Giáo án các môn lớp 2 năm 2008 - Tuần 22

Giáo án các môn lớp 2 năm 2008 - Tuần 22

A/Mục tiêu :

- HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí .

- Biết cách trang trí đường diềm đơn giản .

- Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích .

- Giáo dục tính thẩm mĩ cho cho HS .

B/Chuẩn bị :

GV : Một số đồ vật (hoặc ảnh ) có trang trí đường diềm (giấy khen , đĩa , khăn , áo )

- Hình minh hoạ cách vẽ đường diềm .

- Một số đường diềm của HS năm học trước .

HS : Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ .

- Bút chì , màu vẽ , thước kẻ .

C/Các hoạt động dạy - học :

 

doc 16 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 năm 2008 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:	Thứ ba ngày 12 tháng 1 năm 2008
MỸ THUẬT. ( T22 )
 VẼ TRANG TRÍ :TRANG TRÍ ĐƯỜNG DIỀM . VTV/ 27
DKTG: 35 phut
A/Mục tiêu : 
HS nhận biết đường diềm và cách sử dụng đường diềm để trang trí .
Biết cách trang trí đường diềm đơn giản .
Trang trí được đường diềm và vẽ màu theo ý thích . 
Giáo dục tính thẩm mĩ cho cho HS . 
B/Chuẩn bị : 
GV : Một số đồ vật (hoặc ảnh ) có trang trí đường diềm (giấy khen , đĩa , khăn , áo ) 
Hình minh hoạ cách vẽ đường diềm .
Một số đường diềm của HS năm học trước .
HS : Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ . 
Bút chì , màu vẽ , thước kẻ . 
C/Các hoạt động dạy - học :
*Hoạt động 1 :Kiểm tra bài cũ : Vẽ tạo dáng hình người .
-GV nhận xét chung bài vẽ trước –Kiểm tra vật liệu vẽ chuẩn bị cho tiết này vở tập vẽ , màu ..
-GV nhận xét . 
*Hoạt động 2 :Giới thiệu bài :
*Hoạt động 3 : Quan sát nhận xét .
-GV giới thiệu 1 vài đồ vật hoặc ảnh có trang trí đường diềm và gợi ý cho HS quan sát , nhận xét để nhận ra .
+Đường diềm dùng để trang trí cho nhiều đồ vật . 
+Trang trí đường diềm làm cho mọi vật thêm đẹp .
-Gợi ý cho HS tìm thêm các đồ vật có trang trí đường diềm . 
-GV chỉ ra ĐDDH và 1 số đồ vật để HS thấy được sự phong phú của đường diềm : Là hoa , lá , quả được sắp xếp nối tiếp nhau 
+Màu sắc phong phú .
*Hoạt động 4 : Cách trang trí đường diềm .
-GV giới thiệu HS quan sát . 
-GV chỉ ra cho HS cách vẽ lá, bông hoa ở bộ ĐDDH .
-GV tóm tắt : Muốn vẽ đường diềm đẹp cần vẽ 2 đường thẳng bằng nhau và cách đều nhau , cách vẽ đều giống nhau . Sau đó chia các ô .
-GV chỉ ra cách vẽ màu ở các đường diềm .
-Màu ở đường diềm (Vẽ theo ý thích ) 
-Hoạ tiết giống nhau thường vẽ cùng màu và cùng độ nhạt .
-Màu ở hoạ tiết cần khác màu nền.
*Hoạt động 5 : Thực hành :
-GV cho HS xem 1 số bài trang trí đường diềm để HS nhận biết .
+Cách vẽ hình .
+Cách vẽ màu .
+Vẽ đẹp phong phú đường diềm .
-GV cho HS tự vẽ đường diềm vào vở .GV theo dõi và hướng dẫn HS vẽ .
*Hoạt động 6 : Nhận xét đánh giá .
-GV gọiù HS nhận xét 1 số bài vẽ .
+Hình vẽ , màu vẽ .
+HS tự xếp loại bài đẹp .
-GV dán bài HS lên bảng HS quan sát kỹ và nhận xét . 
-GV chỉ ra cho HS thấy .
+Bài vẽ đẹp .
+Bài vẽ chưa đẹp ? Vì sao ? 
*Hoạt động 7: Củng cố –Dặn dò : 
	a)Củng cố : 2 học sinh nhắc lại cách vẽ đường diềm .
	GV nhận xét chung tiết học , khen ngợi động viên thi đua .
b)Dặn dò : Sưu tầm tranh ảnh trang trí đường diềm ở các đồ vật , sưu tầm tranh ảnh về mẹ và cô giáo
TẬP ĐỌC – Tiết 64
VÈ CHIM– SGK Trang :28
Thời gian dự kiến :35 phút
A/ MỤC TIÊU:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơn tồn bài. Ngắt nghỉ đúng nhịp câu vè. 
-Biết đọc với giọng vui, nhí nhảnh.
2, Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ( lon xon, tếu, nhấp nhem)
- Nhận biết các lồi chim trong bài.
- Học thuộc lịng bài vè. 
3, Biết yêu quý và bảo vệ các lồi chim.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh, ảnh sưu tầm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Chim sơn ca và bơng cúc trắng.
Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Giới thiệu bài – ghi bảng.
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng.
* Giúp HS đọc bài trơi chảy, đọc đúng các từ khĩ và giải nghĩa các từ mới.
- GV đọc mẫu.
- Học sinh đọc từng câu lần 1.
- Giáo viên rút từ khĩ ghi bảng, HS đọc CN-ĐT. 
- HS đọc từng câu lần 2.
-HS đọc đoạn giải nghĩa từ mới SGK.
- Luyện đọc đoạn trong nhĩm ( các nhĩm nhận xét ).
- Thi đọc 2 nhĩm ( Lớp bình chọn).
- Thi đọc cá nhân 2 em .
- Đọc đồng thanh 1 lần.
 Hoạt động 4: Tìm hiểu bài.
* Giúp HS hiểu nội dung và trả lời được các câu hỏi.
 -Học sinh đọc câu hỏi, cả lớp đọc thầm, nội dung chứa câu hỏi, giáo viên hỏi, cho học sinh trả lời và nhắc lại ý đúng.
Câu 1: Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vơi, chèo bẻo ,khách ,chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo .
Câu 2: Em sáo, cậu chìa vơi, thím khách, bà chim sẻ, mẹ chim sâu, cơ tu hú bác cú mèo, chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nĩi linh tinh, hay nghịch hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo, nhặt lân la, cĩ tình cĩ nghĩa, giục hè đến mau, nhấp nhem buồn ngủ.
Câu 3: HS tự trả lời .
Hoạt động 5: Luyện đọc lại
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lịng bài vè
- Thi đọc từng đoạn-cả bài, cả lớp.
- Học sinh đọc cá nhân bài 5-6 em. Lớp bình chọn em đọc diễn cảm, thuộc.
Hoạt động 6: Củng cố dặn dị
- Học sinh đặt một số câu thơ nĩi về con vật thân quen.
- Học thuộc lịng bài vè.
D/ BỔ SUNG:
TẬP VIẾT- Tiết 21
CHỮ HOA R -Sách giáo khoa trang 7
Thời gian dự kiến: 35 phút.
A/ MỤC TIÊU:
-Biết viết chữ R theo cỡ vừa và nhỏ
-Biết viết cụm từ ứng dụng câu : Ríu rít chim ca , theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định.
-Rèn kỹ năng viết chữ
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ R .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Chữ hoa Q. Quê hương 
Hoạt động 2:-Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết chữ hoa R.
* HS nắm được cấu tạo và cách viết chữ hoa R
- Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét mẫu chữ R 
- Chữ R cao mấy li, gồm mấy nét ?
- Giáo viên viết mẫu chữ R.
- Cho học sinh viết trên khơng chữ R 2 lần
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ hai lần.
Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh viết câu ứng dụng.
* HS hiểu ý nghĩa và cách viết cụm từ ứng dụng.
- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng.
- Học sinh nêu cách hiểu.
- Học sinh quan sát câu ứng dụng trên bảng, nêu nhận xét.
- Độ cao của các chữ .
- Khoảng cách giữa các chữ ghi tiếng.
- Giáo viên viết mẫu hai chữ Ríu rít
- Hướng dẫn học sinh viết bảng con.
Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh viết vào vở . 
 R 1 hàng 
 R 2 hàng
 Ríu 1 hàng 
 Ríu 1 hàng
Ríu rít chim ca 3 hàng
 - Chấm chữa bài:
- Giáo viên chấm 5-7 bài nhận xét.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét tiết học, nêu lại độ cao của chữ R
- Về nhà luyện viết phần cịn lại.
D/ BỔ SUNG:
TỐN – Tiết 104
LUYỆN TẬP CHUNG - SGK Tr 105
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh củng cố về:
-Ghi nhớ các bảng nhân 2,3, 4,5 bằng thực hành tính và giải tốn. Tính 
- Bước đầu nhận biết (qua các ví dụ bằng số) tính chất giao hốn của phép nhân.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ giải bài 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Khái niệm về đường gấp khúc.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Thực hành VBT.
a. Vận dụng các bảng nhân đã học để tính.
Bài 1: Tính nhẩm.
- Học sinh nêu miệng, cả lớp nhận xét, sửa sai.
b. Vận dụng bảng nhân đã học để viết số.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Học sinh làm VBT, đổi vở kiểm tra chéo, giáo viên cùng học sinh nhận xét, sửa sai.
c. Rèn kỹ năng giải tốn cĩ lời văn và tên đơn vị .
Bài 3: Giải tốn.
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp học sinh yếu.
d. Vận dụng tính nhân, cộng trừ đã học để tính. 
Bài 4: Tính.
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, giúp đỡ học sinh yêu làm- nhận xét cách làm.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dị.
- Gọi học sinh thi nhau đọc bảng nhân 2, 3, 4, 5.
- Về nhà làm bài 3, 5 SGK.
D/ BỔ SUNG:
.
Thứ tư ngày 13 tháng 02 năm 2008
THỂ DỤC - Tiết 42.
ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG HAI TAY CHỐNG HƠNG
( DANG NGANG ) TC: NHẢY Ơ.
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Học đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hơng (dang ngang). Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. 
-Ơn trị chơi “Nhảy ơ ”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia trị chơi.
- HS cĩ ý thức luyện tập hằng ngày.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Cịi, đường kẻ .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
* HS ổn định và thực hiện một số động tác khởi động.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học.
- Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên của sân trường.
-Đứng xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hơng, vai.
- Ơn bài thể dục phát triển chung.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
* HS thực hiện động tác tương đối chủ động 
- Ơn đứng 2 chân rộng bằng 2 bàn chân thẳng hướng phía trước thực hiện các động tác tay.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hơng.
- Đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay dang ngang.
- Thi 1 trong 2 động tác trên xem tổ nào cĩ nhiều em đi đúng.
- Trị chơi nhảy ơ.
Hoạt động 3: Phần kết thúc.
* Thực hiện một số động tác thả lỏng.
- Cúi người thả lỏng.
- Trị chơi: Làm theo hiệu lệnh.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống bài.
-Giáo viên nhận xét giờ học, giao bài về nhà.
D/ BỔ SUNG: 
 ------------------------------------------------------------- 
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI– Tiết 21
CUỘC SỐNG XUNG QUANH -(SGK Tr 44,45)
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU: 
- Học sinh biết kể tên một số nghề nghiệp và nĩi về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương .
- Học sinh cĩ ý thức gắn bĩ, yêu quê hương.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu học tập, vẽ tranh hoạt động 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: An tồn khi đi các phương tiện giao thơng.
Hoạt động 2:Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Làm việc với SGK
*Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nơng thơn và thành thị.
- Quan sát tranh SGK theo nhĩm đơi bạn.
- Đại diện đơi bạn nêu.
 + Kết luận: Những bức tranh ở trang 44, 45 thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nơng thơn và các vùng trên đất nước.
Hoạt động 4: nĩi về cuộc sống ở địa phương.
*Học sinh cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương.
- Học sinh sưu tầm tranh ảnh, các bài báo về cuộc sống hay nghề nghiệp của người dân ở địa phương.
Hoạt động 5: Vẽ tranh.
- Biết mơ tả bằng hình ảnh những nét đẹp của quê hương.
- Giáo viên gợi ý đề tài: Cĩ thể là nghề nghiệp, chợ quê em, nhà văn hĩa, UBND.
- Học sinh vẽ, giáo viên quan sát. Dán tranh lên tường, gọi học sinh mơ tả .
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị.
- Học sinh nĩi lại cuộc sống xung quanh.
- Về nhà sưu tầm thêm tranh ảnh.
D/ BỔ SUNG:
CHÍNH TẢ ( Nghe viết) Tiết 42
SÂN CHIM – SGK 29
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả sân chim.
-Luyện viết đúng và nhớ cách viết những tiếng cĩ ... ) .
- Giáo viên theo dõi nhận xét . 
-Lớp hát bài hát vài lần
-Lớp hát bài hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 2 
Tôi là lá tôi là hoa tôi là hoa lá hoa mùa xuân 
-Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm .
Nhóm 1 hát câu 1 , nhóm 2 hát câu 2 , tiếp tục cho đến hết bài .
-Cả lớp hát câu cuối cùng : Cho người 
-Chia lớp thành nhiều nhóm hát luân phiên nhau .
-Từng nhóm lên biểu diễn trước lớp . 
-Các nhóm thi đua nhau .
-Học sinh chơi trò chơi đố vui theo âm nhạc 
*Trò chơi : Giáo viên vỗ tay hoặc gõ phách theo tiết tấu lời ca : “ Tôi là lá ..mùa xuân “ cho học sinh đoán xem đó là câu hát nào ? Nếu đoán đúng thì cả lớp hát lại câu hát ấy 
3/Củng cố –Dặn dò : 
a)Củng cố : Giáo viên nhận xét tiết học khen ngợi động viên , thi đua tổ , cá nhân .
b)Dặn dò : Về nhà ôn lại bài hát thật thuộc –Chuẩn bị bài : Chú chim nhỏ dễ thương . 
TẬP ĐỌC – Tiết 64, 65
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN– SGK Trang :31,32
Thời gian dự kiến :75 phút
A/ MỤC TIÊU:
1, Rèn kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc trơi chảy tồn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ .
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
2, Rèn kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ: Ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời .
- Hiểu điều câu chuyện muốn nĩi. Khĩ khăn, hoạn nạn,thử thách trí thơng minh, sự bình tĩnh của mỗi người -chớ kiêu căng, hợm hĩnh xem thường người khác. 
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh, bảng phụ ghi câu và đoạn.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Vè chim .
Hoạt động 2:Giới thiệu bài – ghi bảng
Hoạt động 3: Luyện đọc đúng.
- Giáo viên đọc mẫu tồn bài.
- Học sinh đọc từng câu lần 1, giáo viên rút từ khĩ ghi bảng, học sinh đọc CN- ĐT, học sinh đọc từng câu lần 2.
-Học sinh đọc đoạn, Giải nghĩa từ mới SGK.
-Hướng dẫn câu và đoạn ở lớp. Giáo viên đọc mẫu hướng dẫn ngắt nghỉ, học sinh đọc 4-5 em.
- Luyện đọc đoạn trong nhĩm, (các nhĩm nhận xét).
-Thi đọc 2 nhĩm ( lớp bình chọn).
-Đọc đồng thanh 1 đoạn 
Hoạt động 4: Đọc hiểu bài.
-Giáo viên gọi học sinh đọc câu hỏi cả lớp đọc thầm đoạn cĩ chứa nội dung câu hỏi.
- Giáo viên hỏi học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng ý đúng.
Câu 1: Chồn vẫn ngầm coi thường gà rừng , ít thế sao. Mình thì cĩ hàng trăm .
Câu 2: Khi gặp nạn, chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra điều gì?
Câu 3:Gà rừng giả chết rồi vùng chạy đánh lạc hướng thợ săn, tạo thời cơ cho chồn trốn thốt nạn .
Câu 4:Chồn thay đổi hẳn thái độ: Nĩ tự thấy một trí khơn của bạn hơn cả trăm trí khơn của mính .
Câu 5: HS tự đặt tên truyện.
Hoạt động 5: Luyện đọc lại
-HD học sinh luyện đọc phân vai (4 nhĩm )
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 3 đến 4 em .
- 2, 3 HS thi đọc lại chuyện.
-Cả lớp nhận xét bình chọn bạn đọc tốt. 
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị
-Em thích con vật nào trong truyện
- Về nhà luyện đọc thêm để tiết sau kể chuyện .
D/ BỔ SUNG:
TỐN - TIẾT :106
KIỂM TRA
Thời gian dự kiến: 35 phút
A/ MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh.
-Ơn luyện bảng nhân,vận dụng bảng nhân đĩ để làm tính .
-Tìm thành phần chưa biết của phép tính cộng ,phép tính trừ .
-Tính độ dài đường gấp khúc.
B/ NỘI DUNG:
1.Tính nhẩm (1,5điểm)
3 x 8 = 5 x 10 = 2 x 5 =
4 x 5 = 2 x 10 = 3 x 6 =
1.Tính(2điểm)
5 x 5 + 9 =.= 4 x 7 - 8 ==
3 x 9 + 5 =.= 4 x 2 +12 =..=
3.Điền dấu , = (1điểm )
2 x 9 9 x 2 2 x 8 3 x 8 
4.Tìm x: (4điểm )
a.x +15 =36 b.x- 21 =36
c.25 –x =19 d.x -38 = 13
5.Tính độ dài đường gấp khúc ABCDE sau (1,5điểm ) 
 B D
 2cm 3cm 4cm 
 	A
 C 6cm
	E
Thứ sáu ngày 15 tháng 02 năm 2008
THỂ DỤC - Tiết 41.
 ƠN MỘT SỐ BÀI TẬP ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG - TRỊ CHƠI: NHẢY Ơ
Thời gian dự kiến : 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Ơn hai động tác:đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hơng ;đi theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang . Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối chính xác về tư thế bàn chân và tư thế của hai tay .
- Ơn trị chơi “Nhảy ơ”. Yêu cầu biết chơi và tham gia vào trị chơi tương đối chủ động .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Cịi, vạch kẻ trên sân trường..
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Phần mở đầu:
* HS ổn định và thực hiện một số động tác khởi động.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên chuyển thành vịng trịn ngược lại.
- Vừa đi, vừa xoay cổ tay, xoay vai, đứng lại, quay mặt vào tâm.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên 80-100m.Cán sự lớp dẫn đầu để khống chế tốc độ ở mức chạy chậm .
- Ơn một số động tác của bài thể dục.
Hoạt động 2: Phần cơ bản.
* HS thực hiện các động tác tương đối chủ động.
- Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hơng ;2-3 lần 10m.
- Đi theo vạch kẻ thẳng , hai tay dang ngang ;2-3 lần .
-Trị chơi “Nhảy ơ”:7-8 phút .
Hoạt động 3: Phần kết thúc.
* Thực hiện các động tác thả lỏng.
- Đi đều theo 4 hàng dọc và hát 
- Cúi người thả lỏng.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài.
- Giáo viên nhận xét giờ học và giao bài về nhà. 
D/ BỔ SUNG: 
CHÍNH TẢ (NV ) Tiết 43
MỘT TRÍ KHƠN HƠN TRĂM TRÍ KHƠN
Thời gian dự kiến :35 phút
A/ MỤC TIÊU:
- Nghe -Viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong truyện “Một trí khơn hơn trăm trí khơn” .
- Luyện viết các chữ cĩ âm đầu và dấu thanh dễ lẫn :r /d /gi, dấu hỏi / dấu ngã.
- HS cĩ ý thức luyện viết chữ.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Bài cũ: Học sinh viết bảng con từ sai tiết trước.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu để nêu.
Hoạt động 3: Hướng dẫn chính tả.
- Giáo viên đọc đoạn chép: 3 học sinh đọc lại.
- Giáo viên nêu câu hỏi. Đoạn này cho em biết điều gì về chim sơn ca và bong cúc trắng.
- Đoạn chính tả cĩ những dấu câu nào? Tìm những chữ bắt đầu bằng r, tr, s.
- Luyện viết từ khĩ vào bảng con.
Hoạt động 4: Cho học sinh viết bài vào vở.
- GV đọc - Học sinh viết bài, giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp học sinh yếu viết và trình bày.
-Cho học sinh đổi vở tự sốt lỗi bút chì.
 - Chấm chữa bài.
- Giáo viên chấm 5-7 bài, nhận xét. 
Hoạt động 5 : Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài 1: Gọi học sinh đọc yêu cầu, 1 em lên bảng làm, giáo viên nhận xét sửa sai.
Bài 2: Gọi học sinh đọc yêu cầu. HS làm VBT – GV chấm -1 em làm bảng phụ sửa sai.
Hoạt động 6: Củng cố, dặn dị.
-Tìm tiếng cĩ vần uốc.
- Về nhà xem bài và luyện viết thêm đối với những em viết sai nhiều.
D/ BỔ SUNG: 
LUYỆN TỪ VÀ CÂU - TIẾT 22
TỪ NGỮ VỀ LỒI CHIM – DẤU CHẤM. DẤU PHẨY .
SGK- Trang 35-36
Thời gian dự kiến 35 phút
A/ MỤC TIÊU:
-Mở rộng vốn từ về chim chĩc :biết thêm về tên một số lồi, một số thành ngữ về lồi chim .
- Luyện tập về dấu chấm ,dấu phẩy.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Tranh, ảnh đủ 9 lồi chim.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Bài cũ: Gọi 2 học sinh hỏi đáp cụm từ ở đâu?
Hoạt động 2:Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
 Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
 Bài 1: Viết tên các lồi chim trong những tranh sau :
-Học sinh nêu miệng, cả lớp sửa sai và nhận xét.-GV ghi bảng .
 Bài 2: Hãy chọn tên lồi chim thích hợp ghi vào mỗi chỗ trống dưới đây :
- Học sinh tảo luận nhĩm 4-Đại diện các nhĩm lên trình bày nhận xét sửa sai . 
Bài 3: Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy .
- Học sinh làm vở bài tập, giáo viên chấm, nhận xét , giúp học sinh làm .
 Hoạt động 4: Củng cố dặn dị 
- Học sinh đọc lại bài 3. Lớp nghe nhận xét.
- Về nhà tìm hiểu thêm về các lồi chim.
D/ BỔ SUNG:
TỐN- TIẾT :107
PHÉP CHIA. SGK Trang 107
Thời gian dự kiến :40phút
A/ MỤC TIÊU: 
Giúp học sinh.
- Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân.
- Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Các mảnh bìa hình vuơng bằng nhau, bảng phụ tính bài 3.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1:Bài cũ:Nhận xét bài kiểm tra.
Hoạt động 2: Giới thiệu bài: 
 Hoạt động 3: Giới thiệu phép chia
1.Nhắc lại phép nhân: 3 x 2= 6 .
- Giáo viên đính lên bảng mỗi phần cĩ 3 ơ vuơng. Hỏi hai phần cĩ mấy ơ?
HS viết phép tính 3 x 2 = 6
2.Giới thiệu phép chia cho 2
-GV kẻ một vạch ngang (như hình vẽ SGK)
-GV hỏi: 6 ơ chia thành hai phần bằng nhau. Mỗi phần cĩ mấy ơ?
- HS quan sát hình vẽ trả lời: 6 ơ chia thành hai phần bằng nhau ,mỗi phần cĩ 3 ơ.
GV nĩi :Ta đã thực hiện phép tính mới là phép chia “Sáu chia hai bằng ba”.
Viết là 6 : 2 = 3. Dấu : gọi là dấu chia.
3.Giới thiệu phép chia cho 3 (thực hiện như trên)
4.Nêu nhận xét quan hệ giữa phép nhân và phép chia 
-Mỗi phần cĩ 3 ơ ;2 phần cĩ 6 ơ.
 3 x 2 = 6
-Cĩ 6 ơ chia thành hai phàn bằng nhau, mỗi phần cĩ 3 ơ.
 6 : 2 =3
-Cĩ 6 ơ chia mỗi phần 3 ơ thì được 2 phần.
 6 : 3 =2
-Từ một phép nhân ta cĩ thể lập được hai phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2 
Hoạt động 4: Thực hành vở bài tập.
-a. Vận dụng tốn vừa học để làm phép chia.
Bài 1: Cho phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu)
- Học sinh nêu miệng, giáo viên ghi bảng, cả lớp nhận xét sửa sai.
Bài 2: Tính:
- Học sinh làm vào vở bài tập, giáo viên cho học sinh đổi chéo vở kiểm tra.
b. Nhận xét mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 3: Số ?
- Học sinh làm VBT + bảng phụ, giáo viên chấm, sửa sai, giúp học sinh yếu làm.
 Hoạt động 5: Củng cố, dặn dị.
- Học sinh tự lấy ví dụ phép tính vừa học .
- Về nhà làm lại bài 2 SGK.
D/ BỔ SUNG:
--------------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP – TUẦN 22
1/ Nhận xét đánh giá tuần 22:
+ Hạnh kiểm: 
- Các em thực hiện tốt nội qui nhà trường, đi học đúng giờ, lớp học yên lặng, cĩ ý thức bảo vệ của cơng, tài sản chung của nhà trường .
- Cĩ vài em quần áo chưa sạch sẽ, gọn gàng như : Khánh, Hải...
- Các em chấp hành tốt việc nghỉ tết nguyên đán.
 +Học tập: Lớp cĩ nhiều cố gắng trong học tập, cĩ chuẩn bị bài chu đáo khi đến lớp.
- Cịn một số em viết chính tả sai, chưa thuộc bảng nhân, đọc chậm như: Rồi, Hải, Tài, Kiều Oanh, Khánh. 
- Kết điểm 10 cuối tuần.
- Tuyên dương vài em sơi nổi trong giờ học như: Mai, Long, Vinh ...
	2/ Phương hướng tuần 23
- Duy trì tốt sĩ số và nề nếp trên lớp.
- Thực hiện tốt nội qui nhà trường.
- Phụ đạo học sinh yếu vào các buổi chiều.
- Tổng kết điểm 10 cuối buổi tuần.
-Thúc đẩy học sinh nộp các khoản tiền.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN TUAN 22.doc