Tập đọc
NHỮNG QUẢ ĐÀO
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( ông, 3 cháu : Xuân, Vân, Việt )
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu, .
- Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ bài đọc
HS : SGK
Tuần 29 Ngày soạn 27/3/2009 Ngày giảng: Thứ hai ngày 30 tháng 3 năm 2009 Tập đọc Những quả đào I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Đọc trơn cả bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu - Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật ( ông, 3 cháu : Xuân, Vân, Việt ) + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Hiểu các từ ngữ trong bài : hài lòng, thơ dại, nhân hậu, .... - Hiểu nội dung câu chuyện : Nhờ những quả đào ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu đã nhường cho bạn quả đào. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài đọc HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/Kiểm tra bài cũ - Đọc thuộc lòng bài Cây dừa - Các bộ phận của cây dừa được so sánh với gì ? 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài - GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Luyện đọc + GV đọc mẫu toàn bài - HD HS giọng đọc + HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - Chú ý từ ngữ : làm vườn, hài lòng, nhận xét, tiếc rẻ, thốt lên, .... * Đọc từng đoạn trước lớp * Đọc từng đoạn trong nhóm + Thi đọc giữa các nhóm - 2, 3 HS đọc bài - HS trả lời câu hỏi + HS theo dõi SGK + HS nối nhau đọc từng câu - HS luyện đọc từ + HS nối nhau đọc từng đoạn trong bài - Đọc từ chú giải cuối bài + Đọc theo nhóm đôi - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm + Đại diện nhóm thi đọc - Nhận xét bạn Tiết 2 c. HD tìm hiểu bài - Người ông dành những quả đào cho ai ? - Cậu bé Xuân làm gì với những quả đào ? - Cô bé Vân đã làm gì với quả đào ? - Việt đã làm gì với quả đào ? - Ông nhận xét gì về Xuân ? Vì sao ông nhận xét như vậy ? - Ông nói gì về Vân ? Vì sao ông nói như vậy ? - Ông nói gì về Việt ? Vì sao ông nói như vậy ? - Em thích nhân vật nào ? Vì sao ? d. Luyện đọc lại - Người ông dành những quả đào cho vợ và ba đứa cháu nhỏ - Xuân đem hạt trồng vào một cái vò - Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, cô bé ăn song vẫn còn thèm. - Việt dành quả đào cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận, cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về. - Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây. - Ông nói Vân còn thơ dại quá. Ông nói vậy vì Vân háu ăn, ăn hết phần của mình vẫn thấy thèm - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn - HS trả lời + 2, 3 nhóm HS tự phân các vai thi đọc truyện theo vai 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà đọc lại bài Toán - Tiết 141 các số từ 111 đến 200 I. Mục tiêu: - HS biết cấu tạo thập phân của các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc viết các số từ 111 đến 200. So sánh các số từ 111 đến 200. - Rèn KN đọc viết và so sánh số. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Các hình vuông biểu diễn trăm, chục và đơn vị. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Gv KT về đọc viết và so sánh số từ 101 đến 110. - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: a)HĐ1:Giới thiệu các số từ 101 đến 200. - Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn thêm 1 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ tất cả 1 trăm, 1 chuc, 1 đơn vị người ta dùng số một trăm mười một và viết là: 111 - Tương tự giới thiệu số 112, 115, ... - Đọc các số vừa lập được. b) HĐ 2: Thực hành. * Bài 1: - Nêu yêu cầu? - Nêu KQ - Nhận xét, đánh giá. * Bài 2: (Giảm phần b) Tượng tự bài 1. * Bài 3: - BT yêu cầu gì? - Để điền dấu đúng ta làm gì? - Ghi bảng: 123...124 và hỏi: +Hãy so sánh chữ số hàng trăm của 2 số? +Hãy so sánh chữ số hàng chục của 2 số? +Hãy so sánh chữ số hàng ĐV của 2 số? - Khi đó ta nói 123 nhỏ hơn 124 và viết 123 123. - Tương tự yêu cầu HS làm các ý còn lại. - Chấm bài, nhận xét. 3/ Củng cố: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Vài HS đọc viết và so sánh số. - HS nhận xét. - Có 1 trăm - Có 1 chục và 1 đơn vị - HS đọc - Đồng thanh các số vừa lập được - HS nêu miệng - HS làm nháp- Đổi vở kiểm tra. - Điền dấu >; <; = vào chỗ chấm. - So sánh các số với nhau - Chữ số hàng trăm cùng là 1 - Chữ số hàng chục cùng là 2 - 3 nhỏ hơn 4 hay 4 lớn hơn 3. - HS đọc - Làm bài vào vở - 3 HS chữa bài Ngày soạn 28/3/2009 Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009 Toán - Tiết 142: các số có ba chữ số. I. Mục tiêu: - HS nắm chắc cấu tạo thập phân của số có ba chữ số là gồm các trăm, các chục, các đơn vị. Đọc viết thành thạo số có 3 chữ số. - Rèn KN nhận biết, đọc và viết số có ba chữ số. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Các hình vuông biểu diễn các trăm, các chục và các đơn vị. - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - KT về thứ tự và so sánh số từ 111 đến 200 - Nhận xét, cho điểm. 2/ Bài mới: a) HĐ 1: GT các số có 3 chữ số. - gắn hình biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm? - Gắn tiếp hình biểu diễn 40 và hỏi: Có mấy chục? - Gắn 3 hình biểu diễn 3 đơn vị và hỏi: Có mấy đơn vị? - Hãy viết số gồm 2 trăm 4 chục 3 đơn vị? - 243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? * Tiến hành tương tự với các số khác. * GV đọc số bất kì. b) HĐ 2: Luyện tập: * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - GV HD: Em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng và nối với số. - Chữa bài * Bài 3: - Chấm chữa bài 3/ Củng cố: - GV tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. - Dặn dò: Ôn lại bài. - Vài HS đọc và viết số - Nhận xét. - Có 2 trăm - Có 4 chục - có 3 đơn vị - HS viết: 243 - HS đọc CN+ ĐT - Gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị - HS đọc, viết các số: 235; 310; ...; 252. - HS tìm hình biểu diễn cho số đó. - Tìm cách đọc tương ứng với số. - HS làm phiếu HT 315- d; 311- c;322- g; 521- e;450- b; 405- a - HS làm vào vở Kể chuyện Những quả đào. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : - Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu - Biết kể lại từng đoạn chuyện theo lời tóm tắt. - Biết cùng các bạn phân vai, dựng lại toàn bộ câu chuyện. + Rèn kĩ năng nghe : Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét đúng hoặc kể tiếp được câu chuyện. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND tóm tắt 4 đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Kho báu 2/ Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD kể chuyện * Tóm tắt nội dung từng đoạn của câu chuyện * Kể từng đoạn câu chuyện dựa vào nội dung tóm tắt ở BT1 - GV nhận xét * Phân vai kể lại câu chuyện (dành cho HS khá, giỏi) - GV nhận xét, chấm điểm - 3 HS nối tiếp nhau kể lại chuyện + HS đọc lại yêu cầu - HS làm bài nhẩm trong đầu - HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến + HS tập kể từng đoạn trong nhóm - Đại diện nhóm thi kể - Nhận xét nhóm bạn + HS đọc lại yêu cầu - 5 HS đại diện cho 5 nhóm xung phong nhận vai, dựng lại câu chuyện - 2, 3 tốp HS tiếp nối nhau dựng lại câu chuyện 3/ Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chính tả ( Tập chép ) Những quả đào I. Mục tiêu - Chép chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Những quả đào - Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x, in / inh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND đoạn cần chép, bảng lớp viết ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : Giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa, nước sôi, gói xôi 2. Bài mới a. Giới thiệu bài b. HD tập chép * HD HS chuẩn bị - GV đọc đoạn chép trên bảng 1 lần - Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ? Vì sao viết hoa ? * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - GV nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập chính tả * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - 3 HS lên bảng viết - Cả lớp viết bảng con + HS theo dõi bảng - 2, 3 HS đọc lại - Những chữ cái đầu câu và đứng đầu mỗi tiếng trong các tên riêng phải viết hoa - HS tập viết vào bảng con những chữ các em dễ viết sai + HS chép bài vào vở + Điền vào chỗ trống s / x - HS làm bài vào VBT - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà viết lại cho đúng những chữ còn mắc lỗi trong bài chính tả. Đạo đức – Tiết 29 Giúp đỡ người khuyết tật( Tiết 2) I- Mục tiêu: - HS hiểu vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. Cần đối xử công bằng với người khuyết tật. - Rèn thói quen giúp đỡ người khuyết tật - GD HS có hành vi đạo đức đúng đắn đối với người khuyết tật. II- Đồ dùng: - Tranh minh hoạ - Phiếu HT III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - Vì sao ta cần giúp đỡ người khuyết tật? - Em đã làm gì để giúp đỡ người khuyết tật? - Nhận xét, đánh giá. 2/ Bài mới: a) HĐ 1: Xử lí tình huống: - GV nêu tình huống: Đi học về Thuỷ và Quân gặp 1 cụ già nhờ chỉ đường. Quân bảo Thuỷ: "Về nhanh để xem phim hoạt hình trên ti vi" - Nếu là Thuỷ em làm gì khi đó? + GV KL: Thuỷ nên khuyên bạn, cần chỉ đường , hoặc dẫn người đó đến nhà cần tìm. b) HĐ 2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật: + GV KL chung: Người khuyết tật chịu nhiều đau khổ, thiệt thòi, họ thường gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. Cần giúp đỡ người khuyết tật để họ khỏi buồn tỉu, vất vả, thêm tự tin vào cuộc sống. Ta cần làm những việc phù hợp với khả năng để giúp đỡ họ. 3/ Củng cố_ Dặn dò: - Hát bài:" Đưa chú thương binh qua đường" - Thực hành giúp đỡ người khuyết tật. - HS nêu - Nhận xét - HS sắm vai tính huống - Nêu các tình huống - HS trình bày các tư liệu sưu tầm được về việc giúp đỡ người khuyết tật - HS thảo luận về tư liệu đó. - HS đọc đồng thanh - HS hát- Đọc thơ.... Ngày soạn 29/3/2009 Ngày giảng: Thứ tư ngày 01 tháng 4 năm 2009 Toán - Tiết 143: So sánh các số có ba chữ số I. Mục tiêu: - HS biết cách so sánh số có ba chữ số. Nắm được thứ tự các số trong phạm vi 1000. - - Rèn KN so sánh số. GD HS chăm học toán. II- Đồ dùng: Các hình vuông biểu diễn trăm, chục , đơn vị. III- Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tr ... t ứng dụng Ao liền ruộng cả theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định II. Đồ dùng GV : Chữ mẫu A viết hoa kiểu 2, bảng phụ viết Ao, Ao liền ruộng cả HS : Vở TV III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết chữ hoa Y - Nhắc lại cụm từ ứng dụng bài trước 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD viết chữ hoa * HD QS và nhận xét chữ A hoa kiểu 2 - Chữ A hoa cao mấy li ? - Được viết bằng mấy nét ? - GV HD HS quy trình viết - GV vừa viết vừa nêu lại quy trình viết * HD HS viết trên bảng con chữ A hoa kiểu 2 c. HD viết cụm từ ứng dụng * Giới thiệu cụm từ ứng dụng - Đọc cụm từ ứng dụng - Nêu nghĩa cụm từ ? * HD HS QS và nhận xét - Nhận xét độ cao các chữ cái ? - Khoảng cách giữa các tiếng ? * HD HS viết chữ Ao trên bảng con d. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu viết e. Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS - HS viết bảng con - Yêu luỹ tre làng + HS quan sát chữ mẫu - Cao 5 li - Được viết bằng 2 nét + HS quan sát + HS viết chưa A hoa + Ao liền ruộng cả - ý nói giàu có ở vùng thôn quê - A, l, g, cao 2,5 li. r cao 1,25 li. Các chữ cái còn lại cao 1 li - Các tiếng cách nhau 1 thân chữ + HS viết trên bảng con + HS viết theo yêu cầu của GV 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS hoàn thành phần luyện viết trong vở TV Toán - Tiết 144: luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố KN đọc viết và so sánh số trong phạm vi 1000. - Rèn KN đọc viết và so sánh số. - GD HS chăm học toán. II. Đồ dùng: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Kiểm tra: - So sánh các số sau: 567...687 318...117 833....833 - Nhận xét, cho điểm 2/ Luyện tập - Thực hành. * Bài 1: * Bài 2: - BT yêu cầu gì? - các số trong dãy này là những số ntn? - Chúng được xếp theo thứ tự ntn? - Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào? - Đọc dãy số trên? * Bài 3: - Chấm bài, nhận xét. * Bài 4: - Nêu yêu cầu BT? - Để viết được các số theo thứ tự từ be đến lớn, ta phải làm gì? - Chữa bài 3/ Củng cố: - Nêu cách so sánh số có 3 chữ số? * Dặn dò: Ôn lại bài. - 3 HS làm - HS khác nhận xét. - HS tự làm bài - Đổi vở kiểm tra - Điền các số còn thiếu vào ô trống - Là những số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn - Dãy số tròn chục. Dãy số tự nhiên liên tiếp. - HS điền số vào phiếu HT - Đọc dãy số vừa xếp. - 2 HS làm trên bảng- Lớp làm vở . - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. - Phải so sánh các số với nhau - HS làm bài vào bảng con 299; 420; 875; 1000. - HS nêu Chính tả (nghe - viết) Hoa phượng I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác, trình bày đúng dòng thơ 5 chữ hoa phượng - Luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn : s / x, in / inh II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2 HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Viết : xâu kim, chim sâu, cao su, đồng xu, củ sâm, xâm lược, ..... 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD nghe - viết * HD HS chuẩn bị - GV đọc bài thơ - Nêu nội dung bài thơ ? + Viết : lấm tấm, lửa thẫm, rừng rực, .... * GV đọc, HS viết bài * Chấm, chữa bài - GV chấm 5, 7 bài - Nhận xét bài viết của HS c. HD làm bài tập * Bài tập 2 ( lựa chọn ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét - 2 HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con + HS theo dõi SGK - 2, 3 HS đọc bài - Bài thơ là lời của bạn nhỏ nói với bà, thể hiện sự bất ngờ và thán phục trước vẻ đẹp của hoa phượng - HS viết bảng con + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống s hay x - HS làm bài vào VBT - 1 HS lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu hS về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả Tự nhiên và xã hội Một số loài vật sống dưới nước I. Mục tiêu - HS nói tên một số loài vật sống ở dưới nước - Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn - Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả II. Đồ dùng GV : Hình vẽ SGK, tranh ảnh con vật sống ở sông, hồ, biển HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên của một số con vật sống trên cạn ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Làm việc với SGK - HS nêu tên * Mục tiêu : - HS biết nó tên một số loài vật sống ở dưới nước - Biết tên một số loài vật sống ở nước ngọt, nước mặn * Cách tiến hành : - Chỉ, nói tên và nêu ích lợi một số con vật trong hình vẽ - Con nào sống ở nước ngọt, con nào sống ở nước mặn ? + HS quan sát hình vẽ - HS thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý của GV - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung * GVKL : Có rất nhiều loài vật sống dưới nước, trong đó có những loài vật sống ở nước ngọt ( ao, hồ, sông ...) có những loài vật sống ở nước mặn ( biển ). Muốn cho các loài vật sống dưới nước được tồn tại và phát triển chúng ta cần giữ sạch nguồn nước. b. HĐ2 : Làm việc với tranh, ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được * Mục tiêu : Hình thành kĩ năng quan sát, nhận xét, mô tả * Cách tiến hành + Làm việc theo nhóm nhỏ + Hoạt động cả lớp + GV cho HS chơi trò chơi : Thi kể tên các con vật sống ở nước ngọt, các con vật sống ở nước mặn + Các nhóm đem những tranh, ảnh sưu tầm được ra cùng quan sát và phân loại - Loài vật sống ở nước ngọt - Loài vật sống ở nước mặn + Các nhóm trưng bày sản phẩm của nhóm mình sau đó đi xem sản phẩm của nhóm khác và đánh giá lẫn nhau + HS chơi trò chơi 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Ngày soạn 01/4/2009 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 03 tháng 4 năm 2009 Toán - Tiết 145: mét. I. Mục tiêu: - HS biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị mét. Hiểu được mối quan hệ giữa mét, dm, cm. - Rèn KN nhận biết, tính toán với đơn vị mét. - GD HS chăm học để liên hệ thực tế. II. Đồ dùng: - Thước mét, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ Bài mới: a) HĐ 1: Giới thiệu mét( m) - Đưa ra thước mét, chỉ cho HS vạch 0, vạch 100, nói: Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét. - Vẽ đoạn thẳng dài 1mlên bảng, nói: Đoạn thẳng này dài 1mét - Mét là đơn vị đo độ dài. Mét viết tắt là : " m" - Đoạn thẳng trên dài mấy dm? GV: 1m = 10 dm - 1 mét bằng bao nhiêu cm? GV: 1m = 100 cm b) HĐ 2: Luyện tập * Bài 1: - BT yêu cầu gì? - Nhận xét. * Bài 2:- Đọc đề? - Các phép tính có gì đặc biệt? - Ta thực hiện ntn? - Nhận xét, cho điểm. * Bài 3: - Đọc đề? - Cây dừa cao mấy mét? - Cây thông cao ntn so với cay dừa? - BT yêu cầu gì? -Làm thế nào để tính được chiều cao của cây thông? - Chấm bài, nhận xét. 2/ Củng cố: - Dùng thước mét đo chiều dài, rộng của bàn, ghế, lớp học... - Dặn dò: Ôn lại bài. - 10 dm - Đọc: 1m = 10 dm - 100 cm - Đọc: 1m = 100 cm - Điền số thích hợp vào ô trống - HS làm vào bảng con - Là phép tính với các đơn vị đo độ dài mét. Ta thực hiện như với STN sau đó ghi tên đơn vị vào KQ. - HS làm bài vào nháp, 2 HS lên bảng - Nêu KQ - Cây dừa cao 8m - Cây thông cao hơn cây dừa 5m. - Tìm chiều cao của cây thông. - Thực hiện phép cộng 8m và 5m. Bài giải Cây thông cao là: 8 + 5 = 13( m) Đáp số: 13 m. - HS thực hành đo. Tập làm văn Đáp lời chia vui. Nghe - trả lời câu hỏi. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng nói : tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui + Rèn kĩ năng nghe - hiểu : - Nghe thầy ( cô ) kể chuyện Sự tích hoa dạ lan hương nhớ và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyệncâu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ toả hương thơm vào ban đêm, qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ ghi câu a, b, c BT1, 1 bó hoa thật hoặc giấy, tranh minh hoạ HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 1 em nói lời chia vui, 1 em đáp lại lời chúc 2. Bài mới a. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học b. HD làm bài tập * Bài tập 1 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV nhận xét * Bài tập 2 ( M ) - Đọc yêu cầu bài tập - GV kể chuyện - GV nêu từng câu hỏi - 2, 3 cặp HS lần lượt đối thoại + Nói lời đáp của em - 2 HS nói lời chia vui - lời đáp - Nhiều HS thực hành đóng vai theo các tình huống b, c + Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi - Cả lớp quan sát tranh minh hoạ - HS nghe - HS trả lời - 3, 4 cặp HS hỏi đáp theo 4 câu hỏi - 1, 2 HS khá giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện 3. Củng cố, dặn dò - GV hỏi HS về ý nghĩa câu chuyện ( Ca ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó ) - GV nhận xét tiết học Thủ công - Tiết Làm vòng đeo tay (Tiết 1) I. Mục tiêu - HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. - Làm được vòng đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II. Đồ dùng GV : Mẫu vòng đeo tay bằng giấy, quy trình làm vòng đeo tay, giấy thủ công, kéo.... HS : Giấy thủ công, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2. Bài mới a. HĐ1 : GV HD HS quan sát và nhận xét + GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay - Vòng đeo tay được làm bằng gì ? - Có mấy màu ? b. HĐ2 : GV HD mẫu + Bước 1 : Cắt thành các nan giấy : Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô + Bước 2 : Dán nối các nan giấy : dán nối các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài 50 ô đến 60 ô. Làm 2 nan như vậy + Bước 3 : Gấp các nan giấy : dán đầu của 2 nan như H1. gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, lại gấp nan ngang đè lên nan dọc. Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết 2 nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan lại, được sợi dây dài + Bước 4 : Hoàn chỉnh vòng đeo tay : Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp, được vòng đeo tay bằng giấy - Giấy thủ công, kéo, hồ dán + HS quan sát - Vòng đeo tay được làm bằng giấy - Có 2 màu + HS quan sát + HS tập gấp vòng đeo tay bằng giấy 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà tập gấp lại vòng đeo tay.
Tài liệu đính kèm: