I - MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Giúp HS:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính
- Giải bài toán đưa về nhân 2.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Phấn màu
Học sinh: Vở bài tập.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU:
Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Luyện tập Môn: Toán Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 5 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu Giúp HS: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính - Giải bài toán đưa về nhân 2. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Phấn màu Học sinh: Vở bài tập. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Bài cũ: Kiểm tra lại HS đọc thuộc bảng nhân 2 B - Bài mới: GV hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa bài x 3 GV hướng dẫn HS làm theo mẫu, chẳng hạn viết lên bảng 2 (viết 6 vào ô trống vì 2 x 3 = 6) x 3 Chú ý: HS có thể viết vào vở, có thể viết thành: 2 6 Bài 2: HS tự làm HS tự nêu cách làm HS viết phép nhân vào vở theo mẫu Chữa bài Tự tính rồi điền kết quả Bài 3: HS đọc thầm đề toán Nêu tóm tắt rồi giải Bài giải: Số bánh xe của 8 xe đạp là: 2 x 8 = 16 (bánh xe) Đáp số: 16 bánh xe 1 HS lên bảng làm, chữa bài Bài 4: Hướng dẫn HS lấy 2 nhân với 1 số ở hàng trên được tính là bao nhiêu thì viết vào ô trống thích hợp ở hàng dưới theo mẫu HS đọc từng phép nhân và nêu tên gọi Bài 5 Cho về nhà Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Bảng nhân hai Môn: Toán Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 4 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu Giúp học sinh: - Lập bảng nhân 2 (2 nhân với 1, 2, 3, 10) và học thuộc bảng nhân này - Thực hành bảng nhân 2. Giải bài toán và đếm thêm 2. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Các tấm bìa có 2 chấm tròn III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Bài cũ: Chữa bài tập 1, 2, 3 Gọi HS đọc tên các thành phần trong phép tính: 2 x 5 = 10 thừa số thừa số tích B - Bài mới: 1. GV hướng dẫn HS lập bảng nhân 2 - Ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 chấm tròn, được lấy 1 lần, ta viết: 2 x 1 = 2 - Đọc là 2 nhân 1 bằng 2 2 được lấy 2 lần ta viết: 2 x 2 = 2 + 2 = 4 Vậy: 2 x 2 = 4 Tương tự lập: 2 x 10 = 20 Luyện đọc lại nhiều lần bảng nhân 2 -> đọc xuôi ngược HS nhắc lại HS đọc lại toàn bộ kết quả của bảng nhân 2. Thực hành Bài 1: HS phải ghi nhớ các công thức trong bảng để làm bài không tính tổng tương ứng Chẳng hạn: 2 x 6, ta phải nêu ngay được 2 x 6 = 12 HS tự làm rồi chữa vào vở BT HS đọc bài chữa. Cả lớp chữa bài Bài 2: Lưu ý HS viết phép tính giải bài toán 2 x 6 = 12 (chân) Bài 3: - Tìm số thích hợp ở ô trống - Bắt đầu từ số thứ 2, mỗi vở đều bằng số đứng trước cộng thêm 2 - HS đọc từ 2 đến 20 gọi là thêm 2 - HS đọc từ 20 đến 2 gọi là “bớt 2” HS tự làm bài rồi chữa HS tự làm HS nhận xét đặc điểm của dãy số Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Thừa số tích Môn: Toán Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 3 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu Giúp học sinh: - Biết tên gọi, thành phần và kết quả của phép nhân - Củng cố cách tìm kết quả của phép nhân. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Các tấm bìa ghi sẵn thừa số, tích Học sinh: Vở bài tập toán. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Bài cũ: - Chuyển phép cộng thành phép nhân - Nói cách tính kết quả 3 + 3 + 3 + 3 = 5 + 5 + 5 = GV và cả lớp nhận xét 2 HS lên bảng B - Bài mới: 1. GV hướng dẫn HS nhận biết tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân a) GV viết 2 x 5 = 10 2 x 5 = 10 thừa số thừa số tích 2. Thực hành Bài 1: GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích rồi tính tích bằng tổng tương ứng 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 = 15 Bài 2: HS phải chuyển tích thành tổng rồi tính tích đó: 6 x 2 = 6 + 6 = 12 Vậy 6 x 2 = 12 HS nêu từng thành phần HS tự làm Chữa bài phần a, b, c HS chữa phải đọc phép tính và nêu tên các thành phần HS tự làm rồi chữa bài Bài 3: HS tự làm bài. Khi tích tính nên cho HS tính tổng tương ứng HS chú ý làm theo mẫu 2 HS lên bảng chữa IV - Rút kinh nghiệm bổ sung: Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Phép nhân Môn: Toán Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 2 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Bước đầu nhận biết phép nhân trong mối quan hệ với 1 tổng các số hạng bằng nhau - Biết đọc, viết và cách tính kết quả của phép nhân. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh ảnh, tấm bìa Học sinh: Vở bài tập. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Bài cũ: Chữa bài tập 1, 2, 3 3 HS lên bảng làm bài Cả lớp nhận xét, chữa bài B - Bài mới: 1. Hướng dẫn HS nhận biết về phép nhân a) GV cho HS lấy tấm bìa có 2 chấm tròn. - Tấm bìa có mấy chấm tròn? - Có tất cả bao nhiêu chấm tròn? Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm tròn, ta phải tính tổng: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 (chấm tròn) b) GV giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5 số hạng. Mỗi số hạng đều bằng 2, ta chuyển thành phép nhân: 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 2 x 5 = 10 đọc là 2 nhân 5 bằng 10 Viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5 lần Chỉ có tổng các số hạng bằng nhau mới chuyển được. HS lấy 5 tấm bìa có chấm tròn HS lưu ý: 2 là số hạng 5 là số các số hạng 2. Thực hành GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra a) 4 được lấy 2 lần, tức là 4 + 4 = 8 và chuyển thành phép nhân: 4 + 2 = 8 Cho HS đọc: 4 nhân 2 bằng 8 Bài 1: GV giúp HS tự viết được phép nhân theo mẫu Bài 2: GV giúp HS quan sát tranh vẽ, nêu bài toán rồi viết phép nhân phù hợp Ta có phép nhân 5 x 2 Để tính 5 x 2 ta tính 5 + 5 = 10. Vậy 5 x 2 = 10 HS quan sát tranh HS nêu: 5 cầu thủ được lấy 2 lần Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Tổng của nhiều số Môn: Toán Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Bước đầu nhận biết về tổng của nhiều số - Chuẩn bị hai phép nhân. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Phấn màu Học sinh: Vở bài tập. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính a) GV viết lên bảng: 2 + 3 + 4 = Đây là tổng của các số 2, 3, 4. Đọc là “Tổng của 2, 3, 4” GV giới thiệu cách viết theo cột dọc b) GV giới thiệu cách viết theo cột dọc của tổng: 12 + 34 + 40 = 12 + 34 40 86 2. Hướng dẫn HS thực hành tính tổng của nhiều số Bài 1: Khuyến khích HS tính nhẩm Bài 2: 15 + 15 + 15 + 15 HS nhận ra các số hạng bằng nhau Bài 3: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ để viết tổng và các số còn thiếu vào chỗ chấm (ở trong vở) 20 lít = 5 lít + 5 lít + 5 lít + 5 lít HS tính tổng rồi nêu kết quả HS nêu cách tính như SGK HS nêu cách tính như SGK HS làm bài HS nhận xét về các số hạng HS làm bài vào vở HS tự điền vào vở IV - Rút kinh nghiệm bổ sung: Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Thư Trung thu Môn: Tập đọc Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 3 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng nhịp thơ - Giọng đọc diễn cảm diễn tả được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu niên. Cảm nhận được tình yêu thương của Bác đối với các em - Học thuộc lòng bài thơ trong thư của Bác. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh họa SGK Học sinh: SGK, sưu tầm tranh. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS dọc bài “Lá thư nhầm địa chỉ”, trả lời câu hỏi 2, 3 trong SGK Gọi 2 em đọc bài B - Bài mới: I - Giới thiệu bài II - Luyện đọc 1. GV đọc diễn cảm, giọng vui, đầm ấm 2. Luyện đọc và giải nghĩa từ HS quan sát tranh a) Đọc từng câu Những từ cần chú ý: năm, lắm, trả lời, làm việc, yêu, ngoan ngoãn, tuổi nhỏ, việc nhỏ HS đọc nối tiếp từng câu Phát âm từ khó b) Đọc từng đoạn trước lớp Chia bài làm 2 đoạn: c) Giải nghĩa từ Trung thu, thi đua, hành, kháng chiến, hòa bình Nhi đồng từ 4 đến 9 tuổi Phân biệt thư khác thơ c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài HS đọc ngắt nhịp cuối các dòng thơ Trả lời các câu hỏi GV giới thiệu các tranh ảnh về Bác Hồ Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu như thế nào? 4. Học thuộc lòng bài thơ GV xóa dần chữ trên từng dòng thơ HS đọc thầm từng đoạn thơ HS thi đọc thuộc lòng phần lời thơ IV - Củng cố, dặn dò Cả lớp hát bài “Ai yêu Bác Hồ Chí Minh” 1 HS đọc lại bài Thư Trung thu Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Lá thư nhầm địa chỉ Môn: Tập đọc Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 2 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn cả bài, ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, giữa các cụm từ dài - Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật. Hiểu nghĩa các từ trong bài. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Một phong bì thư, có dán tem và dấu bưu điện. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn Chuyện bốn mùa, trả lời câu hỏi về nội dung 2 em đọc nối tiếp, mỗi em đọc 1 đoạn B - Bài mới: I - Giới thiệu bài II - Luyện đọc 1. GV đọc mẫu 2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ HS quan sát phong bì thư a) Đọc từng câu Chú ý các từ khó: ngạc nhiên, Tường, bưu điện Lạch Tray, chuyển, vòng về HS nối tiếp nhau đọc từng câu b) Đọc từng đoạn Chú ý nhấn giọng, ngắt hơi - Người gửi:/ Nguyễn Viết Nhân/ hai mươi sáu/ đường Lạch Tray/ Hải Phòng//. - Người nhận:/ Ông Tạ Văn Tường/ năm mươi tám/ đường Điện Biên Phủ/ Đà Nẵng//. GV giải nghĩa: Ngạc nhiên: lấy làm lạ c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài III - Hướng dẫn tìm hiểu bài - Đoạn 1: Trả lời câu hỏi 1 - Đoạn 2: Trả lời câu hỏi 2 - Đọc toàn bài: Trả lời câu hỏi 3 HS đọc thầm từng đoạn Trả lời các câu hỏi IV - Luyện đọc lại GV và cả lớp nhận xét V - Củng cố, dặn dò Nhắc HS không được bóc thư của người khác Một số HS thi đọc lại bài văn Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Chuyện bốn mùa Môn: Tập đọc Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Nghỉ ngắt hơi đúng dấu chấm, dấu phẩy và các cụm từ. Biết đọc với giọng người kể, với giọng các nhân vật. - Hiểu 4 mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh họa SGK Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu ... ) Kể toàn bộ câu chuyện GV và cả lớp bổ sung, nhận xét Từng HS kể lại đoạn 2 trong nhóm 2, 3 em lên kể c) Dựng lại câu chuyện theo vai - Mỗi nhân vật tự nói lời của mình - Các em cử đại diện lên thi kể. Nhóm nào nhập vai tốt, các nhóm khác bình điểm Các nhóm thi dựng lại truyện 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học IV - Rút kinh nghiệm bổ sung: Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Thư Trung thu Môn: Chính tả Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 2 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Nghe, viết, trình bày đúng 12 dòng thơ trong bài Thư Trung thu theo cách trình bày bài thơ 5 chữ - Làm đúng các bài tập phân biệt những chữ có âm đầu và dấu thanh dễ viết sai do ảnh hưởng của phương ngữ l/n. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bút dạ, giấy khổ to Học sinh: Vở bài tập, bảng con III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS A - Bài cũ: Cả lớp viết nháp: lưỡi trai, lá lúa, năm, nằm, vỡ tổ, bão táp, nảy bông 2 HS lên bảng lớp viết B - Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn nghe, viết a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc 12 dòng thơ của Bác - GV hỏi: Nội dung bài thơ nói gì? - Hướng dẫn HS nhận xét + Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? (Bác, các cháu) + Những từ nào trong bài phải viết hoa? 2, 3 HS đọc lại HS viết vào bảng con những chữ cần viết hoa b) GV đọc từng dòng thơ, HS viết vào vở c) Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập lựa chọn: Chiếc lá - Quả na - Cuộn len - Cái nón Cái tủ - Khúc gỗ - Cửa sổ - Con muỗi GV nhận xét HS làm bài vào vở Bài tập 3: a) lặng lẽ, nặng nề b) thi đỗ, đổ rác - lo lắng, đói no - giả vờ, giã gạo GV chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Yêu cầu HS về xem lại BT2, BT3 Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Chuyện bốn mùa Môn: Chính tả Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Chép lại một đoạn trích trong Chuyện bốn mùa. Biết viết hoa đúng tên riêng - Luyện viết đúng và nhớ cách viết những chữ có âm hoặc dấu thanh dễ lẫn l/n, hỏi/ngã. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng lớp có đoạn văn cần chép Học sinh: Phấn, bảng con III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn tập chép a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: - GV đọc đoạn chép trên bảng - GV hỏi: + Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện bốn mùa? (Lời bà Đất) + Bà Đất nói gì? (Khen các nàng tiên) - GV hướng dẫn HS nhận xét + Đoạn chép có những tên riêng nào? (tựu trường, ấp ủ) - GV theo dõi uốn nắn 1, 2 HS nhìn bảng đọc lại HS viết nháp tên riêng HS chép bài vào vở b) Chấm, chữa bài - GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét 3. Hướng dẫn làm bài tập HS tự chữa lỗi ra lề 2 bạn đổi vở chữa bài Bài 2: (lựa chọn) a) Mồng một lưỡi trai Mồng hai lá lúa - Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng Ngày tháng mười chưa cười đã tối b) Kiến cánh vỡ tổ bay ra Bão táp mưa sa gần tới - Muốn cho lúa nẩy bông to Cày sâu, bừa kỹ, phân gio cho nhiều Cả lớp làm vở 1 HS lên bảng làm bài Bài tập 3: Lựa chọn Bắt đầu bằng chữ l: là, lộc, lại, làm, lửa, lúc, lá Bắt đầu bằng chữ n: năm, nàng, nào, nảy, nói 4. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Từ ngữ về các mùa. Trả lời câu hỏi khi nào Môn: Luyện từ và câu Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Biết gọi tên các tháng trong năm và các tháng bắt đầu, kết thúc của từng mùa. Xếp được các ý theo lời bà Đất trong Chuyện bốn mùa phù hợp - Biết đặt câu và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Phiếu bài tập Học sinh: Vở bài tập III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: (miệng) - GV hướng dẫn cả lớp nhận xét - GV ghi tên tháng trên bảng theo cột dọc: Xuân, Hạ, Thu, Đông 1 HS đọc yêu cầu của bài HS trao đổi trong nhóm Tháng giêng Tháng hai Tháng ba Tháng bảy Tháng tám Tháng chín Tháng tư Tháng năm Tháng sáu Tháng mười Tháng mười một Tháng mười hai Trên thực tế thời tiết mỗi vùng một khác VD: ở miền Nam, chỉ có 2 mùa Bài tập 2: (viết) - GV nhắc HS nói về điều hay của mỗi mùa - Các em hãy xếp mỗi ý đó vào bảng cho đúng lời bà Đất 1 HS đọc thành tiéng BT2 Cả lớp đọc thầm lại HS làm bài vào phiếu HS làm bài vào giấy khổ to dán lên Bài tập 3: (miệng) Trò chơi Xuân Hạ Thu Đông A - Khi nào HS được nghỉ hè? B - Đầu tháng sáu HS được nghỉ hè 1 HS đọc yêu cầu của bài HS tạo từng cặp Hỏi - Đáp Mỗi HS viết vào vở 1 câu hỏi, 1 câu đáp 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại tên các tháng Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: P. Phong cảnh hấp dẫn Môn: Tập viết Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Rèn kỹ năng viết chữ - Biết cách viết chữ P hoa theo cỡ chữ vừa và cỡ chữ nhỏ - Biết viết ứng dụng cụm từ Phong cảnh hấp dẫn cỡ nhỏ - Chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu chữ P, bảng phụ Học sinh: Vở bài tập III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ P Cấu tạo: Chữ P cỡ vừa cao 5 li gồm 2 nét: Nét 1 giống nét 1 của chữ B, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào không đều nhau Cách viết GV viết mẫu, vừa viết vừa nói cách viết b) Hướng dẫn HS viết trên bảng con GV nhận xét, uốn nắn 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng HS quan sát chữ mẫu và nhận xét HS nhắc lại quy trình viết HS tập viết chữ P 2, 3 lần a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Phong cảnh hấp dẫn b) Hướng dẫn HS quan sát cụm từ ứng dụng, nêu nhận xét - Độ cao của các chữ cái - Cách đặt dấu thanh - Khoảng cách giữa các chữ 1 HS đọc cụm từ ứng dụng HS tập viết 2, 3 lượt 4. Hướng dẫn HS viết vào vở 1 dòng chữ P cỡ vừa 1 dòng chữ Phong cỡ vừa 1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ 2 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ HS thực hành viết vào vở BT 5. Chấm, chữa bài 6. Củng cố, dặn dò Về viết tiếp phần BT về nhà Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu Môn: Tập làm văn Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - Rèn kỹ năng nghe và nói: Nghe và biết cách đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp - Rèn kỹ năng viết: Điền đúng các lời đáp và chỗ trống trong lời đối thoại. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh họa Học sinh: Vở bài tập. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài Hôm nay cô sẽ dạy các em cách đáp lại lời chào hoặc tự giới thiệu của người khác 2. Hướng dẫn làm bài Bài 1: (làm miệng) - Đọc lời của chị phụ trách trong tranh 2 - Đọc lời chào của chị phụ trách trong tranh 1 - GV cho HS thực hành lời đối đáp trước lớp theo 2 tranh - Cả lớp nhận xét - Chọn lời đáp hay nhất - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc thầm - HS quan sát tranh HS cần nói lời đáp với thái độ lịch sự, lễ độ, vui vẻ Bài 2: (miệng) - GV nhắc các em suy nghĩ về các tình huống bài tập nêu ra - Các nhóm thay nhau nói lời ứng xử của mình - GV và cả lớp bình chọn lời nói hay nhất - 1 HS đọc yêu cầu - Cả lớp đọc đồng thanh - 3, 4 cặp HS thực hành nói Bài 3: (viết) GV nêu yêu cầu của bài (viết vào vở lời đáp của bạn Nam trong đoạn đối thoại) HS làm bài vào vở bài tập 3. Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS nhớ thực hành đáp lại lời chào hỏi Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Đường giao thông Môn: Tự nhiên XH Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu Sau bài, học sinh biết: - Có 4 loại đường giao thông: đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không - Kể tên các phương tiện đi trên các loại đường. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Hình vẽ trong SGK Học sinh: 1 bộ bìa vẽ tấm biển báo. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: - Các em hãy kể tên một số phương tiện giao thông mà các em biết - GV ghi đầu bài lên bảng Hoạt động 1: Cho HS quan sát tranh và nhận biết các loại đường giao thông Bước 1: - GV dán 5 bức tranh lên bảng - Phát cho mỗi HS 1 tấm bìa Bước 2: GV gọi HS nhận xét kết quả làm việc của các bạn HS trực quan trong hình vẽ HS gắn tấm bìa vào bức tranh cho phù hợp Hoạt động 2: Làm việc với SGK Bước 1: Làm việc theo cặp - Bạn hãy kể tên các loại xe đi trên đường bộ - Đố bạn biết phương tiện giao thông nào đi trên đường sắt - Hãy nói tên các loại tàu, thuyền đi trên sông, biển - Máy bay có thể đi được ở đường nào? Bước 2: GV gọi HS trả lời trước lớp HS quan sát hình vẽ trang 40, 41 Trường tiểu học lê văn tám Kế hoạch bàI giảng Tên bài dạy: Cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng (T1) Môn: Thủ công Lớp: 2 Ngày tháng năm 200 Tiết số: 1 Tuần: 19 I - Mục đích yêu cầu - HS biết cách gấp, trang trí thiếp chúc mừng - Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng - HS hứng thú làm thiếp chúc mừng để sử dụng. II - Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Một số mẫu thiếp chúc mừng Học sinh: Quy trình gấp, giấy màu. III - Hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét - GV giới thiệu hình mẫu và đặt câu hỏi - Em hãy kể tên những thiếp chúc mừng mà em biết HS được xem hình mẫu 2. GV hướng dẫn mẫu Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng - Cắt tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công hình chữ nhật có chiều dài 20cm, rộng 15cm - Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chúc mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô HS thực hành gấp, cắt và trang trí theo sự hướng dẫn của GV Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng - Tùy theo nội dung từng thiếp chúc mừng để trang trí - Để trang trí trên thiếp, các em có thể vẽ, cắt, xé dán lên ngoài thiếp - Viết chữ chúc mừng bằng tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài GV tổ chức cho HS tập cắt, gấp, trang trí HS tự trang trí IV - Rút kinh nghiệm bổ sung:
Tài liệu đính kèm: