Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần 02

Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần 02

GIÁO ÁN

MÔN : TẬP ĐỌC

BÀI : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI

I. MỤC TIÊU:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó: quanh, quét, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ; các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn.

- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.

2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.

- Nắm được lợi ích của người, đồ vật, cây cối,con vật được giới thiệu trong bài.

- Hiểu nội dung vàý nghĩa của bài: Mọi vật, mọi người quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho cuộc sống.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện, ngắt giọng.

 

doc 31 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn học Khối 2 - Tuần 02", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ: nửa, điểm, bàn tán, tẩy, thưởng, sẽ, sáng kiến, lặng yên
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: bí mật, sáng kiến, lặng lẽ, tốt bụng, tấm lòng.
- Hiểu được đặc điểm tính cách của Na là một cô bé tốt bụng.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Lòng tốt rất đáng quí và đáng trân trọng. Các em nên làm nhiều việc tốt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ, câu, đoạn văn cần hướng dẫn đọc.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
TIẾT 1
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Đọc thuộc lòng bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi?
- Em cần làm gì để không phí thời gian?
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?( lễ tổng kết năm học)
- GV chỉ vào tranh và nêu: Đây là cô giáo, cô đang trao phần thưởng cho bạn Na. Na không phải là HS giỏi nhưng cuối năm bạn vẫn được cô giáo khen thưởng, các bạn quý mến. Bài học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao bạn Na được thưởng.
- GV viết tên bài lên bảng.
2.Luyện đọc:
a)Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
b)Hướng dẫn luyện phát âm:
- GV hướng dẫn các từ cần luyện phát âm và gọi HS đọc.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- GV yêu cầu HS đọc từng câu.
c)Hướng dẫn ngắt giọng:
- GV yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt giọng một số câu dài, câu khó ngắt và thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp.
- GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau.
- GV chia nhóm: 1 nhóm/4 HS.
- GV yêu cầu từng em đọc trong nhóm, các em còn lại theo dõi và chỉnh sửa cho bạn.
e)Thi đọc:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc ĐT, đọc cá nhân.
- GV nhận xét.
g)Đọc đồng thanh:
- GV yêu cầu cả lớp đọc ĐT.
TIẾT 2
3.Hướng dẫn tìm hiểu:
a) Đoạn 1, 2:
- GV hỏi:
 + Câu chuyện kể về bạn nào?
 + Bạn Na là người như thế nào?
 + Hãy kể những việc tốt mà Na đã làm?
 + Các bạn đối với Na như thế nào?
 +Tại sao luôn được các bạn quí mến mà Na lại buồn?
 + Chuyện gì đã xảy ra vào cuối năm học?
 + Yên lặng có nghĩa là gì?
 + Các bạn của Na đã làm gì vào giờ ra chơi?
 + Theo em, các bạn của Na bàn bạc điều gì?
b)Đoạn 3:
 Để biết chính xác điều bất ngờ mà cả lớp và cô giáo muốn dành cho Na chúng ta tiếp tục tìm hiểu đoạn 3.
- GV hỏi: Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
- GV nhận xét.
 Na xứng đáng được thưởng vì em có một tấm lòng thật đáng quí. Trong cuộc sống, nếu chúng ta biết yêu thương, quí mến, giúp đỡ mọi người thì cuộc sống sẽ vui vẻ tốt đẹp hơn rất nhiều. Trong nhà trường có nhiều phần thưởng dành cho HS. HS giỏi đáng được thưởng, HS có lòng tốt cũng đáng được thưởng
- GV hỏi tiếp: Khi Na được thưởng những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào?
4.Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu HS đọc lại đoạn văn mà em thích và nêu lí do vì sao em thích.
- GV hỏi:
 + Qua câu chuyện này các em học được điều gì từ bạn Na?
 + Theo em, việc các bạn trong lớp đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho Na có ý nghĩa gì?
 + Chúng ta có nên làm nhiều việc tốt không?
- HS chuẩn bị bài cho tiết kể chuyện: Phần thưởng và bài tập đọc Làm việc thật là vui.
-HS quan sát và trả lời.
-HS nhắc lại.
-HS theo dõi.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc.
-HS đọc và theo dõi.
-HS đọc.
-HS đọc ĐT.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS đọc.
-HS trả lời.
TUẦN: Thứ.ngày.tháng.năm.
GIÁO ÁN
MÔN : KỂ CHUYỆN
BÀI : PHẦN THƯỞNG
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và gợi ý của GV tái hiện lại được nội dung của từng đoạn và nội dung toàn bộ câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt; biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung.
- Biết theo dõi và nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa nội dung câu chuyện.
- Bảng viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- 3 HS nói tiếp nhau kể lại câu chuyện Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- GV nhận xét.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV hỏi:
 + Trong 2 tiết tập đọc trước, chúng ta được học bài gì?
 + Câu chuyện này kể về ai?
 + Hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện?
 Trong giờ kể chuyện tuần này chúng ta cùng hau kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Phần thưởng.
2.Hướng dẫn kể chuyện:
a)Kể lại từng đoạn theo gợi ý:
- Kể mẫu trước lớp.
- Luyện kể theo nhóm.
- Kể từng đoạn trước lớp.
- GV đặt câu hỏi gợi ý ở từng đoạn:
 Đoạn 1:
 + Na là một cô bé như thế nào?
 + Các bạn trong lớp đối xử thế nào với Na?
 + Bức tranh 1 vẽ bé Na đang làm gì?
 + Na còn làm những việc tốt gì nữa?
 + Vì sao Na buồn?
 Đoạn 2:
 + Cuối năm học, các bạn bàn tán về điều gì? 
 + Lúc đó Na làm gì?
 + Các bạn Na thầm thì bàn tán điều gì với nhau?
 + Cô giáo nghĩ thế nào về sáng kiến của các bạn?
 Đoạn 3:
 + Phần đầu buổi lễ phát phần thưởng diễn ra như thế nào?
 + Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ ấy?
 + Khi Na được nhận phần thưởng, Na , các bạn và mẹ Na vui mừng như thế nào?
b)Kể lại toàn bộ câu chuyện:
- GV yêu cầu HS kể nối tiếp.
- GV mời HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Chúng ta đã được học 2 tiết kể chuyện. Bạn nào có thể cho biết kể chuyện khác đọc chuyện như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
- HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-HS trả lời.
-HS kể chuyện.
-HS kể chuyện.
-HS nhận xét.
-HS kể chuyện.
-HS trả lời.
TUẦN: Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TẬP ĐỌC
BÀI : LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI
I. MỤC TIÊU:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
-Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ khó: quanh, quét, các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ; các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng, bận rộn.
- Nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, giữa các cụm từ.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
- Nắm được lợi ích của người, đồ vật, cây cối,con vật được giới thiệu trong bài.
- Hiểu nội dung vàý nghĩa của bài: Mọi vật, mọi người quanh ta đều làm việc. Làm việc mang lại niềm vui. Làm việc giúp mọi người, mọi vật có ích cho cuộc sống.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện, ngắt giọng.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Đọc từng đoạn và trả lời câu hỏi:
 + Hãy kể những việc làm tốt của bạn Na?
 + Theo em các bạn của Na bàn bạc với nhau điều gì?
 + Bạn Na có xứng đáng được nhận phần thưởng không? Vì sao?
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV hỏi: Hằng ngày em làm gì giúp đỡ bố mẹ? Khi làm việc em cảm thấy thế nào?
- GV giới thiệu: Mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc, làm việc tuy vất vả nhưng mang đến niềm vui.Tại sao vậy? Để biết rõ điều này chúng ta cùng học bài hôm nay. 
- GV viết tên bài lên bảng.
2.Luyện đọc:
a)Đọc mẫu:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV mời 1HS đọc lại.
b)Hướng dẫn luyện phát âm:
- GV yêu cầu HS đọc từng câu và nhắc lại các từ khó dễ lẫn có trong câu vừa đọc.
- GV yêu cầu HS đọc lại các từ khó.
c)Hướng dẫn ngắt giọng:
- GV giới thiệu các câu cần luyện đọc: 
 + Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc. // Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. //Thế là sắp đến mùa vải chín. //
 + Cành đào nở hoa/ cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. //
- GV yêu cầu HS đọc.
- GV nghe và chỉnh sửa lỗi cho các em.
- GV yêu cầu HS nêu nghĩa các từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
d)Đọc cả bài:
- GV tổ chức cho các nhóm thi đọc ĐT, đọc cá nhân.
- GV nhận xét.
e)Thi đọc:
g)Đọc đồng thanh:
- GV yêu cầu cả lớp đọc ĐT.
3.Hướng dẫn tìm hiểu:
- GV yêu cầu HS đọc thầm và gạch chân các từ chỉ đồ vật, con vật, cây cối, người được nói đến trong bài.
- GV hỏi:
 + Hãy nêu các công việc mà các đồ vật, con vật, cây cối đã làm?
 + Vậy còn em Bé, Bé làm những việc gì?
 + Khi làm việc em Bé cảm thấy thế nào?
 + Em có đồng ý với ý kiến của Bé không? Vì sao?
 + Bếp làm gì? Bút làm gì? Sách vở làm gì? Mẹ em, bố em làm gì? Các chú công an làm gì? Các bác sĩ làm gì?
 + Theo em tại sao mọi người, mọi vật quanh ta đều làm việc? Nếu không làm việc thì có ích cho XH không?
- GV yêu cầu HS đọc câu Cành đào  tưng bừng và trả lời câu hỏi:
 + Rực rỡ có nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ rực rỡ?
( Mặt trời tỏa ánh nắng vàng rực rỡ./ Những bông hoa rực rỡ trong sắc xuân.)
 + Tưng bừng có nghĩa là gì? Hãy đặt câu với từ tưng bừng? ( Cả nước tưng bừng chào đón ngày Quốc khánh hay Lễ khai giảng thật tưng bừng.)
4.Củng cố, dặn dò:
- GV hỏi: Bài v ... mang, vác, xách các vật nặng
 + Chúng ta cần phải làm gì để xương phát triển tốt?
- GV kết luận: Chúng ta đang ở tuổi lớn, xương còn mềm, nếu ngồi học không ngay ngắn, ngồi học ở bàn ghế không phù hợp với khổ người, nếu phải mang vác nặng hoặc mang, xách không đúng cách sẽ dẫn đến cong, vẹo cột sống. Muốn xương phát triển tốt chúng ta cần có thói quen ngồi học ngay ngắn, không mang vác nặng, đi học đeo cặp trên hai vai .
D.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS làm BT1, BT2,BT3 trong VBT/2.
-HS trả lời.
-HS quan sát và nói tên.
-HS làm việc.
-HS thực hiện.
-HS thảo luận.
-HS thảo luận.
-HS trả lời.
-HS thảo luận.
TUẦN : .	Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đêximet.
- Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăngtimet, đêximet.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Thước thẳng có chia rõ các vạch theo cm, dm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Hãy đọc các số đo: 2dm, 3dm, 40cm?
- 40cm bằng bao nhiêu dm?
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài và ghi tực bài lên bảng.
2.Luyện tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài a .
- GV yêu cầu HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1dm trên thước.
- GV yêu cầu HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1dm vào bảng con.
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1dm.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2dm và dùng phấn đánh dấu.
- GV hỏi: 2dm bằng bao nhiêu cm?
- GV yêu cầu HS viết vào vở.
 Bài 3:
- GV hỏi:
 + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
 + Muốn điền đúng phải làm gì?
- GV gọi HS sửa bài và nhận xét.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hướng dẫn: Muốn điền đúng, các em phải ứơc lượng số đo của các vật.
- GV yêu cầu HS sửa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS thực hành đo quyển sách Toán 2.
- GV nhận xét tiết học
- HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài.
HS vẽ.
-HS nêu cách vẽ.
-HS trả lời.
-HS viết vào vở.
-HS trả lời.
-HS sửa bài.
-HS đọc.
-HS sửa bài.
-HS thực hành.
TUẦN: Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
BÀI : SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ - HIỆU
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Biết và gọi tên đúng thành phần và kết quả trong phép trừ.
- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Các thanh thẻ: Số bị trừ, Số trừ, Hiệu.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
 Trong giờ học trước, chúng ta đã biết tên gọi của các thành phần và kết quả trong phép cộng. Trong giờ học hôm nay, chúng ta sẽ được biết tên gọi của thành phần và kết quả trong phép trừ.
2.Giới thiệu các thuật ngữ Số bị trừ – Số trừ – Hiệu:
- GV viết lên bảng phép tính 59 – 35 = 24 và yêu cầu HS đọc phép tính.
- GV nêu: Trong phép tính trừ trên thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
- GV hỏi:
 + 59 gọi là gì trong phép trừ?
 + 35 gọi là gì trong phép trừ?
 + Kết quả của phép trừ gọi là gì?
- GV giới thiệu tương tự cách đặt phép tính dọc.
2.Luyện tập – Thực hành:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu và đọc phép trừ mẫu.
- GV hỏi:
 + Số bị trừ và số trừ trong phép tính trên là những số nào?
 + Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét.
 Bài 2:
- GV hỏi: 
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 + Bài toán còn yêu cầu gì về cách tìm?
- GV yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu cách đặt tính, cách tính của phép tính này.
- GV yêu cầu HS nêu cách viết phép tính, cách thực hiện phép tính trừ theo cột dọc có sử dụng các từ “ số bị trừ, số trừ, hiệu”
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
 + Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm như thếnào?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS tìm nhanh hiệu của các phép trừ.
- GV nhận xét tiết học.
- HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
.
- HS trả lời.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS trả lời.
-HS nêu cách đặt tính.
-HS làm bài.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
TUẦN: Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Tên gọi tên các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
- Thực hiện phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ.
- Làm quen với toán trắc nghiệm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Viết nội dung bài 1, 2 trên bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Thực hiện phép tính: 78 – 51, 39 – 15, 87 – 43, 99 – 72.
- Hãy cho biết tên các thành phần và kết quả của từng phép tính.
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài và ghi lên bảng.
2.Luyện tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài và cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính, cách thực hiện các phép tính: 88 – 36, 64 – 44.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi:
 + Phép tính thứ nhất có số bị trừ và số trừ là số nào?
 + Muốn tính hiệu ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 + Bài toán cho biết những gì về mảnh vải?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 5:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và đọc bài toán.
- GV hỏi:
 + Muốn biết trong kho còn lại bao nhiêu cái ghế ta làm thế nào?
 + 84 – 24 = ?
 + Vậy ta phải khoanh vào câu nào?
 + Khoanh các chữ cái A, B, D có được không?
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS làm bài.
- HS nêu cách tính.
-HS đọc.
-HS làm bài.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS đọc.
-HS trả lời.
TUẦN: Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Đọc, viết, so sánh số có 2 chữ số.
- Số liền trước, liền sau của một số.
- Thực hiện phép tính cộng,trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- SGK và VBT.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài và ghi lên bảng.
2.Luyện tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV mời HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS sửa bài.
- GV hỏi: Số 0 có số liền trước không?
 Số 0 là số bé nhất trong các số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS lên bảng làm bài và cả lớp làm vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
 + Bài toán cho biết những gì?
 + Bài toán hỏi gì?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc.
-HS làm bài.
-HS làm bài.
-HS sửa bài.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
TUẦN: Thứ . ngày . tháng . năm .
GIÁO ÁN
MÔN : TOÁN
BÀI : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Cấu tạo thập phân của số có 2 chữ số.
- Tên gọi các thành phần và kết quả của phép cộng, phép trừ.
- Thực hiện phép tính cộng,trừ không nhớ trong phạm vi 100.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đơn vị đo độ dài dm, cm,quan hệ dm và cm.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ghi sẵn nội dung BT2 lên bảng.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
A-ỔN ĐỊNH :
B-KIỂM TRA BÀI CŨ :
C-BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu tên bài và ghi lên bảng.
2.Luyện tập:
 Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu.
- GV hỏi:
 + 20 gồm mấy chục?
 + 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên và hỏi:
 + Số cần điền vào các ô trống là số như thế nào?
 + Muốn tính tổng ta làm thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
 Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc bài và làm vào vở.
- GV yêu cầu HS nêu cách tính 65 – 11.
 Bài 4:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và hỏi:
 + Bài toán cho biết gì?
 + Bài toán yêu cầu tìm gì?
 + Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao? 
- GV yêu cầu HS làm vào vở.
 Bài 5:
- GV yêu cầu HS tự làm và đọc kết quả.
3.Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- HS ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
-HS đọc.
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS làm bài.
-HS nêu.
-HS trả lời.
-HS làm bài.
-HS làm bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_hoc_khoi_2_tuan_02.doc