Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 32

Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 32

TẬP ĐỌC

CHUYỆN QUẢ BẦU

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

- Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.

- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.

3. Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.

- HS: SGK.

 

doc 17 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 2, học kì II - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài soạn ngày thứ hai
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. Mục tiêu
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
b) Luyện phát âm
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. 
c) Luyện đọc đoạn
Nêu yêu cầu đọc đoạn.
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
 Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
Theo dõi và đọc thầm theo.
Đọc bài.
Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt.
Một số HS đọc bài cá nhân, 
Đọc bài tiếp nối.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
TẬP ĐỌC
CHUYỆN QUẢ BẦU (TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu lần 2.
Con dúi là con vật gì?
Sáp ong là gì?
Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
Nương là vùng đất ở đâu?
Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
Câu chuyện nói lên điều gì?
Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
 Củng cố – Dặn dò 
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
Cả lớp theo dõi.
Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Là vùng đất ở trên đồi, núi.
Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:
Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
2Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: 
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Sửa bài 3.
Bài mới 
Bài 1:
Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
Bài toán yêu cầu tìm gì?
Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
Yêu cầu HS làm bài.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
Yêu cầu HS tự làm.
Bài 4:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài.
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
Mẹ mua rau hết 600 đồng.
Mẹ mua hành hết 200 đồng.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Viết số tiền trả lại vào ô trống.
Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
Viết số thích hợp vào ô trống.
CHÍNH TẢ
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Chép lại chính xác, đẹp đoạn cuối trong bài Chuyện quả bầu.
Oân luyện viết hoa các danh từ riêng.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; v/d.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng chép sẵn nội dung cần chép. Bảng chép sẵn nội dung hai bài tập.
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ khó cho HS viết.
Tìm 3 từ có thanh hỏi/ thanh ngã
Nhận xét và cho điểm HS.
 Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép
a) Ghi nhớ nội dung 
Yêu cầu HS đọc đoạn chép.
Đoạn chép kể về chuyện gì?
Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc ở đâu?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
Những chữ đầu đoạn cần viết ntn?
c) Hướng dẫn viết từ khó
GV đọc các từ khó cho HS viết.
d) Chép bài
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập a.
Yêu cầu HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai
Bài 3: Trò chơi
Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
Chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên bảng viết các từ theo hình thức tiếp sức. Trong 5 phút, đội nào viết xong trước, đúng sẽ thắng.
Tổng kết trò chơi. 
 Củng cố – Dặn dò 
2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp.
3 HS đọc đoạn chép trên bảng.
Nguồn gốc của các dân tộc Việt Nam.
Đều được sinh ra từ một quả bầu.
Có 3 câu.
Chữ đầu câu: Từ, Người, Đó.
Tên riêng: Khơ-mú
Lùi vào một ô và phải viết hoa.
Khơ-mú, nhanh nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường, Hmông, Ê-đê, Ba-na.
Điền vào chỗ trống l hay n.
Làm bài theo yêu cầu..
2 HS đọc đề bài trong SGK.
HS trong các nhóm lên làm lần lượt theo hình thức tiếp sức.
a) nồi, lội, lỗi.
b) vui, dài, vai.
Bài soạn ngày thứ tư
TẬP ĐỌC
QUYỂN SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu
1Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài. Đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Giọng đọc nhẹ nhàng, cảm động, phân biệt được lời của từng nhân vật.
2Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: lắm hoa tay, lời phê, hy sinh.
Bài tập đọc khuyên các em phải kiên trì, cố gắng trong học tập.
Hiểu tác dụng của quyển sổ liên lạc là để ghi nhận xét của GV về kết quả học tập, những ưu, khuyết điểm của HS để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ các con. Từ đó giáo dục HS có ý thức giữ gìn quyển sổ liên lạc.
3Thái độ: 
Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK (phóng to, nếu có thể). Quyển sổ liên lạc của HS. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS lên bản ... ïp đoạn từ Những đêm đông  Em nghe.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
Đoạn thơ nói về ai?
Công việc của chị lao công vất vả ntn?
Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
Những chữ đầu dòng thơ viết ntn?
Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3 trong vở.
c) Hướng dẫn viết từ khó
Hướng dẫn HS viết các từ sau: 
+ lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài 1
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
3 đến 5 HS đọc.
Chị lao công.
Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
HS đọc và viết các từ bên.
Tự làm bài theo yêu cầu:
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS:Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
2Kỹ năng: 
Củng cố kĩ năng tìm số hạng, số bị trừ, số trừ.
Củng cố mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài đã học.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Bài cũ 
Sửa bài 3:
 Bài mới 
Bài 1:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài và cho điểm.
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặc tính và thực hiện tính cộng, trừ với các số có 3 chữ số.
Bài 2:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
Yêu cầu HS tự làm bài.
Hỏi lại HS về cách tìm số hạng, tìm số bị trừ, số trừ.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
Yêu cầu HS quan sát hình mẫu trong SGK và phân tích hình.
Chiếc thuyền gồm những hình nào ghép lại với nhau?
Nêu vị trí của từng hình trong chiếc thuyền.
Máy bay gồm những hình nào ghép lại với nhau?
Nêu vị trí của từng hình trong máy bay.
Yêu cầu HS tự vẽ hình vào vở.
Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học, yêu cầu HS về ôn bài.
Chuẩn bị kiểm tra.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài ở vở bài tập.
2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài toán yêu cầu chúng ta tìm x
4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
3 HS trả lời.
Chiếc thuyền gồm 2 hình tam giác và 1 hình tứ giác ghép lại với nhau.
Hình tứ giác tạo thành thân của chiếc thuyền, 2 hình tam giác là 2 cánh buồm.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác và 1 hình tam giác ghép lại với nhau.
Máy bay gồm 3 hình tứ giác tạo thành thân của máy bay. Hình tam giác tạo thành đuôi của máy bay.
HS tự làmbài và trình bày lời giải.
TẬP VIẾT
Chữ hoa Q kiểu 2.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: 
 Rèn kỹ năng viết chữ.
Viết Q kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
GV: Chữ mẫu Q kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
HS: Bảng, vở
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Kiểm tra vở viết.
Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2 
Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
Viết : Mắt sáng như sao.
Bài mới 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa 
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ Q kiểu 2 
Chữ Q kiểu 2 cao mấy li? 
Viết bởi mấy nét?
GV chỉ vào chữ Q kiểu 2 và miêu tả: 
+ Gồm 1 nét viết liền là kết hợp của 2 nét cơ bản – nét cong trên, cong phải và lượn ngang.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
HS viết bảng con.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Quân dân một lòng. 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Quân lưu ý nối nét Qu và ân.
HS viết bảng con
* Viết: : Quân 
v Hoạt động 3: Viết vở
* Vở tập viết:
Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
- HS quan sát
- 5 li.
- 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu
- Dấu nặng (.) dưới ô
- Dấu huyền (`) trên o.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
Bài soạn ngày thứ sáu
TOÁN
Kiểm tra
..
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. 
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
2Kỹ năng: Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Bài mới 
Bài 1
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
Bạn kia trả lời thế nào?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Bài 2
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Nhận xét, cho điểm HS.
 Củng cố – Dặn dò 
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
Bài soạn ngày thứ năm
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS biết được có 4 phương hướng chính là: Đông, Tây, Nam, Bắc; Mặt Trời luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây.
2Kỹ năng: HS biết cách xác định phương hướng bằng Mặt Trời.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: 
Tranh, ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
Tranh vẽ trang 67 SGK.
Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
 Bài cũ 
Em hãy tả về Mặt Trời theo hiểu biết của em?
Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn trực tiếp vào Mặt Trời?
GV nhận xét 
Bài mới 
v Hoạt động 1: Quan sát tranh, TLCH:
 + Hình 1 là gì?
 + Hình 2 là gì?
 + Mặt Trời mọc khi nào?
 + Mặt Trời lặn khi nào?
Hỏi:Phương Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không?
Phương Mặt Trời mọc cố định người ta gọi là phương gì?
Ngoài 2 phương Đông – Tây, các em còn nghe nói tới phương nào?
Giới thiệu
v Hoạt động 2: Hợp tác nhóm về: Cách tìm phương hướng theo Mặt Trời.
Phát cho mỗi nhóm 1 tranh vẽ trang 76 SGK.
Yêu cầu nhóm thảo luận trả lời câu hỏi:
Thực hành tập xác định phương hướng: Đứng xác định phương và giải thích cách xác định.
từng nhóm HS lên trình bày kết quả làm việc của từng nhóm.
v Hoạt động 3: Trò chơi: Hoa tiêu giỏi nhất.
Giải thích: 
Phổ biến luật chơi:
Giải thích bức vẽ: 
v Hoạt động 4: Trò chơi: Tìm trong rừng sâu.
Củng cố – Dặn dò
HS trả lời. Bạn nhận xét.
+ Cảnh (bình minh) Mặt Trời mọc.
+ Cảnh Mặt Trời lặn (hoàng hôn)
+ Lúc sáng sớm.
+ Lúc trời tối.
Không thay đổi.
Trả lời theo hiểu biết.(Phương Đông và phương Tây)
HS trả lời theo hiểu biết: Nam, Bắc.
HS quay mặt vào nhau làm việc với tranh được GV phát, trả lời các câu hỏi và lần lượt từng bạn trong nhóm thực hành và xác định giải thích.
- Từng nhóm cử đại diện lên trình bày.
TOÁN
Kiểm tra
I. Mục tiêu
: Giúp HS:Rèn kĩ năng cộng, trừ (không nhớ) các số có 3 chữ số.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động
B ài 1: 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 32.doc