TIẾT 2 +3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: CHUYỆN QUẢ BẦU .
I. Mục đích yêu cầu.
-Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
-Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
-Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
-Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
-Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
-Ham thích môn học.
II. Chuần bị.
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
-HS: SGK.
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010 TIẾT 1: CHÀO CỜ. TIẾT 2 +3: PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC BÀI: CHUYỆN QUẢ BẦU . I. Mục đích yêu cầu. -Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. -Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. -Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện. -Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. -Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS. -Ham thích môn học. II. Chuần bị. -GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. -HS: SGK. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Bảo vệ như thế là rất tốt. -Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt. -Nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. -Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì? - Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam. 2: Luyện đọc. 2.1) Đọc mẫu. -GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: Đoạn 1: giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng. Đoạn 3: ngạc nhiên. 2.2) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc câu. -Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS. -Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp) -Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài. b) Luyện đọc đoạn trước lớp. -Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn? -Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế) -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. c. Đọc đoạn trong nhóm. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc. e) Cả lớp đọc đồng thanh. TIẾT 2. 3.Tìm hiểu bài. -GV đọc mẫu lần 2. -Con dúi là con vật gì? -Sáp ong là gì? -Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được? -Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì? -Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt? -Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh. -Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao? * Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3. -Gọi 1 HS đọc đoạn 3. -Nương là vùng đất ở đâu? -Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì? -Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt? -Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào? -Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết? -GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước. -Câu chuyện nói lên điều gì? -Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện? * Rút nội dung. 4.Luyện đọc lại. -Yêu cầu 3 nhóm luyện đọc bài. D . Củng cố – Dặn dò . -Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam? -Nhận xét tiết học, cho điểm HS. -Dặn HS về nhà đọc lại bài. -Chuẩn bị: Tiếng chổi tre. -Hát. -2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài. -Mọi người đang chui ra từ quả bầu. -Mở SGK trang 116. -Theo dõi và đọc thầm theo. -Đọc bài. -Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt,khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, nhanh nhảu. -Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. -Câu chuyện được chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa hãy chui ra. + Đoạn 2: Hai vợ chồng không còn một bóng người. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau: -Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên) -Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng). -HS đọc chú giải trong SGK. -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Đại diện các nhóm thi đọc. -Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. -Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất. -Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ. -Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật. -Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt. -Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. -Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông. -Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa. -1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. -Là vùng đất ở trên đồi, núi. -Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc. -Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra. -Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh. -Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng, -HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ. -Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra. -Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./ - HS đọc toàn bài. * Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. - 3 HS đọc nối tiếp. -Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau. -------------------------------------------------------------------- TIẾT 4: MÔN: TOÁN. BÀI: LUYỆN TẬP. I. Mục đích yêu cầu.- Giúp HS: -Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng. -Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ. -Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị. -GV: + Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. + Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. -HS: Vở. III. các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định. B. Bài cũ . Tiền Việt Nam -Sửa bài 3. -GV nhận xét. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. -Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam. -Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này. 2: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK). -Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào? -Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào? -Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền? -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp. -Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền? -Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền? -Bài toán yêu cầu tìm gì? -Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài. -Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại? -Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì? -Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại. -Chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài. -Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu? -Người đó đã trả được bao nhiêu tiền? -Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa? -Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng? -Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2? -Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm HS. D. Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày. -Chuẩn bị: Luyện tập chung. -Hát -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài. -Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng. -Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng. -Túi thứ nhất có 800 đồng. -Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. -HS đọc đề bài. -Mẹ mua rau hết 600 đồng. -Mẹ mua hành hết 200 đồng. -Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả. -Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Tóm tắt. Rau : 600 đồng. Hành : 200 đồng. Tất cả : . . . đồng? Bài giải Số tiền mà mẹ phải tr ... -1 HS làm Mặt Trời. -1 HS làm người tìm đường. -4 HS làm bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. -GV là người thổi còi lệnh và giơ biển: Con gà trống biểu tượng: Mặt Trời mọc buổi sáng. Con đom đóm: Mặt Trời lặn buổi chiều. -Khi GV giơ biển hiệu nào và đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương phải tìm đến đúng vị trí. Sau đó HS tìm đường sẽ phải tìm về phương mà GV gọi tên. -Gọi 6 HS chơi thử. -Tổ chức cho HS chơi (3 – 4 lần). Sau mỗi lần chơi cho HS nhận xét, bổ sung. -Sau trò chơi GV có tổng kết, yêu cầu HS trả lời: + Nêu 4 phương chính. + Nêu cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời. D. Củng cố – Dặn dò. -Yêu cầu mỗi HS về nhà vẽ tranh ngôi nhà của mình đang ở và cho biết nhà mình quay mặt về phương nào? Vì sao em biết? -Chuẩn bị: Mặt Trăng và các vì sao. -Hát -HS trả lời. Bạn nhận xét. + Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc. + Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn) + Lúc sáng sớm. + Lúc trời tối. - Không thay đổi. -Trả lời theo hiểu biết. (Phương Đông và phương Tây) -HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc. -HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích. + Đứng giang tay. + Ở phía bên tay phải. + Ở phía bên tay trái. + Ở phía trước mặt. + Ở phía sau lưng. -Từng nhóm cử đại diện lên trình bày. -HS tiến hành chơi. -HS tiến hành chơi. Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010 TIẾT 1: MÔN : TOÁN . BÀI : KIỂM TRA. I. Mục đích yêu cầu. - Kiểm tra học sinh:- Kiến thức về thứ tự các số . - Kĩ năng so sánh các số có ba chữ số. - Kĩ năng cộng trừ các số có 3 chữ số II. ĐỀ BÀI: 1. Số? 255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ; . 2. < > 357 .. 400 301. . . . 297 601. . . . 563 999. . . . 1000 238. . . . 259 3. Đặt tính rồi tính. 432 + 325 251 + 346 872 - 320 786 - 135 4. Tính : 25 m + 17 m = . . . . .. 700 đồng - 300 đồng = . . . . . . . 900 km - 200km = . . . .. . 63 mm - 8 mm = . . . . . 200 đồng + 5 đồng = . . . . . . . . 5. Tính chu vi hình tam giác ABC. 24cm 32 m 40 cm III. ĐÁP ÁN , BIỂU ĐIỂM. 1. Số? (2 điểm) 255 ; 256 ; 257 ; 258 ; 259 ; 260 ; 261 ; 262 . 2. > (2 điểm) . 297 601. . .> . 563 999. .< . . 1000 238. . <. . 259 3. Đặt tính rồi tính.(2 điểm) 432 872 251 786 + 325 - 320 + 346 - 135 757 552 597 851 4. Tính : (2 điểm) 25 m + 17 m = 42 m 700 đồng - 300 đồng = 400 đồng 900 km - 200km = 700 km 63 mm - 8 mm = 55 mm 200 đồng + 5 đồng = 205 đồng 5. Tính chu vi hình tam giác ABC. (2 điểm) Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là: 24 + 32 + 40 = 96 (cm) Đáp số: 96 cm. TIẾT 2 : MĨ THUẬT TIẾT 3: PHÂN MÔN :TẬP LÀM VĂN BÀI : ĐÁP LỜI TỪ CHỐI; ĐỌC SỔ LIÊN LẠC. I. Mục đích yêu cầu. -Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn. -Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị. -GV: Sổ liên lạc từng HS. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định B. Bài cũ. -Nghe – Trả lời câu hỏi: -Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ. -Nhận xét, cho điểm từng HS. C. Bài mới 1. Giới thiệu bài: -Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. 2. Hướng dẫn làm bài. Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh? -Bạn kia trả lời thế nào? -Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào? -Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. -Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy. -Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím. -Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp. -Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài. -Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1. -Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung: + Lời ghi nhận xét của thầy cô. + Ngày tháng ghi. + Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó. -Nhận xét, cho điểm HS. D. Củng cố – Dặn dò. -Nhận xét tiết học. -Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp. -Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. -Hát. -3 đến 5 HS đọc bài làm của mình. -Đọc yêu cầu của bài. -Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với! -Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong. -Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy. -Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./ -3 cặp HS thực hành. -1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống. HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với. HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn. HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé. * Tình huống a: Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./ * Tình huống b: Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./ * Tình huống c: Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./ -Đọc yêu cầu trong SGK. -HS tự làm việc. -5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình. - TIẾT : PHÂN MÔN CHÍNH TẢ.(N-V) BÀI: TIẾNG CHỔI TRE. I. Mục đích yêu cầu, -Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông Em nghe. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich. -Ham thích môn học. II. Chuẩn bị. -GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2. -HS: Vở. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò A. Ổn định . B. Bài cũ . Chuyện quả bầu. -Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc. -Nhận xét, cho điểm HS. C. Bài mới . 1. Giới thiệu bài. -Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập. 2: Hướng dẫn viết chính tả . a) Tìm hiểu nội dung đoạn viết . -Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết. -Đoạn thơ nói về ai? -Công việc của chị lao công vất vả ntn? -Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì? b) Hướng dẫn viết từ khó. -Hướng dẫn HS viết các từ sau: c) Hướng dẫn cách trình bày. -Bài thơ thuộc thể thơ gì? -Những chữ đầu dòng thơ viết ntn? -Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở. d) Viết chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. -e) Soát lỗi. -GV đọc chậm cho HS sót lỗi. g) Chấm bài . -GV chấm 5-7 bài nhận xét. 3: Hướng dẫn làm bài tập chính tả . Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm. -Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS. Bài 2 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức. -Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng. D. Củng cố – Dặn dò . -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở. -Chuẩn bị:Bóp nát quả cam. -Hát. -3 HS lên bảng viết các từ sau: vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc. -3 đến 5 HS đọc. -Chị lao công. -Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. -Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị. -HS đọc và viết các từ khó. + lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về. -Thuộc thể thơ tự do. -Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - HS nghe viết bài vào vở. -HS đổi chéo vở soát lỗi. Tự làm bài theo yêu cầu: a) Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao Nhiễu điều phủ lấy giá gương Người trong một nước phải thương nhau cùng. b) Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. -2 HS đọc yêu cầu. -HS lên làm theo hình thức tiếp sức. a) lo lắng – no nê lâu la – cà phê nâu con la – quả na cái lá – ná thun lề đường – thợ nề b) bịt mắt – bịch thóc thít chặt – thích quá chít tay – chim chích khụt khịt – khúc khích TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ. BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN. I. Mục đích yêu cầu. -HS tự nhận xét tuần 32. -Rèn kĩ năng tự quản. -Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II. Thực hiện 1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ. Lớp tổng kết : Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, chuyên cần. Trật tự: + Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn. + Nếp tự quản tốt. Hát văn nghệ to, rõ ràng, thuộc bài hát chủ đề tháng. + Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc. Vệ sinh: + Vệ sinh cá nhân tốt + Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp. - Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp. - Trò chơi: Đoàn kết. .Công tác tuần tới: Khắc phục hạn chế tuần qua. Thực hiện thi đua giữa các tổ. Học bài và làm bài đầy đủ. Đảm bảo sĩ số chuyên cần. Văn nghệ, trò chơi: Văn nghệ: Giải phóng Miền Nam. _________________________________________
Tài liệu đính kèm: