TIẾT Thủ công
LÀM CON BƯỚM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết cách làm con bướm bằng giấy
Kỹ năng: Làm được con bướm
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu con bướm. Qui trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ
HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
TIẾT Thủ công LÀM CON BƯỚM (Tiết 2) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: HS biết cách làm con bướm bằng giấy Kỹ năng: Làm được con bướm Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công. II. CHUẨN BỊ: GV: Mẫu con bướm. Qui trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ HS: Giấy thủ công, keo, bút màu. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh Khởi động: (1’) Hát Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm con bướm(tiết 1) GV kiểm tra dụng cụ của HS Nêu lại qui trình làm con bướm Nhận xét Bài mới: Làm vòng con bướm (tiết 2) Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành làm con bướm và tập trang trí sản phẩm đã hoàn chỉnh Ị Ghi tựa. Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn thực hành Phương pháp: Quan sát,vấn đáp + Bước 1: HS làm mẫu Cho HS thực hành thao tác làm con bướm. GV nhận xét + Bước 2: Thực hành GV tổ chức cho HS thực hành làm con bướm Yêu cầu mỗi HS đều làm GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết nhẹ tay, khi dán 2 cánh bướm lại thì nhớ kéo cách về 2 phía để cánh bướm xoè đẹp. Hoạt động 2: (5’) Trưng bày sản phẩm Phương pháp: Thực hành + Bước 1: GV hướng dẫn gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: vẽ thêm cảnh trí xung quanh cho bài thực hành thêm sinh động. + Bước 2: Cho HS trưng bày sản phẩm GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương Lưu ý HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm Đánh giá sản phẩm của HS Nhận xét, GDTT. Tổng kết – Dặn dò: (1’) Thực hành nhiều lần cho thành thạo. Chuẩn bị: “Làm đèm lồng (tiết 1)” Nhận xét tiết học HS để trên bàn HS nêu HS nhắc lại Lớp nhận xét bổ sung HS thực hiện theo HS thực hiện các bước HS quan sát theo dõi HS thực hiện Đánh giá sản phẩm RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (tiết 1) I. MỤC TIÊU Kiến thức: Đọc trơn được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư. Đọc phân biệt lời của các nhân vật. Kỹ năng: Hiểu ý nghĩa của các từ mới: thường lệ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc. Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng phụ ghi từ, câu cần luyện đọc. HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Cháu nhớ Bác Hồ. Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Cháu nhớ Bác Hồ và trả lời câu hỏi về nội dung của bài. Nội dung bài thơ nói gì? Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn GV treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì ? Muốn biết Bác Hồ và chú cần vụ nói chuyện gì về chiếc rễ đa, chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc rễ đa tròn Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành GV đọc mẫu toàn bài: Giọng người kể chậm rãi. Giọng Bác ôn tồn dịu dàng. Giọng chú cần vụ ngạc nhiên. Gọi HS đọc chú giải. GV có thể giải thích thêm nghĩa các từ này và những từ khác mà HS không hiểu. Hãy nêu những từ các em thấy khó đọc có trong bài ? GV ghi bảng những từ khó. GV đọc mẫu những từ khó. Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. Câu chuyện có thể chia thành 3 đoạn. + Đoạn 1: Buổi sớm hôm ấy mọc tiếp nhé! + Đoạn 2: Theo lời Bác Rồi chú sẽ biết. + Đoạn 3: Phần còn lại. Yêu cầu HS đọc từng đoạn. Gọi 1 HS đọc đoạn 1. Yêu cầu HS luyện ngắt giọng câu văn thứ 2 của đoạn. Đến gần cây đa,/ Bác chợt thấy một chiếc rễ đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất.// Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1. Yêu cầu HS đọc đoạn 2. Hướng dẫn HS cách ngắt giọng câu văn dài. Nói rồi, Bác cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn/ và bảo chú cần vụ buộc nó tựa vào hai cái cọc,/ sau đó mới vùi hai đầu rễ xuống đất.// Gọi HS đọc lại đoạn 2. Yêu cầu HS đọc đoạn 3. Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. Thi đọc Cả lớp đọc đồng thanh 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Gọi HS đọc lại từng đoạn trong bài. Ị Nhận xét, tuyên dương. Chuẩn bị : Chiếc rễ đa tròn (tiết 2) Hát 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. Bác Hồ và chú cần vụ đang nói chuyện về một cái rễ cây. 1 HS nhắc lại. Theo dõi, lắng nghe GV đọc mẫu. HS tìm từ khó đọc, nêu và phân tích: cười, ngoằn ngoèo, rễ đa nhỏ, vườn, tần ngần, cuốn, vòng tròn, khẽ Nghe GV đọc mẫu và đọc lại các từ bên. Mỗi HS đọc 1 câu, đọc cả bài theo hình thức nối tiếp. HS lắng nghe. 1 HS đọc. 1 HS khá đọc bài. 5 - 7 HS đọc. 1 HS đọc bài. 1 HS khá đọc bài. 5 - 7 HS đọc. 1 HS đọc bài. 1 HS đọc. Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng) Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. Các nhóm cử đại diện thi đọc. HS đọc đồng thanh đoạn 3. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Tập đọc CHIẾC RỄ ĐA TRÒN (tiết 2) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: - Đọc trơn được cả bài . - Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm tư. - Đọc phân biệt lời của các nhân vật. 2.Kỹ năng: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất Bác cũng muốn trồng lại cho rễ cây mọc thành cây. Khi trồng cái rễ, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để sau này có chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi. 3.Thái độ: Ham thích môn học II. CHUẨN BỊ: GV: SGK HS: SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS ĐDDH 1’ 1’ 15’ 15’ 3’ 1. Khởi động: 2. Bài mới: Chiếc rễ đa tròn (tiết 2) v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài. -Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất Bác bảo chú cần vụ làm gì ? - Chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng chiếc rễ đa như thế nào ? - Chiếc rễ đa ấy trở thành một cây đa có hình dáng thế nào ? - Các bạn nhỏ thích chơi trògì bên cây đa ? - Các em hãy nói 1 câu về tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi, về thái độ của Bác Hồ đối với mọi vật xung quanh ? - Nhận xét, sửa lỗi câu cho HS nếu có. -Khen những HS nói tốt. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Luyện đọc lại - Gọi 3 HS đọc lại bài theo vai (vai người dẫn chuyện, vai Bác Hồ, vai chú cần vụ). Ị Bác Hồ luôn dành tình yêu bao la cho các cháu thiếu nhi, cho mọi vật xung quanh Bác. 4. Củng cố – Dặn dò - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị: Cây và hoa bên lăng Bác. - Hát - HS đọc bài. - Bác bảo chú cần vụ trồng cho chiếc rễ mọc tiếp. - Chú xới đất, vùi chiếc rễ xuống. -Bác hướng dẫn chú cần vụ cuộn chiếc rễ thành một vòng tròn, buộc tựa vào hai cái cọc sau đó vùi hai đầu rễ xuống đất. - Chiếc rễ đa trở thành một cây đa con có vòng là tròn. - Các bạn vào thăm nhà Bác thích chui qua lại vòng lá tròn được tạo nên từ rễ đa. - HS suy nghĩ và nối tiếp nhau phát biểu: + Bác Hồ rất yêu quý thiếu nhi./ Bác Hồ luôn nghĩ đến thiếu nhi./ Bác rất quan tâm đến thiếu nhi/ + Bác luôn thương cỏ cây, hoa lá./ Bác luôn nâng niu từng vật./ Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh./ - Đọc bài theo yêu cầu. SGK RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS: Luyện kĩ năng tính cộng các số 3 chữ số (không nhớ). Ôn tập về 1/4. Ôn tập về chu vi của hình tam giác. Ôn tập về giải bài toán về nhiều hơn. 2. Kỹ năng: Tính đúng, nhanh, chính xác. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Bảng phụ. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000. Gọi HS lên bảng làm bài tập sau: Đặt tính và tính: a) 456 + 123 ; 547 + 311 b) 234 + 644 ; 735 + 142 c) 568 + 421 ; 781 + 118 3. Bài mới: Luyện tập * Hôm nay, chúng ta ôn lại những kiến thức về tính tổng của số có 3 chữ số, tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác và giải toán dạng nhiều hơn Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, thi đua. * Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 1 HS đọc bài trước lớp. Nhận xét, tuyên dương. * Bài 2: Yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính. Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3: Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK, sau đó trả lời câu hỏi: + Hình nào được khoanh vào ¼ số con vật ? + Vì sao em biết điều đó ? + Hình b đã khoanh vào một phần mấy số con vật? Vì sao em biết điều đó ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 4: Gọi 1 HS đọc đề bài. Giúp HS phân tích đề toán và vẽ sơ đồ: 210 kg Gấu: 18 kg Sư tử: ? kg + Con gấu nặng bao nhiêu kg ? + Con sư tử nặng như thế nào so với con gấu ?( Vì con sư tử nặng hơn con gấu nên đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của sư tử cần vẽ dài hơn đoạn thẳng biểu diễn số cân nặng của gấu). + Để tính số cân nặng cu ... Định lượng Tổ chức luyện tập 1. Phần mở đầu : _ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. _ Xoay cổ tay, xoay vai, xoay đầu gối, xoay hông. _ Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên. _ Đi thường theo vòng tròn hít thở sâu. _ Ôn động tác vươn thơ, tay, chân, toàn thân, nhảy. 2. Phần cơ bản : _ Ôn “Chuyền cầu” theo nhóm 2 người _ Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích 3. Phần kết thúc : _ Đi đều theo 4 hàng dọc. _ Tập một số động tác thả lỏng. _ GV và HS hệ thống bài. _ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 8’ 1’ 2’ 2’ 1’ 2’ 20’ 10’ 10’ 5’ 1’ 1’ 2’ 1’ _ Theo đội hình hàng ngang. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Theo đội hình vòng tròn. _ GV chia tổ tập luyện tâng cầu bảng nhỏ bằng hai tay, hai tổ còn lại chơi ném bóng trúng đích. Sau 8 – 10 phút đổi chỗ và nội dung tập luyện. _ GV tổ chức luyện tập như bài 60. Chú ý khoảng cách để HS đủ chỗ đón, chuyền cầu và bảo đảm an toàn. _ GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi, yêu cầu kỷ luật, trật tự khi chơi để bảo đảm an toàn. _ Theo đội hình hàng dọc. _ Về tập chơi cho quen. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Tập làm văn ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết nói câu đáp lại lời khen ngợi một cách khiêm tốn, lịch sự, nhã nhặn. 2. Kỹ năng: Quan sát ảnh Bác Hồ và trả lời đúng câu hỏi. Viết được đoạn văn từ 3 đến 5 câu tả về ảnh Bác Hồ. 3. Thái độ: Ham thích môn học. II. CHUẨN BỊ GV: Aûnh Bác Hồ. Các tình huống ở bài tập 1 viết vào giấy. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi. Gọi 3 HS kể lại câu chuyện Qua suối. Qua câu chuyện Qua suối con hiểu điều gì về Bác Hồ. Nhận xét cho điểm HS. 3. Bài mới: Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ Giờ Tập làm văn này, các em sẽ tập đáp lại lời khen ngợi của mọi người trong các tình huống giao tiếp và viết một đoạn văn ngắn tả vể ảnh Bác Hồ. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Đáp lời khen ngợi (10’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 1: Gọi 1 HS đọc đề bài. Yêu cầu HS đọc lại tình huống 1. Khi em quét dọn nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ có thể dành lời khen cho em. Chẳng hạn: Con ngoan quá!/ Con quét nhà sạch lắm./ Hôm nay con giỏi lắm./ Khi đó em sẽ đáp lại lời khen của bố mẹ như thế nào ? Yêu cầu HS thảo luận theo cặp để nói lời đáp cho các tình huống còn lại. Ị Khi đáp lại lời khen của người khác, chúng ta cần nói với giọng vui vẻ, phấn khởi nhưng khiêm tốn, tránh tỏ ra kiêu căng. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Tả ngắn về Bác Hồ (15’) Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành * Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Cho HS quan sát ảnh Bác Hồ. Ảnh Bác được treo ở đâu? Trông Bác như thế nào ? (Râu, tóc, vầng trán, đôi mắt) Em muốn hứa với Bác điều gì? Chia nhóm và yêu cầu HS nói về ảnh Bác trong nhóm dựa vào các câu hỏi đã được trả lời. Gọi các nhóm cử đại diện lên trình bày. Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm nói lời hay nhất. * Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu và tự viết bài. Gọi HS trình bày (5 HS). Ị Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. Chuẩn bị: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. Hát. 3 HS lên bảng kể chuyện. Cả lớp theo dõi nhận xét. HS trả lời, bạn nhận xét. 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. Em quét dọn nhà cửa sạch sẽ được cha mẹ khen. HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. Ví dụ: Tình huống a: Con cảm ơn bố mẹ./ Con đã làm được gì giúp bố mẹ đâu./ Có gì đâu ạ./ Từ hôm nay con sẽ quét nhà hằng ngày giúp bố mẹ./ Tình huống b Bạn mặc áo đẹp thế !/ Bạn mặc bộ quần áo này trông dễ thương ghê !/ Bạn khen mình rồi !/ Thế à, cảm ơn bạn ! Tình huống c: Cháu ngoan quá ! Cháu thật tốt bụng !/ Không có gì đâu ạ, cảm ơn cụ !/ Cháu sợ những người sau vấp ngã./ Đọc đề bài trong SGK. HS quan sát. Ảnh Bác được treo trên tường. Râu tóc Bác trắng như cước. Vầng trán cao và đôi mắt sáng ngời Em muốn hứa với Bác là sẽ chăm ngoan học giỏi. Các HS trong nhóm nhận xét, bổ sung cho bạn. Ví dụ: Trên bức tường chính giữa lớp học em treo một tấm ảnh Bác Hồ. Bác lúc nào cũng mỉm cười với chúng em. Râu tóc Bác trắng như cước, vầng trán cao, đôi mắt sáng ngời. Em nhìn ảnh Bác và luôn hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi để cha mẹ và thầy cô vui lòng. 5 HS đứng lên đọc bài viết của mình. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT Toán TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Giúp HS nhận biết: Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Nhận biết một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. (100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng) Nắm được mối quan hệ trao đổi giữa giá trị (mệnh giá) của các loại giấy bạc đó. 2. Kỹ năng: Biết làm các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. 3. Thái độ: Ham thích học toán. II. CHUẨN BỊ GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Các thẻ từ ghi 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. HS: Vở. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung. Sửa bài 4. GV nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: Tiền Việt Nam Trong bài học này, các em sẽ được học về đơn vị tiền tệ của Việt Nam và làm quen với 1 số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000. Ị Ghi tựa. v Hoạt động 1: Giới thiệu các loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng (10’) Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành Trong cuộc sống hằng ngày, khi mua bán hàng hóa, chúng ta cần phải sử dụng tiền để thanh toán. Đơn vị thường dùng của tiền Việt Nam là đồng. Trong phạm vi 1000 đồng có các loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. GV đưa các tờ giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Yêu cầu HS tìm tờ giấy bạc 100 đồng. Hỏi: Vì sao con biết là tờ giấy bạc 100 đồng? Yêu cầu HS lần lượt tìm các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Sau đó nêu đặc điểm của các tờ giấy bạc này tương tự như với tờ 100 đồng. Ị Nhận xét, tuyên dương. v Hoạt động 2: Luyện tập (15’) Phương pháp: Thực hành, thi đua * Bài 1: Nêu bài toán: Mẹ có 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Mẹ muốn đổi lấy loại giấy bạc 100 đồng. Hỏi mẹ nhận được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao đổi 1 tờ giấy bạc loại 200 đồng lại nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Yêu cầu HS nhắc lại kết quả bài toán. Có 500 đồng đổi được mấy tờ giấy bạc loại 100 đồng ? Vì sao ? Tiến hành tương tự để HS rút ra: 1000 đồng đổi được 10 tờ giấy bạc loại 100 đồng. * Bài 2: Gắn các thẻ từ ghi 200 đồng như phần a lên bảng. Nêu bài toán: Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Vì sao ? Gắn thẻ từ ghi kết quả 600 đồng lên bảng và yêu cầu HS tự làm tiếp bài tập. b) Có 3 tờ giấy bạc loại 200 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? c) Có 3 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? d) Có 4 tờ giấy bạc, trong đó có 1 tờ loại 500 đồng, 2 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. Hỏi có tất cả bao nhiêu đồng ? Ị Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ? Muốn biết chú lợn nào chứa nhiều tiền nhất ta phải làm thế nào ? Yêu cầu HS làm bài. Các chú lợn còn lại, mỗi chúng chứa bao nhiêu tiền ? Hãy xếp số tiền có trong mỗi chú lợn theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 4: Yêu cầu HS tự làm bài. Chữa bài và nhận xét. Khi thực hiện các phép tính với số có đơn vị kèm theo ta cần chú ý điều gì ? Ị Nhận xét. 4. Củng cố – Dặn dò (1’) Nhận xét tiết học. Giáo dục HS ý thức tiết kiệm tiền. Chuẩn bị: Luyện tập. Hát 2 HS lên bảng làm bài. Bạn nhận xét. HS quan sát các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Lấy tờ giấy bạc 100 đồng. Vì có số 100 và dòng chữ “Một trăm đồng”. HS quan sát và trả lời theo câu hỏi của GV. Quan sát hình trong SGK và suy nghĩ, sau đó trả lời: Nhận được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng = 200 đồng 200 đồng đổi được 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng. 500 đồng đổi được 5 tờ giấy bạc loại 100 đồng. Vì 100 đồng + 100 đồng +100 đồng + 100 đồng + 100 đồng = 500 đồng. Quan sát hình. Có tất cả 600 đồng. Vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng = 600 đồng. Có tất cả 700 đồng vì 200 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 700 đồng. Có tất cả 800 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 800 đồng. Có tất cả 1000 đồng vì 500 đồng + 200 đồng + 200 đồng + 100 đồng = 1000 đồng. Tìm chú lợn chứa nhiều tiền nhất. Ta phải tính tổng số tiền có trong mỗi chú lợn, sau đó so sánh các số này với nhau. Chú lợn chứa nhiều tiền nhất là chú lợn D, chứa 800 đồng. A chứa 500 đồng, B chứa 600 đồng, C chứa 700 đồng, 500 đồng < 600 đồng < 700 đồng < 800 đồng. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ta cần chú ý ghi tên đơn vị vào kết quả tính. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: