Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 22

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 22

Môn: Toán

KIỂM TRA.

I/ Mục tiêu:

 -Giúp Hs hiểu và nắm vững bảng nhân 2, 3, 4, 5.

 -Cách giải các bài toán đơn.

II/ Đề bài:

 1/ Tính:

3 x 2 = ? 4 x 2 = ? 4 x 4 = ?

4 x 3 = ? 4 x 5 = ? 4 x 3 = ?

5 x 2 = ? 3 x 1 = ? 4 x 7 = ?

 2/ Điền dấu >, <, =="" vào="" chỗ="">

 2 x 3 . . . . . . 3 x 2 4 x 9 . . . . . . 5 x 9

 4 x 6 . . . . . . 4 x 3 5 x 2 . . . . . . 2 x 5

 5 x 8 . . . . . . 5 x 4 3 x 10 . . . . . 5 x 4

 3/ Toán đố: Mỗi Hs được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 3 Hs mượn được mấy quyển truyện?

 Bài giải

 Số quyển truyện 3 Hs mượn là:

 5 x 3 = 15 (quyển truyện)

 Đáp số: 15 quyển truyện

 

doc 21 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 705Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22
T/N
Môn.
Nội dung bài dạy.
Thứ 2
13/2/2006
Hát nhạc.
Ôn tập bài hát: Hoa lá mùa xuân.
Toán.
Kiểm tra.
Tập đọc.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Tập đọc.
 //
Thủ công.
Gấp – Cắt dán phong bì. (T2)
Thứ 3
14/2/2006
Tập viết.
Chữ hoa: S.
Toán.
Phép chia.
Kể chuyện.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Đạo đức.
Biết nói lời yêu cầu đề nghị.
Thể dục.
Ôn một số bài tập đi theo vạch kẻ thẳng.
Thứ 4
15/2/2006
Tập đọc.
Chim rừng Tây Nguyên.
TNXH.
Cuộc sống xung quanh.
Toán.
Bảng chia 2.
Chính tả.
Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
Mĩ thuật.
Vẽ trang trí: Trang trí đường diềm.
Thứ 5
16/2/2006
Tập đọc.
Cò và Cuốc.
Toán.
Một phần hai.
Luyện từ và câu.
Từ ngữ về loài chim; Dấu chấm, dấu phẩy.
Thể dục.
Đi kiễng gót hai tay chống hông.
Thứ 6
17/2/2006
Chính tả.
N- V: Cò và Cuốc. 
Toán.
Luyện tập.
Tập Làm Văn
Đáp lời xin lỗi. Tả ngắn về loài chim.
Thứ hai ngày 13 tháng 2 năm 2006.
Môn: Hát Nhạc.
ÔN TẬP BÀI HÁT: HOA LÁ MÙA XUÂN.
-----------------ặb-----------------
Môn: Toán
KIỂM TRA.
I/ Mục tiêu:
 -Giúp Hs hiểu và nắm vững bảng nhân 2, 3, 4, 5.
 -Cách giải các bài toán đơn.
II/ Đề bài:
 1/ Tính:
3 x 2 = ? 4 x 2 = ? 4 x 4 = ?
4 x 3 = ? 4 x 5 = ? 4 x 3 = ?
5 x 2 = ? 3 x 1 = ? 4 x 7 = ?
 2/ Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 2 x 3 . . . . . . 3 x 2 4 x 9 . . . . . . 5 x 9
 4 x 6 . . . . . . 4 x 3 5 x 2 . . . . . . 2 x 5
 5 x 8 . . . . . . 5 x 4 3 x 10 . . . . . 5 x 4
 3/ Toán đố: Mỗi Hs được mượn 5 quyển truyện. Hỏi 3 Hs mượn được mấy quyển truyện?
 Bài giải
 Số quyển truyện 3 Hs mượn là:
 5 x 3 = 15 (quyển truyện)
 Đáp số: 15 quyển truyện
-----------------ặb-----------------
Môn: Tập đọc
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I/ Mục đích, yêu cầu:
1 – Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ, hơi đúng.
 -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2 – Rèn luyện kĩ năng đọc hiểu:
 -Hiểu các từ ngữ: “ngẫm, cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời.”
II/ Đồ dùng dạy – học:
 Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Bài cũ: 2 em đọc thuộc lòng bài “Vè chim” và trả lời câu hỏi.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Gv giới thiệu và ghi lên bảng tựa bài.
b/ Luyện đọc:
-Gv đọc mẫu toàn bài.
-2 em khá và giỏi đọc nối tiếp hết bài.
-Hs luyện đọc từ khó: cuống quýt, đắn đo, coi thường, trốn đằng trời, thọc.
*Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
-Gv gọi Hs luyện đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ:
+ Ngầm có nghĩa là gì?
+ Cuống quýt nghĩa là thế nào?
 + Đắn đo nghĩa là thế nào?
+ Thình lình nghĩa là gì?
*Luyện đọc đoạn trong nhóm.
*Thi đọc giữa các nhóm.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1: Tìm những câu nói lên thái độ của Chồn coi thường Gà Rừng? 
Câu 2: Khi gặp nạn Chồn như thế nào?
Câu 3: Gà Rừng nghĩ ra mẹo gì để cả hai thoát nạn?
Câu 4: Thái độ của Chồn đối với Gà Rừng thay đổi ra sao?
Câu 5: Em hãy chọn một tên khác cho câu chuyện.
4/ Luyện đọc lại:
 -Gv hướng dẫn Hs tự phân vai luyện đọc lại câu chuyện.
5/ Củng cố dặn dò:
 -Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
 -Về nhà luyện đọc lại nhiều lần.
-Hát vui.
-2 em trả bài.
-Hs nhắc lại tựa bài.
-Hs dò bài.
-Hs đọc nối tiếp.
-Hs luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
-Hs đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp.
-Ngầm: kín đáo không lộ ra ngoài.
-Cuống quýt: nghĩa là vội đến lúc rối lên
-Đắn đo: nghĩa là cân nhắc xem lợi hay hại.
-Thình lình có nghĩa là bất ngờ.
+ Hs luyện đọc trong nhóm.
+ Hs thi đọc giữa các nhóm.
. . . chồn ngầm coi thường bạn. Ít thế sao? Mình thì có hàng trăm.
-Khi gặp nạn chồn rất sợ hãi và chẳng nghĩ ra được điều gì?
-Gà Rừng giả chết rồi vùng chạy để đánh lạc hướng người thợ săn, tạo thời cơ cho Chồn vượt ra khỏi hang.
-Chồn thay đổi hẳn thái độ, nó tự thấy một trí khôn của bạn còn hơn trăm trí khôn của mình.
-Hs tự chọn tên cho câu chuyện:
 + Gà Rừng thông minh.
 + Gặp nạn mới khôn.
-Hs đọc theo vai.
-Em thích nhất nhân vật Gà Rừng vì Gà Rừng là con vật thông minh.
-----------------ặb-----------------
MÔN: THỦ CÔNG.
GẤP CẮT DÁN PHONG BÌ.
I/ Mục tiêu: 
 -Hs biết cách, gấp, cắt, dán phong bì.
 -Gấp, cắt, dán hoàn chỉnh được một cái phong bì.
 -Hứng thú với môn học. 
II/ Chuẩn bị:
 -Như tiết 1
 -Thước, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán.
 -Giấy khổ to bốn tờ để Hs trình bày sản phẩm.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra:
 -Cho Hs kiểm tra sự chuẩn bị của Hs.
3/ Bài mới: Thực hành gấp, cắt, dán phong bì.
 -Yêu cầu Hs nhắc lại quy trình gấp, cắt, dán phong bì.
 -Gv tổ chức cho Hs thực hành 
 -Gv phát giấy khổ to để Hs trình bày sản phẩm.
*Đánh giá sản phẩm của Hs .
-Hát vui.
-Từng tổ kiểm tra.
-Hs nhắc lại quy trình 
+Bước 1: Gấp phong bì.
+Bước 2: Cắt phong bì.
+Bước 3: Dán phong bì.
-Hs thực hành.
-Các tổ, Hs trình bày sản phẩm.
IV/ Nhận xét, dặn dò:
 -Gv nhận xét về tinh thần học tập, sự chuẩn bị, kĩ năng thực hành và nhận xét sản phẩm của học sinh.
 -Dặn dò Hs giờ học sau mang giấy thủ công, giấùy vở Hs, giấy trắng, bút chì, bút màu, thước kẻ, kéo, hồ để làm bài kiểm tra: “Phối hợp gấp, cắt, dán hình”.
-----------------ặb-----------------
Thứ ba ngày 14 tháng 2 năm 2006.
Môn: Tập viết
CHỮ HOA S
I/ Mục đích, yêu cầu:
 Rèn luyện kĩ năng viết chữ.
 1/ Biết viết chữ S hoa theo cỡ vừa và nhỏ.
 2/ Biết viết ứng dụng “Sáo tắm thì mưa” theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định.
II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Mẫu chữ S đặt trong khung chữ .
 -Vở tập viết.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Bài cũ: cả lớp viết bảng con.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b/ Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét chữ S.
 -Gv đính chữ S lên bảng, chữ S có độ cao 5 li, gồm 1 nét, viết liền, được viết kết hợp 2 nét cơ bản. Cong dưới móc ngược (trái) nối liền nhau, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ cuối nét móc lượn vào trong.
 + Gv viết mẫu:
 S
 + Gv yêu cầu Hs viết chữ S vào bảng con 
-Gv nhận xét.
c/ Gv hướng dẫn Hs viết ứng dụng:
 Sáo tắm thì mưa.
 -Gv hướng dẫn Hs quan sát câu ứng dụng và nhận xét.
 -Độ cao các chữ cái.
 -Khoảng cách giữa các con chữ như thế nào?
 -Gv viết mẫu chữ Sáo vào bảng con.
4/ Gv hướng dẫn học sinh chép bài vào vở tập viết.
5/ Gv chấm bài, chữa bài.
6/ Củng cố dặn dò:
 -Gv nhận xét chung về tiết học, khen ngợi những em viết đẹp. Nhắùc Hs viết thêm vào vở tập viết.
-Hát vui.
-Ríu rít.
-Hs quan sát và nhận xét.
-Hs quan sát Gv viết bảng và nêu quy trình viết.
-Cả lớp viết bảng con 2 lần
S
-Hs quan sát và nhận xét. 
-Chữ S, H cao 2,5 li.
-Chữ T cao 1,5 li.
-Các chữ còn lại cao một li.
-Khoảng cách giữa các con chữ bằng khoảng cách viết chữ O.
-----------------ặb-----------------
Môn: Toán.
PHÉP CHIA.
I/ Mục tiêu:
 Giúp Hs :
 -Bước đầu nhận biết phép chia trong mối quan hệ với phép nhân
 -Biết viết, đọc và tính kết quả của phép chia.
II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Các mảnh bìa kình vuông bằng nhau.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Bài mới:
 Nhắc lại phép nhân 3 x 2 = 6.
 -Gv hỏi: Mỗi phần có 3 ô. Hỏi 2 phần có mấy ô?
 -Gv yêu cầu Hs viết phép tính:
 3 x 2 = 6.
*Giới thiệu phép chia cho 2.
 Gv đính lên bảng 6 ô vuông và dùng thước gạch ngang chia thành 2 phần bằng nhau. Vậy mỗi phần có mấy ô?
 -Hs quan sát hình vẽ rồi trả lời 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau vậy mỗi phần có 3 ô.
 -Ta có phép tính:
 6 : 2 = 3.
*Giới thiệu phép chia cho 3:
 -Có 6 ô vuông, chia thành 2 phần bằng nhau. Mỗi phần có 3 ô. Hỏi có mấy phần?
 Ta có phép chia: “Sáu chia ba bằng hai”
 Viết là: 6 : 3 = 2.
*Nêu nhận xét về quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
 -Gv giới thiệu: Mỗi phần có 3 ô, 2 phần có 6 ô ta viết:
 3 x 2 = 6.
 -Có 6 ô chia thành 2 phần bằng nhau vâïy mỗi phần có mấy ô?
 Ta ghi là: 6 : 2 = 3.
 -Có 6 ô chia mỗi phần thành 3 ô thì được mấy phần?
: 3 = 2.
 -Vậy từ một phép nhân ta có thể lập thành hai phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3
 3 x 2 = 6 
 6 : 3 = 2
4/ Thực hành:
 Bài 1: Gv gợi ý Hs tự làm sau đó chữa bài.
 Bài 2: Học sinh tự giải sau đó tự chữa bài.
5/ Củng cố dặn dò:
 -Giáo viên nhận xét tiết học.
-Hát Vui.
6 ô:
-Có 3 ô.
-Hs nhắc lại phép tính: Sáu chia hai bằng ba.
-Có hai phần. 
-Có 3 ô
-2 phần.
-Hs làm bài sau đó sữa bài: 
+4 x 2 = 8. 3 x5 = 15.
+8 : 2 = 4. 15 : 5 = 3.
+8 : 4 = 2. 15 : 3 = 5
-Hs tự giải sau đó tự chữa bài:
a/ 3 x 4 = 12. b/ 4 x 5 = 20.
 12 : 3 = 4. 20 : 4 = 5.
 12 : 4 = 3. 20 : 5 = 4.
-----------------ặb-----------------
Môn: Kể chuyện.
MỘT TRÍ KHÔN HƠN TRĂM TRÍ KHÔN.
I/ Mục đích, yêu cầu:
1/ Rèn luyện kĩ năng nói:
 +Đặt tên được cho từng đoạn truyện
 +Kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2/ Rèn luyện kĩ năng nghe.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Mặt nạ Chồn và Gà Rừng để Hs kể chuyện theo cách phân vai.
III/ Các hoạt động da ... g vất vả mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
III/ Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Ổn định.
2/ Bài cũ:
 -2 Hs đọc và trả lời câu hỏi bài Chim rừng Tây Nguyên.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
 -Gv giới thiệu và ghi lên bảng tựa bài.
b/ Luyện đọc:
 -Gv đọc mẫu cả bài.
 -Gv gọi 2 Hs đọc bài.
 +Hs luyện đọc câu.
 +Hs nêu từ khó Gv ghi lên bảng.
 +Gv hướng dẫn Hs luyện đọc từ khó 
*Luyện đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ.
 -Hướng dẫn Hs cách ngắt nhịp câu khó
 -em sống trong bụi cây dưới đất, /nhìøn lên trời xanh thấy các anh chị trắng phau phau, /đôi cánh dập dờn như nhảy múa, /không nghĩ cũng có lúc chị cũng khó nhọc như thế này.//
 -Gv gọi Hs đọc từ chú giải ở cuối bài.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
*Đọc thi giữa các nhóm.
c/ Tìm hiểu bài:
Câu 1: Thấy Cò lội xuống ruộng, cuốc hỏi thế nào?
Câu 2: Vì sao Cuốc hỏi như vậy?
-Cò trả lời Cuốc như thế nào?
Câu 3: Câu trả lời của Cò chứa lời khuyên
Lời khuyên ấy là gì? 
4/ Luyện đọc lại:
 -3, 4 nhóm Hs phân vai thi đọc lại truyện.
5/ Củng cố dặn dò:
 -Hs nói lại lời khuyên câu chuyện.
-Hát vui.
-Cò và Cuốc.
-Hs dò bài.
-2 Hs đọc lại bài.
-Hs nối tiếp nhau đọc hết bài.
-Hs nêu từ khó.
-Hs đọc từ khó: ĐT, CN
-Hs luyện đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
-Chị bắt tép vất vả, thế chẳng sợ bùn bắn hết áo trắng sao?
-Vì Cuốc nghĩ rằng áo cò trắng phau, cò thường bay dập dờn như múa trên trời cao, chẳng lẽ lại có lúc lội bùn bắt tép bẩn thỉu, khó nhọc như vậy
-Phải có lúc vất vả lội bùn mới có khi được thảnh thơi bay lên trời cao. Còn áo bẩn muốn sạch thì chó khó gì?
-Hs trả lời tự do.
-----------------ặb-----------------
Môn: Toán.
MỘT PHẦN HAI
I/ Mục tiêu:
 -Giúp Hs nhận biết: “Một phần hai”, biết viết và đọc ½.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Các mảnh giấy hoạc bì hình vuông, hình tròn, hình tam giác đều.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Khởi động.
2/ Bài mới:
 -Giới thiệu “Một phần hai ½”
 -Gv đính lên bảng 1 hình vuông. Gv tách hình vuông làm 2 phần tô màu một phần và hỏi cô đã tô màu bai nhiêu phần của hình vuông.
 -Gv ghi ½.
 -Đọc một phần hai.
 -Gv giảng ½ còn gọi là một nửa.
 ½ 
3/ Thực hành: 
Bài 1: Gv yêu cầu Hs làm miệng.
 -1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
 +Gv gọi Hs trả lời.
Bài 2: Hs làm miệng.
Bài 3: Đã khoanh vào ½ số con cá.
4/ Củng cố dặn dò:
 -Gv nhận xét tiết học.
-Hát vui.
-Hs quan sát.
-Một phần hai.
-1 Hs nhắc lại.
-1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Đã tô màu ½ hình vuông.
 ½ hình tam giác,
 ½ hình tròn.
-Bài 2: Đã tô ½ hình A và hình C.
-----------------ặb-----------------
Môn: Luyện từ và câu.
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TỪ NGỮ VỀ LOÀI CHIM.
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Mở rộng vốn từ về chim chó, biết tên một số loài chim, một số thành ngữ về loài chim.
2/ Luyện tập sử dụng dấu chấm, dấu phẩy.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ 7 loài chim.
 -Tranh các loài chim vẹt, quạ, khướu, cú, cắt.
 -Vở bài tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Bài cũ: 2 Hs hỏi đáp với cụm từ đâu?
2/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài: Gv nêu MĐ, YC của tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gv hướng dẫn Hs giải miệng.
 -Gv gọi học sinh đọc yêu cầu của bài. 
 +Hs quan sát tranh sách giáo khoa và thảo luận nhóm, nói đúng tên từng loài chim .
 -Gv yêu cầu Hs phát biểu trước lớp.
 -Gv nhận xét: 1: chào mào; 2: sẻ; 3: cò; 4: đại bàng; 5: vẹt; 6: sáo sậu; 7: cú mèo.
Bài tập 2: Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài. Gv giới thiệu tranh ảnh các loài chim quạ, cú, vẹt, cắt, khướu.
 +Gv gợi ý: Quạ có màu gì?
 +Khướu có đặc điểm gì?
 +Cú có đặc điểm gì?
 +Nhanh như gì?
Bài tập 3: Bài làm viết.
 -Gv gọi Hs đọc yêu cầu bài.
 -Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở bài tập 
 -Gv chấm bài và chữa bài.
 -Ngày xưa có đôi bạn là Diệc và Cò. Chúng thường cùng ở cùng ăn, cùng làm việc và đi chơicùng nhau. Hai ban bạn gắn bó với nhau như hình với bóng.
4/ Củng cố dặn dò:
 -Gv nhận xét tiết học.
 -Chuẩn bị tiết sau.
-2 Hs lên bảng.
-Hs làm miệng.
-1 Hs đọc yêu cầu của bài.
-Hs thảo luận nhóm.
-Hs trình bày kết quả trước lớp(Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến). 
-Hs đọc yêu cầu bài.
-Hs thảo luận tìm ra đặc điểm 5 loài chim
-Quạ có màu lông đen.
-Hay hót.
-Cú dơ và hôi.
-Cắt.
-Hs đọc yêu cầu bài.
-Hs làm bài vào vở bài tập.
-----------------ặb-----------------
Môn: Thể dục.
ĐI KIỄNG GÓT, HAI TAY CHỐNG HÔNG.
-----------------ặb-----------------
Thứ sáu ngày 17 tháng 2 năm 2006
Môn: Chính tả (N – V)
CÒ VÀ CUỐC.
I/ Mục tiêu:
 -N – V chính xác, trình bày đúng một đoạn trong câu chuyện Cò và Cuốc.
 -Làm đúng các bài tập phân biệt r/gi/d, thanh hỏi, thanh ngã.
II/ Đồ dùng dạy – học:
 -Tranh vẽ – phiếu bài tập.
III/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt động học.
1/ Khởi động:
 -Chơi trò chơi“Chỉ nhanh, chỉ đúng” .
2/ Bài cũ: Hs viết bảng con.
 -Gv nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ Giới thiệu bài: Gv treo tranh và hỏi: Các em nhìn thấy bức tranh này trong bài tập đọc nào?
 -Hôm nay các em sẽ nghe viết bài chính tả Cò và Cuốc.
 +Gv đọc đoạn viết
 Đoạn viết nói lên chuyện gì?
 +Câu hỏi của Cuốc và câu trả lời của Cò được đặt sau dấu câu gì?
 +Cuối câu hỏi trên có dấu gì?
 +Hs viết bảng từ khó.
 +Gv gọi Hs nhắc lại quy trình viết chính tả.
 +Gv cho Hs viết bài.
 +Gv đọc bài cho Hs soát lỗi.
 +Hs dùng bút chì bắt lỗi.
 +Gv chấm bài.
Bài tập 2: Gv gọi Hs nêu YC Hs thực hiện trên bảng lớp.
Bài tập 3: Gv cho Hs trả lời tiếp sức .
 -Các tổ thi đua trả lời: Gv nhận xét.
4/ Củng cố: Hs chơi trò tìm nhanh tìm đúng.
5/ Dặn dò:
 -Sửa 1 lỗi thành 1 hàng đúng.
 -Chuẩn bị tiết sau viết bài chính tả.
-giã gạo, bé nhỏ, ngõ xóm.
-Cò và Cuốc.
-Hs nhắc lại tựa bài.
-2 Hs đọc lại.
-Cuốc thấy Cò lội ruộng hỏi: Cò có ngại bẩn không?
-Dấu hai châm và dấu gạch đầu dòng.
-Dấu chấm hỏi.
-ruộng, rậm, trắng.
-Hs viết bài.
-1 Hs nêu YC bài viết. Hs làm trên bảng cả lớp làm phiếu bài tập.
-Tùm tiếng có thanh ngã hoặc thanh hỏi.
-2 đội tham gia cuộc chơi. 
-----------------ặb-----------------
Môn: Toán.
LYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu: 
 -Giúp Hs học thuộc bảng chia 2 và rèn luyện kĩ năng vận dụng bảng chia 2.
II/ Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy.
Hoạt đông học.
1/ Ổn định.
2/ Bài cũ: Gọi Hs đọc thuộc bảng chia 2
3/ Bài mới:
Bài 1: 
 -1 Hs nêu yêu cầu bài toán.
Bài 2: 
 -Gv gọi 4 Hs lên bảng giải bài. 
Bài 3: Gv gọi Hs đọc đề bài.
 -Gv tóm tắt đề bài lên bảng.
 18 lá cờ: 2 tổ.
 ? lá cờ: 1 tổ.
Bài 4: Gv gọi Hs đọc đề bài 
 -Gv tóm tắt đề bài lên bảng
 1 hàng: 2 bạn.
 ? hàng: 20 hs. 
Bài 5: Hình nào có ½ số con chim đang bay.
4/ Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét tiết học.
 -Nhắc nhở Hs học tốt hơn.
-Hát vui.
-2 Hs học thuộc bảng chia 2.
-Tính nhẩm 
+8 : 2 = 4; 10 : 2 = 5; 2 x 2 = 4;
+16 : 2 = 8; 6 :2 = 3; 20 : 2 = 10; 
-Bài 2:
+2 x 6 = 12; 2 x 8 = 16; 2 x 2 = 4;
+12 : 6 = 2; 16 : 2 = 8; 4 : 2 = 2;
-Hs đọc đề bài:
 Bài giải.
 Số lá cờ một tổ được chia:
 18 : 2 = 9 (lá cờ)
 Đáp số : 9 lá cờ.
-Hs đọc đề bài toán.
 Bài giải.
 Số hàng xếp là:
 20 : 2 = 10 (lá cờ)
 Đáp số : 10 lá cờ.
-Hình C
-----------------ặb-----------------
Môn: Tập làm văn.
ĐÁP LỜI XIN LỖI – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM.
I/ Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn luyện kĩ năng nghe, nói. Biết đáp lại lời xin lỗi trong giao tiếp đơn giản .
2/ Rèn kĩ năng viết đoạn: biết sắp xếp các đoạn văn đã cho thành một đoạn văn.
II/ Đồ dùng dạy học:
 -Tranh minh hoạ bài tập 1.
 -3 bộ băng giấy: mỗi bộ gồm 4 băng. Mỗi băng viết sẵn 1 câu văn a, b, c, d.
III/ Hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy.
Hoạt dộng học
1/ Khởi động.
2/ Bài cũ:
 2 cặp Hs thực hành nói lời cảm ơn và đáp lại lời cảm ơn.
3/ Bài mới: 
a/ Giới thiệu: Gv nêu MĐ, YC của tiết học.
b/ Hướng dẫn làm bai tập.
Bài 1: Gv hướng dẫn Hs nêu miệng.
 -Hs thảo luận theo cặp.
Bài 2: Gv gọi 1 Hs nêu yêu cầu bài tập
 -Gv nêu tình huống để Hs thảo luận:
 Hs1: Xin lỗi để đi trước nói: Xin lỗi! Mình vội đi trước ban một chút nhé.
 Hs2: Mời bạn. Xin mời. Bạn cứ đi trước đi!
 -Tương tự Gv gọi từng cặp lên trình bày trước lớp.
Bài 3: Hs làm viết vào tập:
 -Gọi 1 Hs đọc yêu cầu bài tập .
 -Hs làm bài vào tập.
*Gv gọi Hs trình bày bài làm trước lớp.
 -Gv nhận xét bài làm.
4/ Củng cố, dặn dò:
 -Gv nhận xét tiết học. 
-Hát vui.
-Hs nêu miệng BT1 
-Hs thảo luận theo từng cặp.
-1 Hs nêu yêu cầu bài tập.
-Đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp sau.
-Từng cặp lên trình bày trước lớp.
-Sắp xếp lại thứ tự các câu để tạo thành một đoạn văn:
+Một chú chim gáy sà xuống đám ruộng vừa gặt. Cổ chú điểm những đốm cườm trắng rất đẹp. Chú nhẩn nha nhặt thóc rơi bên từng gốc rạ. Thỉnh thoảng, chú cất tiếng gáy “cúc cù. . . cu”, làm cho ánh đồng quê thêm yên ả.”
-Hs đọc kết quả của bài làm
 -----------------ặb-----------------
 Duyệt khối trưởng.

Tài liệu đính kèm:

  • docT22.doc