tiết.
+Vẽ màu theo ý thích ở hoạ tiết .
c. Hoạt động 3 .Thực hành .
HS thực hành vào giấy vẽ .
-GV quan sát và uấn nắn.
d. Hoạt động 4. Nhận xét , đánh giá .
-GV cùng h/s lựa chọn một số bàI đẹp và chưa đẹp để nhận xét.
A . Gợi ý HS nhận xét về :
+ Bố cục 
+Về hoạ tiết.
+Về màu sắc.
- GV nhận xét chung .
* Hoạt động 5: Kết luận (5)
- Nhắc lại nội dung bài học .
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau .
-Hát .
-H/S nghe .
-H/S quan sát và trả lời câu hỏi .
- Đường diềm thường dùng trang trí ở túi áo, túi sách ,ở xung quanh miệng bát đĩa.
-Trang trí đường diềm làm cho đồ vật thêm đẹp ra
- HS nhận ra vị trí của đường diềm , các hoạ tiết của đường diềm.
- HS nghe ,suy nghĩ tìm cách vẽ đường diềm.
- HS thực hành vẽ hoạ tiết .
- H/S trưng bầy sản phẩm .
- H/S nhận xét .
- Quan sát các hình trong sgk và ghi lại kết quả quan sát theo mẫu sau:
Hình
Công dụng
Hình 1
Hình 2a
Hình 2b
Hình 2c
Hình 4
- Quan sát các hình trong sgk và ghi lại kết quả quan sát theo mẫu sau:
Hình
Công dụng
Hình 1
Hình 2a
Hình 2b
Hình 2c
Hình 4

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc