Tiết 3
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài:
BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI
I. MỤC TIÊU.
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV:
+ Phiếu thảo luận nhóm.
+ Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3.
+ Nội dung câu chuyện cái bình hoa.
- HS: SGK.
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 3 ª Thứ/ ngày Môn học Tiết Tên bài dạy Thứ hai 30/08 - Chào cờ - Đạo đức - Tập đọc - Toán 3 3 9,10 11 - Biết nhận lỗi và sửa lỗi. - Bạn của Nai nhỏ. - Kiểm tra. Thứ ba 31/08 - Thể dục - Kể chuyện - Chính tả - Toán - Thủ công 5 3 5 12 3 - Quay phải, quay trái, quay tại chỗ: Nhanh lên bạn ơi. - Bạn của Nai nhỏ. - Tập chép: Bạn của Nai nhỏ. - Phép cộng có tổng bằng 10. - Gấp máy bay phản lực (T1). Thứ tư 01/09 - Tập đọc - Tập viết - Toán - Mĩ thuật 11 3 13 3 - Gọi bạn. - Chữ hoa: B. - “26+4”, “36+24”. - Vẽ theo mẫu, vẽ lá cây. Thứ năm 02/09 - Thể dục - Luyện từ và câu - Toán - Tnxh 6 3 14 3 - Quay phải, quay trái, động tác vươn thở và tay. - Từ chỉ sự vật. Câu kiểu ai là gì? - Luyện tập. - Hệ cơ. Thứ sáu 03/09 - Chính tả - Tập làm văn - Toán - Nhạc - Sinh hoạt lớp 6 3 3 3 3 - N/v: Gọi bạn. - Sắp xếp các câu trong bài. Lập danh sách học sinh. - 9 cộng với một số: 9+5. - Ôn tập bài hát: Thật là hay. - Sinh hoạt lớp. Thứ Hai, ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tiết 3 Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI I. MỤC TIÊU. - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Phiếu thảo luận nhóm. + Nội dung các ý kiến cho hoạt động 3. + Nội dung câu chuyện cái bình hoa. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ốn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi học sinh trả lời câu hỏi: học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì? - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học: 3.2. Dạy bài mới: * Hoạt động 1: Tìm hiểu và phân tích truyện: “Cái bình hoa”. - Yêu cầu các nhóm theo dõi câu chuyện và xây dựng phần kết thúc của câu chuyện. - Kể chuyện “Cái bình hoa” với kết cục mở: Từ đầu đến 3 tháng trôi qua không ai còn nhớ đến chuyện cái bình hoa vỡ. - Gv kết nốt đoạn cuối của câu chuyện. - Yêu cầu các nhóm thảo luận các ý sau: + Qua câu chuyện em thấy cần làm gì sau khi mắc lỗi. + Nhận lỗi và sửa lỗi đem lại tác dụng gì? - Kết luận: + Tong cuộc sống ai cũng có thể mắc lỗi, nhưng điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. + Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. * Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến thái độ. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và bày tỏ ý kiến về một việc làm trong một tình huống: Việc làm nào đúng (Sai)? Tại sao? + TH1: Lan chẳng may làm gãy bút chì của Mai. Lan đã xin lỗi bạn và xin mẹ mua chiếc bút chì khác trả cho Mai. + TH2: Do mải chạy, Tuấn xô ngã 1 em Hs lớp 1, cậy mình lớn hơn, Tuấn mặc kệ em và tiếp tục chơi với bạn. - Kết luận: Bất cứ ai khi mắc lỗi đều phải nhận lỗi và sửa lỗi. Có như thế mới mau tiễn bộ và được mọi người yêu quý. 4. Củng cố dặn dò. - Yêu cầu học sinh nhắc lại ý kiến đúng và nội dung bài học. - Liên hệ bản thân. - Hát. - Hs trả lời. - Các nhóm Hs theo dõi. Các nhóm thảo luận và xây dựng phần kết câu chuyện. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Trao đổi nhận xét, bổ sung phần kết thúc của các nhóm. - Thảo luận nhóm theo các tình huống. - Chẳng hạn: - Việc làm của Lan là đúng vì bạn đã nhận lỗi và sửa lỗi của mình gây ra. - Việc làm của Tuấn là sai. Vì mặc dù em Hs đó be hơn Tuấn, nhưng là người mắc lỗi nên Tuấn phải xin lỗi em và đỡ em dậy. - Đại diện các nhóm trình bày. - Trao đổi nhận xét bổ sung giữa các nhóm. Tiết 9 Môn: TẬP ĐỌC Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU. - Biết đọc liền mạch các từ trong câu, ngắt nghỉ hơi đúng và rõ ràng. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Người bạn đáng tin cậy sẵn lòng cứu người, giúp người (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - GV: + Tranh minh họa bài học trong SGK. + Bảng phụ ghi sẵn các câu cần luyện. - HS: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi Hs đọc bài và trả lời câu hỏi về bài tập đọc “Mít làm thơ”. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Treo bức tranh và hỏi: Tranh vẽ những con vật gì? Chúng đang làm gì? - Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã con Sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc: “Bạn của Nai nhỏ”. - Ghi tên bài lên bảng. 3.2. Luyện đọc đoạn 1,2: - Gv đọc mẫu. - Đọc từng câu. - Đọc từng đoạn. - Thi đọc. - Đọc đồng thanh. 3.3. Tìm hiểu bài: - Gọi 1 Hs khá đọc đoạn 1. - Hỏi: + Nai nhỏ xin phép cha đi đâu? + Khi đó cha Nai nhỏ nói gì? - Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. - Hỏi: + Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn? + Vì sao cha Nai nhỏ vẫn lo? + Bạn của Nai nhỏ có những điểm nào tốt. + Em thích bạn của Nai nhỏ ở những điểm nào nhất ? Vì sao ? 3.4. Luyện đọc cả bài: - Hướng dẫn Hs đọc theo vai. - Chú ý giọng đọc của từng nhân vật. - Nhận xét, chỉnh sửa cho Hs. - Hỏi : Theo em, vì sao cha của Nai nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa ? 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học, dặn Hs về nhà đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung. - Hát. - Hs 1: Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi: Dạo này Mít có thay đổi gì? - Hs 2: Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi: Mít đã chăm chỉ như thế nào? - Hs 3: Đọc đoạn 3. Trả lời câu hỏi: Câu chuyện có vui không? - Trả lời: + Tranh vẽ con sói, hai con Nai và một con Dê. + Một con Nai húc ngã con Sói. - Mở SGK trang 23. - Theo dõi trong SGK và đọc thầm, sau đó đọc chú giải. - Hs nối tiếp nhau đọc. - 1 Hs đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - Đi chơi cùng bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - Đọc thầm. - Lấy vai húc đổ hòn đá to chặn ngang lối đi. - Vì bạn ấy chỉ khỏe thôi thì chưa đủ. - Khỏe mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm. - Hs tự nêu ý kiến của mình. - 6 Hs tham gia đọc (2 nhóm). - Vì Nai nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ bạn và cứu bạn khi cần thiết. Tiết 11 Môn: TOÁN Bài: KIỂM TRA I. MỤC TIÊU. - Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau: + Đọc viết số có 2 chữ số; viết số liền trước, số liền sau. + Kỹ năng thực hiện cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100. + Giải bài toán bằng một phép tính đã học. + Đo, viết số đo độ dài đoạn thẳng. II. ĐỀ KIỂM TRA. - Gv: Ghi đề lên bảng lớp. - Hs: Làm bài vào giấy kiểm tra đã chuẩn bị sẵn. - Đề bài: Câu 1: Viết các số (4 đ) Từ 70 đến 80. Từ 89 đến 95. Câu 2: Viết các số Số liền trước của 61? (0.5 đ) Số liền sau của 99? (0.5 đ) Câu 3: Đặt tính rồi tính (2 đ) 42 + 54 84 – 31 60 + 25 66 – 16 5 + 23 Câu 4: Hãy cho biết đoạn thẳng AB dài bao nhiêu cm (1 đ). A B Câu 5: Bài toán (2 đ): Mai và hoa làm được 36 bông hoa, riêng Hoa làm được 16 bông hoa. Hỏi Mai làm được bao nhiêu bông hoa? Thứ Ba, ngày 30 tháng 08 năm 2010 Tiết 3 Môn: KỂ CHUYỆN Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU. - Dựa theo tranh và gợi ý với mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai nhỏ về bạn mình (Bài tập 1); Nhắc lại được lời của cha Nai nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn. - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện theo tranh minh họa ở Bài tập 1. - Học sinh khá giỏi thực hiện được yêu cầu của Bt 3 (Phân vai dựng lại câu chuyện). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Tranh minh họa SGK. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 Hs kể nối tiếp 3 đoạn của câu chuyện “Phần thưởng”. - Nhận xét, cho điểm. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Hãy nêu tên bài Tập đọc đã học đầu tuần? - Theo em, thế nào là người bạn tốt? - Hôm nay lớp mình cùng kể lại câu chuyện “Bạn của Nai nhỏ”. 3.2. Hướng dẫn kể chuyện: a) Kể lại từng đoạn câu chuyện. - Bước 1: Kể trong nhóm. + Gv yêu cầu Hs chia nhóm, dựa vào tranh minh họa và các gợi ý để kể cho các bạn trong nhóm cùng nghe. - Bước 2: Kể trước lớp. + Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp. + Yêu cầu Hs nhận xét sau mỗi lần có Hs kể. b) Nói lại lời của cha Nai nhỏ. - Khi Nai nhỏ xin đi chơi, cha Nai nhỏ đã nói gì? - Khi nghe con kể về bạn, cha Nai nhỏ đã nói gì? c) Kể lại toàn bộ câu chuyện (Dành cho học sinh khá giỏi). - Kể theo vai: + Gọi Hs tham gia. + Kể lại chuyện. Lần 1: Gv là người dẫn chuyện. Lần 2: Hs tham gia. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò Hs về nhà kể lại chuyện. - Hát. - Kể lại câu chuyện. - Nhận xét bạn kể. - Bạn của Nai nhỏ. - Người bạn tốt là người luôn sẵn lòng giúp người, cứu người. - Chia nhóm, mỗi nhóm 4 em, lần lượt từng em kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Khi một em kể, các bạn khác lắng nghe, gợi ý cho bạn và nhận xét lời kể của bạn. - Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con. - 3 Hs trả lời: + Bạn con thật khỏe, nhưng cha vẫn còn lo. + Bạn con thật thông minh, nhưng cha vẫn còn lo. + Đó chính là điều tốt nhất. Con có một người bạn như thế cha rất yên tâm. - 3 Hs tham gia đóng vai: Người dẫn chuyện, cha Nai nhỏ và Nai nhỏ. - Đóng vai theo yêu cầu. - Hs nhìn sách đóng vai. - Hs không nhìn sách, mặc trang phục kể chuyện. - Chọn theo 3 tiêu chí đã nêu. Tiết 3 Môn: CHÍNH TẢ Bài: BẠN CỦA NAI NHỎ I. MỤC TIÊU. - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài của Nai nhỏ (SGK). - Làm đúng bài tập 2, bài tập 3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Bảng phụ ghi sẵn bài tập chép và 2 bài tập chính tả. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 Hs lên bảng viết các chữ mà tiết trước Hs viết sai. - Gọi 3 Hs lên bảng viết các chữ cái theo lời Gv đọc. - Nhận xét. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn tập chép: a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép. - Đọc đoạn chép. - Gọi Hs đọc bài. - Đoạn chép này có nội dung từ bài nào? - Đoạn chép kể về ai? - Vì sao cha Nai nhỏ yên lòng cho con đi chơi? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Bài chính tả có mấy câu? - Chữ cái đầu câu viết như thế nào? - Bài có những tên riêng nào? Tên riêng phải viết thế nào? - Cuối câu thường có dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Đọc cho Hs viết các từ khó vào bảng con. - Nêu cách viết các từ trên. d) Chép bài. - Theo dõi, ... dặn dò. - Dặn dò Hs về nhà ăn uống điều độ, rèn luyện thân thể, để có cơ thể khỏe mạnh. - Hát. - Xương sống, xương sườn . . . - Ăn đủ chất, tập thể dục thể thao - Hs thực hiện nhiệm vụ. - Nhờ có cơ bao phủ toàn bộ cơ thể mà mỗi người có một hình dáng nhất định. - Hs chỉ tranh và trao đổi với bạn bên cạnh. - Hs chỉ vị trí các cơ đó trên mô hình (tranh vẽ). - Hs đứng tại chỗ nói tên cơ đó. - 1-2 Hs thực hiện yêu cầu. - Hs thực hiện yêu cầu của Gv. - Một số nhóm lên trình diễn trước lớp. - Hs trả lời: + Tập thể dục thể thao thường xuyên, siêng năng vận động, làm việc hợp lý, vui chơi bổ ích, ăn uống điều độ và đủ chất. + Nằm, ngồi nhiều, chơi các vật sắc, cứng, nhọn sẽ làm rách, trầy xước cơ, ăn uống không hợp lý. Thứ Sáu, ngày 03 tháng 09 năm 2010 Tiết 3 Môn: CHÍNH TẢ (Nghe viết) Bài: GỌI BẠN I. MỤC TIÊU. - Nghe viết chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ cuối bài thơ “Gọi bạn” - Làm được bài tập 2, 3 (a, b). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2, 3. - Hs: SGK, bảng con. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra 2 Hs. - Nhận xét việc học bài ở nhà của Hs. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn tập chép: a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. - Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết. - Hỏi: Bê vàng đi đâu? - Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ? - Khi Bê vàng bị lạc, Dê trắng làm gì? b) Hướng dẫn cách trình bày. - Đoạn thơ có mấy khổ thơ? - Mỗi khổ thơ có mấy câu? - Trong bài có những chữ nào viết hoa? Vì sao? - Lời gọi của Dê trắng được viết với dấu gì? c) Hướng dẫn viết từ khó. - Yêu cầu Hs đọc các từ khó. - Chỉnh sửa lỗi cho Hs. d) Viết chính tả: - Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng 3 lần. - Đọc rõ: hai chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. e) Soát lỗi, chấm bài: Tương tự như các tiết trước. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Bài 2: + Gọi 1 Hs đọc yêu cầu. + Gọi 2 Hs làm mẫu. + Yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn. + Đáp án: nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. - Bài 3: + Tiến hành như bài tập 2. + Đáp án: trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa. + Gv có thể gọi Hs tìm thêm các tiếng dễ lẫn lộn để phân biệt nếu có thời gian. 4. Củng cố và dặn dò. - Nhận xét tiết học, tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những Hs còn chưa chú ý. - Dặn Hs về nhà chép lại bài chính tả. - Hát. - 2 Hs lên bảng viết cac từ mà tiết trước viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt: Trung thành, chung sức, mái che, cây tre. - Cả lớp đọc đồng thanh sau khi nghe Gv đọc. - Bê vàng đi tìm cỏ. - Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo. - Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn. - Có 3 khổ thơ. - Hai khổ thơ đầu, mỗi khổ có 4 câu thơ, khổ thơ cuối có 6 câu thơ. - Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận: chữ đàu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa. - Đặt sau dấu hai chấm và trong dấu ngoặc kép. - Cả lớp đọc đồng thanh: héo, nẻo đường, hoài, lang thang, - Cả lớp viết từ khó vào bảng con. - Nghe Gv đọc và viết lại. - Đọc yêu cầu. - 2 Hs lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp. - Đúng/Sai. - Cả lớp đồng thanh đọc đáp án và chép vào Vở bài tập. Tiết 3 Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI, LẬP DANH SÁCH HỌC SINH I. MỤC TIÊU. - Sắp xếp đúng thứ tự các tranh, kể được nối tiếp từng đoạn câu chuyện “Gọi bạn” (Bài tập 1). - Xếp đúng thứ tự các câu trong truyện “Kiến và chim Gáy” (Bài tập 2). - Lập được danh sách Hs: từ 3 -5 Hs theo mẫu (Bài tập 3). - Gv nhắc Hs bài “Danh sách Hs tổ 1 lớp 2A” trước khi làm Bài tập 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: + Tranh minh họa Bài tập 1. + Phiếu học tập, thẻ có ghi các câu ở Bài tập 2. - Hs: SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - Gọi 3 Hs đọc lại bản tự thuật về mình. - Nhận xét, cho điểm. - Nhận xét phần bài Hs làm về nhà. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: - Bài tập 1: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu Hs quan sát tranh. + Gọi 3 Hs lên bảng. + Gọi Hs nhận xét xem treo tranh đã đúng thứ tự chưa? + Gọi 4 Hs nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi Hs nói, gọi Hs khác nhận xét và bổ sung nếu sai. + Gọi 1 -2 Hs kể lại câu chuyện “Đôi bạn”. + Ai có cách đặt tên khác cho câu chuyện này? - Bài tập 2: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Nói lại yêu cầu cho Hs hiểu. + Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 Hs lên bảng. + Gọi Hs dưới lớp nhận xét. + Nhận xét và yêu cầu Hs đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh. - Bài tập 3: + Gọi Hs đọc yêu cầu. + Bài tập này giống với bài tập đọc nào đã học? + Yêu cầu làm bài tập và chú ý sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái. + Gọi một số Hs đọc bài làm. 4. Củng cố và dặn dò. - Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì? - Dặn dò Hs về nhà tập kể và hoàn thành bản Danh sách tổ. - Hát. - 3 Hs đọc lần lượt, Hs cả lớp theo dõi, nhận xét. - Hs đọc yêu cầu của bài. - Hs quan sát. - 3 Hs lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh, sau đó: + Hs 1 chọn tranh, Hs 2 đưa tranh cho bạn, Hs 3 treo tranh. + Hs dưới lớp theo dõi các bạn làm bài trên bảng. - Hs nói và nhận xét. Thứ tự đúng: 1 – 4 -3 -2. - Nội dung bức tranh: 1- Hai chú Bê vàng và Dê trắng sống cùng nhau. 2- Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được. 3- Bê vàng đi tìm cỏ quên mất đường về. 4- Dê trắng đi tìm bạn và luôn gọi: Bê! Bê! - Hs kể, Hs khác nhận xét. - Bê vàng và Dê trắng; Tình bạn. - Hs đọc yêu cầu. - Lên bảng, thực hiện yêu cầu như Bài tập 1. - Nhận xét về thứ tự các câu văn: b – d – a – c. - 3 Hs đọc lại câu chuyện. - Hs đọc yêu cầu. - Bài: Danh sách Hs tổ 1 – Lớp 2A. - Hs làm bài vào Vở bài tập. - Một số Hs đọc bài làm của mình, cả lớp theo dõi và nhận xét. - Gọi bạn; Kiến và chim Gáy. Tiết 3 Môn: TOÁN Bài: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 CỘNG 5 I. MỤC TIÊU. - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, lập được bảng 9 cộng với 1 số. - Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng. - Bài tập cần làm: Bài tập 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Gv: Bảng gài, que tính. - Hs: SGK, que tính, bảng gài. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định. 2. Kiểm tra bài cũ. - 26 + 4, 36 + 24. 3. Dạy học bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: - Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Tự lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số. 3.2. Giới thiệu phép cộng: 9 + 5. - Nêu bài toán: Có 9 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính? - Yêu cầu Hs sử dụng que tính tìm kết quả của bài toán. - Hỏi: Em làm thế nào ra 14 que tính. - Ngoài cách sử dụng que tính chúng ta còn có cách nào khác không? - Sử dụng bảng gài, que tính. Hướng dẫn Hs thực hiện phép cộng bằng que tính theo các bước như đã giới thiệu khi dạy phép cộng: 26 + 4. - Nêu cách thực hiện: 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính bó lại thành 1 chục. 1 chục que tính với 4 que tính rời là 14 que tính. Vậy 9 cộng 5 bằng 14. - Hướng dẫn thực hiện tính viết. + Gọi 1 Hs lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính. + Yêu cầu Hs khác nhắc lại. 3.3. Lập bảng công thức: 9 cộng với 1 số. - Yêu cầu Hs sử dụng que tính để tìm kết quả các phép cộng trong phần bài học. 2 Hs lên bảng lập công thức 9 cộng với một số. - Gọi Hs chữa bài. - Yêu cầu Hs đọc thuộc long bảng công thức. - Gv xóa dần các công thức trên bảng và yêu cầu Hs đọc để thuộc long. 3.4. Luyện tập – thực hành: - Yêu cầu Hs nhớ lại bảng các công thức vừa học và tự làm bài. - Yêu cầu Hs nêu cách đặt tính, cách thực hiện phép tính: 7 + 33; 25 + 45. - Bài 2: + Bài toán yêu cầu tính theo dạng gì? + Ta phải lưu ý điều gì? + Yêu cầu Hs tự làm bài trong Vở bài tập. + Yêu cầu Hs nêu cách tính của 9 + 8; 9 + 7 (cho nhiều Hs trả lời). - Bài 4: + Yêu cầu 1 Hs đọc đề bài. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? + Muốn biết tất cả có bao nhiêu cây ta làm thế nào? + Yêu cầu Hs làm bài. + Tóm tắt: Có: 9 cây. Thêm: 6 cây. Hỏi: Có tất cả: cây. + Có thể hỏi thêm về cách thực hiện phép cộng: 9 + 6. 4. Củng cố và dặn dò. - Gv nhận xét tiết học, biểu dương các em Hs tốt, chú ý nghe giảng, nhắc nhở các em Hs còn chưa chú ý. - Dặn dò Hs thuộc lòng bảng công thức 9 cộng với một số. - Hát. - 2 Hs lên bảng, cả lớp làm vào giấy nháp. - Nghe và phân tích bài toán. - Hs thao tác trên que tính và trả lời: Có tất cả 14 que tính. - Đếm thêm 5 que tính vào 9 que tính; đếm thêm 9 que tính vào 5 que tính; gộp 5 que tính với 9 que tính rồi đếm; tách 5 que tính thành 1 que và 4 que, 9 với 1 là 10, 10 với 4 là 14 que tính - Thực hiện phép cộng: 9 + 5. - 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với 9 và 5, viết 1 vào cột chục. 9 5 14 + - Hs tự lập công thức: 9 + 2 = 11 9 + 3 = 12 9 + 4 = 13 9 + 9 = 18 - Lần lượt các tổ, các bàn đọc đồng thanh các công thức, cả lớp đồng thanh theo tổ chức của Gv. - Hs tự làm bài. Sau đó, 2 Hs ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - Tính viết theo cột dọc. - Viết sao cho cột đơn vị thẳng với cột đơn vị, cột chục thẳng với cột chục. - Hs làm bài. - 9 cộng 8 bằng 17, viết 7 thẳng cột với 9 và 8, viết 1 vào cột chục. - Tương tự 9 cộng 7. - Hs đọc đề bài. - Có 9 cây, thêm 6 cây. - Hỏi có tất cả bao nhiêu cây? - Thực hiện phép tính 9 + 6. - Hs viết tóm tắt và trình bày bài giải. - Bài giải: Trong vườn có tất cả số cây là: 9 + 6 = 15 (cây táo) Đáp số: 15 cây táo. Tiết 3 Môn: SINH HOẠT LỚP I. MỤC TIÊU. - Hs nắm được việc nào thực hiện được và việc nào chưa thực hiện được. - Qua đó Hs cần rèn luyện thêm trong học tập. - Hs nhận biết lợi ích của việc học tập. II. NỘI DUNG. - Gv yêu cầu Hs báo cáo kết quả thi đua của các tổ: + Tổ nào học tập, vệ sinh tốt và tổ nào thực hiện chưa tốt? + Tổng kết và khen thưởng tổ xuất sắc nhất. + Nhắc nhở tổ chưa hoàn thành. - Gv khen ngợi tuyên dương tổ, cá nhân học tập tiến bộ, vệ sinh sạch sẽ trường lớp. - Nhắc nhở Hs chưa tiến bộ, chưa chịu khó học tập, vệ sinh chưa tốt. - Đưa ra nhiệm vụ tuần tới: + Các tổ tiếp tục thi đua. + Cần nghiêm túc trong giờ học. + Thường xuyên rèn chữ viết.
Tài liệu đính kèm: