Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 28

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 28

 TIẾT 1: CHÀO CỜ.

 TIẾT 2 + 3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC

 BÀI:KHO BÁU

I. Mục đích yêu cầu.

- Đọc rành mạch toàn bài . ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý

- Hiểu ND : Ai yêu quí đất đai ,chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó có cuộc sống ấm no , hạnh phúc

II. Chuần bị.

-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.

-HS: SGK.

III. Các hoạt động dạy học.

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Tuần số 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ hai ngày 29 tháng 3 năm 2010. 
 TIẾT 1: CHÀO CỜ.
 TIẾT 2 + 3 : PHÂN MÔN: TẬP ĐỌC
 BÀI:KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu.
- Đọc rành mạch toàn bài . ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý 
- Hiểu ND : Ai yêu quí đất đai ,chăm chỉ lao động trên ruộng đồng , người đó có cuộc sống ấm no , hạnh phúc 
II. Chuần bị.
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương ánh ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. 
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định . 
b. Bài cũ .
Ôn tập giữa HK2.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài:
-Sau bài kiểm tra giữa kì, các con sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối.
-Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Hai người đàn ông trong tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu. 
2. Luyện đocï .
2.1.) Đọc mẫu.
-GV đọc mẫu . Chú ý giọng đọc: 
-Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con.
-Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng.
Hai câu cuối, đọc với giọng chậm khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn.
2.2. Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc câu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
-Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
-Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
b) Luyện đọc đoạn trước lớp.
-Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi HS đọc nối tiếp đoạn .
-Trong đoạn văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sớm tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc nhà nông.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến, sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức cho HS luyện đọc.
- Hướng dẫn HS hiểu nghĩa từ.
c.Luyện đọc đoạn trong nhóm 
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc.
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. 
- GV nhận xét tuyên dương.
 TIẾT 2.
3: Tìm hiểu bài .
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
-Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
-Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
-Tính nết của hai con trai của họ ntn?
-Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
-Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
-Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
-Kết quả ra sao?
-Gọi HS đọc câu hỏi 4.
-Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời.
-Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
-Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Luyện đọc lại.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
-Cho điểm HS.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Bạn có biết.
-Hát
-Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngất.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
+ Các từ đó là: quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để,
-5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Chia bài thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV: 
+ Đoạn 1: Ngày xưa  một cơ ngơi đàng hoàng.
+ Đoạn 2: Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu  các con hãy đào lên mà dùng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-HS khá đọc bài.
-Nghe GV giải nghĩa từ.
-Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3. (Đọc 2 vòng).
-Luyện đọc câu: 
+ Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
+ Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng)
-Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-HS đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
-HS theo dõi bài trong SGK.
-1 HS đọc bài.
-Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ hết cấy lúa, lại trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay.
-Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
-Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
-Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
-Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
-Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
-Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
-Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
-HS đọc thầm.
Vì đất ruộng vốn là đất tốt.
Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Vì hai anh em trồng lúa giỏi.
-3 đến 5 HS phát biểu.
-1 HS nhắc lại.
-Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
-Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
-3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
-Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
TIẾT 4: MÔN : TOÁN .
 BÀI : KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ II.
 (Đề lưu ở tổ khối)
 -------------------------------------------------------------
TIẾT 5: MÔN : ĐẠO ĐỨC.
 BÀI: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT.
I. Mục đích yêu cầu.
-Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
-Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
-Thông cảm với người khuyết tật.
-Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
-Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
-Bước đầu thực hiện hành vi giúp đỡ người khuyết tật trong những tình huống cụ thể.
II. Chuẩn bị.
-GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
b. Bài cũ .Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
-GV hỏi HS các việc nên làm và không nên làm khi đến chơi nhà người khác để cư xử cho lịch sự.
-GV nhận xét 
c. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
Giúp đỡ người khuyết tật.
2. Giảng bài.
* Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học”
-Hồng và Tứ là đôi bạn thân, quê ở Thái Bình. Hồng bị liệt từ nhỏ, hai chân teo quắt lại không đi đứng được. Vậy mà Hồng rất ham học. Thấy các bạn hằng ngày ríu rít cắp sách đến trường, em cũng khóc xin mẹ cho đi học.
-Tứ ở cùng xóm với Hồng nhà Tứ nghèo, bố mẹ già thường xuyên đau ốm nên mới ít tuổi em đã phải lo toan nhiều công việc nặng trong gia đình. Có lẽ vì vậy mà Tứ trông gầy gò bé nhỏ so với các bạn cùng tuổi.
-Thương Hồng tàn tật, thương mẹ bạn già yếu, lại bận sản xuất, Tứ xin phép được giúp bạn. Hằng ngày, Tứ cõng Hồng đến trường rồi lại cõng Hồng về nhà, chẳng quản mưa nắng đường xa. Những hôm trời mưa, đường làng đầy vết chân trâu, trơn như đổ mỡ, cõng bạn trên lưng Tứ phải cố bấm mười đầu ngón chân xuống đất cho khỏi ngã. Có những hôm bị ốm, nhưng sợ Hồng bị mất buổi, Tứ vẫn cố gắng cõng bạn đi học. 
-Ba năm liền Tứ đã cõng bạn đi học như vậy. Tấm gương của Tứ đã được bạn bè khắp xa gần học tập. Giờ đây, cùng với em, có cả 1 tiểu đội các bạn cùng lớp hằng ngày thay nhau đưa Hồng đi học. Biết câu chuyện cảm động này, Bác Hồ đã khen ngợi và gửi tặng đôi bạn huy hiệu của Người.
* Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Tổ chức đàm thoại:
-Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
-Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
-Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
-Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
-Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
* Kết luận
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên là ...  110.
3: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
-Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chép vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
-Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
-Viết lên bảng: 101 . . . 102 và hỏi: Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 101 và số 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng chục của 101 và số 102.
-Hãy so sánh chữ số hàng đơn vị của 101 và số 102.
-Khi đó ta nói 101 nhỏ hơn 102 và viết 101 101.
-Yêu cầu HS tự làm các ý còn lại của bài.
-Một bạn nói, dựa vào vị trí của các số trên tia số, chúng ta cũng có thể so sánh được các số với nhau, theo con bạn đó nói đúng hay sai?
-Dựa vào vị trí các số trên tia số trong bài tập 2, hãy so sánh 101 và 102 với nhau.
-Tia số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn, số đứng trước bao giờ cũng bé hơn số đứng sau.
- GV nhận xét ghi điểm.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
-Hát
-Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
-Trả lời: Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
-Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
-HS viết và đọc số 101.
-Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
-HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
-Làm bài theo yêu cầu của GV.
- HS đọc yêu cầu.
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
-Chữ số hàng trăm cùng là 1.
-Chữ số hàng chục cùng là 0
-1 nhỏ hơn 2 hay 2 lớn hơn 1.
-Làm bài.
-Bạn HS đó nói đúng.
-101 101 vì trên tia số 102 đứng sau 101.
TIẾT 2 : MĨ THUẬT 
TIẾT 3 : PHÂN MÔN : TẬP LÀM VĂN.
 BÀI: ĐÁP LỜI CHIA VUI; TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI.
I. Mục đích yêu cầu.
-Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
-Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
-Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
-Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
-GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định .
B. Bài cũ .
Ôn tập giữa HK2.
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loại quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 
2: Hướng dẫn làm bài tập .
Bài 1
-Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu.
-Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
-Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2
-GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
-GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
-Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
-Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
-Nhận xét, cho điểm từng HS.
-Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự viết.
-Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng.
-Cho điểm từng HS.
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
-Viết về một loại quả mà em thích.
-Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
-Hát
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài.
-HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
-HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
-HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ: Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm./
-10 cặp HS thực hành nói.
-2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo.
-Quan sát.
-HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD: 
-HS 1: Quả măng cụt hình gì?
-HS 2: Quả măng cụt tròn như quả cam.
-HS 1: Quả to bằng chừng nào?
-HS 2: Quả to bằng nắm tay trẻ em.
-HS 1: Quả măng cụt màu gì?
-HS 2: Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ.
-HS 1: Cuống nó ntn?
-HS 2: Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai tròn úp vào quả.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
-Tự viết trong 5 đến 7 phút.
-3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
TIẾT 4: PHÂN MÔN : CHÍNH TẢ (Nghe- viết)
 BÀI : CÂY DỪA.
I. Mục đích yêu cầu.
-Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. 
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
-Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
-Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bị.
-GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
-HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
A. Ổn định.
B. Bài cũ -Kho báu.
-Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc.
-Nhận xét, cho điểm HS. 
C. Bài mới .
1. Giới thiệu bài.
-Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
2.Hướng dẫn viết chính tả .
a) Tìm hiểu nội dung đoạn cần viết .
-GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
-Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
-Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
-GV đọc các từ khó cho HS viết.
- GV nhận xét sửa sai.
c) Hướng dẫn cách trình bày.
-Đoạn thơ có mấy dòng?
-Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
-Dòng thứ hai có mấy tiếng?
-Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
-Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
d) Viết chính tả.
- GV đọc mẫu lần 2.
- GV đọc cho HS viết mỗi câu 3 lần.
e) Soát lỗi.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài .
- GV chấm 5-7 bài nhận xét.
3: Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2a 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
-Tổng kết trò chơi.
-Cho HS đọc các từ tìm được.
Bài 2b
-GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. 
Bài 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
-1 HS đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
-Tên riêng phải viết ntn?
-Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
D. Củng cố – Dặn dò .
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
-Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
-Hát
-bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
-Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
-Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
-HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
Lá: như tay dang ra đón gió, như chiếc lược chải vào mây xanh. 
Ngọn dừa: như cái đầu của người biết gật để gọi trăng.
Thân dừa: bạc phếch tháng năm.
Quả dừa: như đàn lợn con, như những hũ rượu.
- HS viết bảng con:tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
- HS đọc.
-8 dòng thơ.
-Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
-Dòng thứ hai có 8 tiếng.
-Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
-HS nghe viết bài vào vở.
- HS đổi chéo vở soát lỗi.
-Đọc đề bài.
Tên cây bắt đầu bằng s
Tên cây bắt đầu bằng x
sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, 
xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, 
- Tìm từ.
-Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
-Đọc đề bài.
-1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo.
-Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
-Tên riêng phải viết hoa.
-2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
-Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
TIẾT 5 : MÔN : SINH HOẠT TẬP THỂ.
 BÀI: NHẬN XÉT CUỐI TUẦN.
I. Mục đích yêu cầu.
- HS nhận thấy ưu khuyết điểm của bản thân để có hướng khắc phục và phát huy.ở tuần sau.
- Rèn HS ý thức phê và tự phê.
- Triển khai kế hoạch tuần tới.
II. Nội dung.
1. Nhận xét hoạt động tuần 27.
* Ưu điểm: 
- Duy trì sĩ số tương đối đều. Đi học đúng giờ , thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt .
-Vệ sinh trường lớp tương đối sạch sẽ.
- Một số em có ý thức trong học tập.
- HS có ý thức bảo vệ cơ sở vật chất.
* Khuyết điểm.
- Một số HS đi học chưa chuyên cần. Đi học còn muộn .
- Vệ sinh đôi buổi còn bẩn, còn tình trạng ăn quà vặt , Ngồi học còn hay nói chuyện chă chú ý trong học tập.
2. Triển khai kế hoạch tuần 28.
- Thường xuyên vệ sinh trường lớp sạch đẹp , không ăn quà vặt, không nói chuyện riêng trong lớp
-Duy trì tốt sĩ số hàng ngày. Đi học đúng giờ.
-Thường xuyên luyện đọc viết cho HS . Kiểm tra vở sạch chữ đep.
- Thực hiện tốt các nề nếp sinh hoạt.
3. Các hoạt động khác.
-Tiếp tục ôn cho HS thi kể chuyện theo sách về Bác Hồ.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
 ___________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docTAP DOC 1.doc