Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2010

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2010

Tâp đoc: PHẦN THƯỞNG

I. Mục tiêu:

- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)

- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.

II. Đồ dùng: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 19 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 442Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 2 - Tuần 2 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ 2 ngày 23 tháng 8 năm 2010
 Tâp đoc: PHầN THƯởNG 
I. Mục tiêu: 
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND: Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4)
- HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II. Đồ dùng: Tranh minh họa, bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn hướng dẫn học sinh đọc đúng.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: 
ề Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Gọi một học sinh đọc lại.
- Cho học sinh tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn:
- Chú ý các từ khó đọc: phần thưởng, sáng kiến, lặng yên, trực nhật.
- Cho HS đọc từng đoạn trước lớp:
- Gọi học sinh đọc nối tiếp đoạn.
ề Nhận xét.
- Hướng dẫn đọc câu dài.
- Giải nghĩa từ: tốt bụng, túm tụm, bí mật, sáng kiến.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm:
- Thi đọc giữa các nhóm:
ề Nhận xét tuyên dương.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 
ề Nhận xét, tuyên dương.
 Tiết 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung 
- Câu chuyện này nói về ai?
- Bạn ấy có đức tính gì?
- Vậy em hãy kể những đức tính tốt của bạn Na?
- Cả lớp bàn tán về điều gì cuối năm học?
- Thái độ của bạn Na ra sao?
- Vì sao bạn im lặng?
ề Đó cũng là một đức tính tốt của bạn Na là sự khiêm tốn.
- Theo em điều bí mật được các bạn của Na bàn bạc là gì?
- Cô giáo nói sao với các bạn?
- Kết luận: Na luôn giúp đỡ bạn nên được các bạn và cô giáo đề nghị khen thưởng.
- Đưa tranh minh họa:
Trong tranh có những ai?
-Các bạn nhỏ đang cầm vật gì?
Phần thưởng chỉ dành cho những bạn học giỏi vào cuối năm. Còn một phần thưởng mà các bạn trong lớp đã bí mật bàn bạc và đề nghị cô giáo trao cho bạn Na. Vậy em có nghĩ rằng Na xứng đáng được thưởng không? Vì sao?
KL: Na rất xứng đáng được thưởng. GV liên hệ đến các loại phần thưởng trong trường học.
-Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng ?
-Vui mừng như thế nào?
ề Niềm vui của Na, của bạn, của mẹ khi Na nhận phần thuởng.
ề Na xứng đáng được nhận thưởng vì bạn có tấm lòng tốt.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại 
- Giáo viên đọc lại toàn bài và hướng dẫn hs đọc .
ề Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố:
- Em học được điều gì ở bạn Na?
- Em thấy việc các bạn đề nghị cô giáo trao phần thưởng cho bạn Na có tác dụng gì?
ề GV liên hệ, giáo dục tư tưởng.
5. Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc lại toàn bài.
- 2 HS đứng lên đọc bài tự thuật.
- Giở SGK trang 13 - theo dõi.
- 1 Học sinh giỏi đọc toàn bài.
- Học sinh thực hiện theo bàn.
- HS đầu bàn đọc nối tiếp nhau (4 lượt).
- Nhận xét cách đọc của mỗi bạn.
- HS dùng bút chì gạch để ngắt câu.
- Vài học sinh đọc phần chú giải trong SGK trang 14.
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Nhận xét.
- Cả lớp thực hiện.
- Bạn học sinh tên Na.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè.
- Gọt bút chì giúp Lan, cho Minh nửa cục. tẩy, nhiều lần Na còn trực nhật giúp bạn.
- Về điểm thi và phần thưởng.
- Yên lặng nghe các bạn.
- Vì bạn biết mình chưa giỏi môn nào.
- Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
- Đó là sáng kiến hay.
- Học sinh quan sát.
- lên bảng dùng thước chỉ vào tranh trả lời
- Phần thưởng.
- Học sinh trả lời theo ý nghĩ cá nhân.
- Na, mẹ, các bạn.
- Na tưởng nghe nhầm, đỏ bừng cả mặt.
- Cô giáo và các bạn vỗ tay.
- Mẹ: khóc đỏ hoe cả mắt.
- Học sinh đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Lớp nhận xét, bình chọn người đọc hay.
- Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
- Biểu dương người tốt, khuyến khích học sinh làm việc tốt
Toán : Luyện tập 
I. Mục tiêu: 
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có đọ dài 1dm.
II. Đồ dùng:Thước thẳng lớn có chia rõ các vạch theo cm, dm.
Thước thẳng có chia cm, dm. Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Đêximet 
- Gọi 1 học sinh đọc các số đo trên bảng: 2 dm, 3 dm, 40 cm
- Gọi 1 học sinh viết các số đo theo lời đọc của giáo viên.
- Hỏi: 40 cm bằng bao nhiêu dm ?
ề Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập 
Hoạt động 1: Thực hành
Bài 1:
Y/c HS tự làm phần a vào vở bài tập.
Y/c HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
- Y/c HS vẽ đ.thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
Y/c HS nêu cách vẽ đ.thẳng AB có độ dài 1 dm.
Bài 2: Yêu cầu học sinh tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.
? 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet (yêu cầu học sinh nhìn trên thước và trả lời).
Y/c HS viết kết quả vào vở bài tập.
Bài 3: (cột 1,2)
Hướng dẫn hs làm bài:
Gọi học sinh chữa bài.
ề Nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2: Tập ước lượng 
Bài 4:
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Hướng dẫn: Muốn điền đúng, học sinh phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm.
- Yêu cầu học sinh sửa bài.
Hoạt động 3: Thực hành đo
- Yêu cầu học sinh thực hành đo chiều dài của cạnh bàn, cạnh ghế, quyển vở.
4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh đọc
- 40 cm = 4 dm.
 1 dm = 10 cm, 10 cm = 1 dm
- Thao tác theo yêu cầu.
- Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được đọc to: 1 đêximet.
- HS vẽ vào bảng sau đó đổi để k tra 
- Học sinh nêu
- Học sinh thao tác, 2 học sinh ngồi cạnh nhau kiểm tra cho nhau.
- 2 dm = 20 cm
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- Suy nghĩ và đổi các số đo từ dm thành cm hoặc từ cm thành dm- Học sinh đọc bài làm
Hs đọc y c bài
- Hãy điền cm hoặc dm vào chỗ chấm thích hợp.
- Học sinh đọc bài làm
- Học sinh thực hành
 Thứ 3 ngày 24 tháng 8 năm 2010
Toán : Số bị trừ- số trừ- hiệu
I. Mục tiêu: - Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết thực hiện phép trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 ; B2 (a,b,c) ; B3.
- Rèn học sinh làm toán đúng, chính xác. Học sinh tích cực tham gia học tập. 
II. Đồ dùng: Bảng con, phấn, vở bài tập toán
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập 
 1 dm = ... cm 
 10 cm = ... dm
- Học sinh lên đo chiều dài và chiều rộng của quyển sách toán. 
ề Nhận xét – ghi điểm. 
3. Bài mới: Số bị trừ, số trừ, hiệu
Hoạt động 1: Giới thiệu các thuật ngữ số bị trừ, số trừ và hiệu 
- Giáo viên viết lên bảng phép tính: 
59 - 35 = 24
- Yêu cầu học sinh đọc phép tính trên.
- 59 gọi là số bị trừ. 
- 35 gọi là số trừ.
- 24 gọi là hiệu.
(GV vừa nêu, vừa ghi lên bảng giống như phần bài học của SGK) 
- Giới thiệu phép tính cột dọc. Trình bày bảng như phần bài học trong SGK:
 59 Số bị trừ 
 35 Số trừ 
24 Hiệu
- Giáo viên hỏi 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? 
- 24 gọi là gì? 
- Vậy 59 – 35 cũng gọi là Hiệu.
- Hãy nêu hiệu trong phép trừ : 59 –35 =24
ề Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 
- Nêu yêu cầu của bài 1. 
- Yêu cầu HS làm bài 1.
ề Nhận xét.
Bài 2
 - Nêu yêu cầu của bài.
? Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào?
- Y/c HS làm bài.
- Học sinh sửa bài - Nhận xét 
Bài 3 Nêu yêu cầu của bài 3 
- Bài toán cho biết gì? 
- Bài toán yêu cầu tìm gì? 
 Tóm tắt: 
 - Mảnh vải dài: 9 dm.
 - May túi hết : 5 dm.
 - Còn lại : ? dm. 
ề Nhận xét.
4. Nhận xét - Dặn dò. 
Học sinh về nhà tự luyện tập về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số.
Nhận xét tiết học.
 1 dm = 10 cm
 10 cm = 1 dm
- HS tiến hành đo theo yêu cầu của GV.
- HS quan sát và nghe giáo viên giới thiệu. 
- HS nhắc lại.
- Bằng 24 
- Là hiệu 
- Hiệu là 24, là 59 –35.
HS đọc y cbài 
HS làm bài tập 1
- Lấy số bị trừ, trừ đi số trừ
- HS làm bài.
HS theo dõi trả lời
 Giải
 Mảnh vải còn lại là: 
 9 - 5 = 4 (dm)
 Đáp so: 4 dm.
Kể chuyện: PHầN THƯởNG 
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào tranh minh hoạ (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1,2,3).
- HS khá giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT4).
- Giáo dục học sinh phải biết giúp đỡ mọi người.
II. Đồ dùng: Các tranh minh họa phóng to. Bảng phụ viết sẵn lời gợi ý nội dung từng tranh. 
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: “Có công ... nên kim” 
- Gọi 3 học sinh kể tiếp nối nhau.
ề Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Phần thưởng 
 Hoạt động 1: Kể từng đoạn theo tranh. 
- GV nêu yêu cầu của bài 
- Kể chuyện trước lớp.
- Giáo viên chỉ 1 vài nhóm lên kể 
ề Nhận xét - tuyên dương.
 Hoạt động 2: Kể toàn bộ câu chuyện 
- Cho vài em lên kể toàn bộ câu chuyện. 
- Lưu ý: Nội dung diễn đạt từ - câu có sáng tạo, thể hiện điệu bộ, nét mặt và giọng kể.
ề Nhận xét- tuyên dương 
Hoạt động 3: Củng cố 
- GV phân biệt cho HS biết được sự khác nhau giữa kể chuyện và đọc truyện.
? Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
4. Nhận xét - dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị: Bạn của Nai Nhỏ.
- Thực hiện theo y/c.
- Hoạt động nhóm .
- Quan sát từng tranh minh hoạ (SGK) đọc thêm gợi ý ở mỗi đoạn.
- Học sinh kể tiếp nối nhau từng đoạn.
- Cả lớp nhận xét về nội dung, diễn đạt giọng kể, thể hiện giọng kể.
 - Hoạt động lớp
- HS xung phong kể toàn bộ câu chuyện. 
- Nhận xét
- HS lắng nghe.
Chính tả: TậP CHéP : PHầN THƯởNG
I. Mục tiêu: - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK).
- Làm được BT3 ; BT4 ; BT(2) a / b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục học sinh biết giúp đỡ mọi người tùy theo sức mình, rèn tính cẩn thận.
II. Đồ dùng: Sách Tiếng Việt, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết - Bảng phụ
Bảng con, sách tiếng Việt, phấn, vơ.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Ngày hôm qua đâu rồi? 
- Viết bảng con: vở hồng, học hành chăm chỉ, vẫn còn.
ề Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Phần thưởng
Hoạt động 1: Tìm hiểu n.dung đoạn viết 
- G.viên treo bảng phụ chép sẵn đoạn văn 
Tại sao bạn Na lại được nhận phần thưởng? 
Đvăn này có mấy câu? Cuối mỗi câu có dấu gì? 
Những chữ nào trong bài này được viết hoa?
Hoạt động 2: Luyện viết từ khó
- Yêu cầu HS ghi bảng con những từ: cuối năm, đặc biệt, Na, Phần, Cuối, Đây
ề Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bài 
- GV yêu cầu HS nhì ...  phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
 Bảng con, sách tiếng việt phấn, vở viết, đồ dùng học tập đầy đủ. 
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Phần thưởng 
 - GV mời 3 HS lên bảng, đọc để học sinh viết 
Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Làm việc thật là vui
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung đoạn viết 
GV đọc.
Mời 1 HS đọc lại.
Bài chính tả này trích từ bài t.đọc nào?
Trong bài bé làm những việc gì ?
Bé cảm thấy như thế nào ?
Bài có mấy câu ? 
Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ? 
- Học sinh đọc từng câu phát hiện từ hay viết sai, nêu phần cần chú ý.
- Yêu cầu HS viết những từ khó vào bảng con.
-Nhận xét.
Hoạt động 3: Viết bài 
- GV yêu cầu HS nêu tư thế ngồi và cách viết bài.
- GV đọc chậm rãi. 
GV chấm 10 bài, nhận xét.
Hoạt động 4: Luyện tập 
Bài 2 - Giáo viên nêu luật chơi: cô đưa ra vần, hai đội tìm tiếng chứa vần đó.
- Giáo viên nhận xét thi đua 
- Giáo viên treo bảng phụ viết quy tắc với g-gh và nhắc lại để học sinh nắm vững hơn. 
ề Nhận xét, tuyên dương. 
Bài 3 : Sắp xếp theo thứ tự 
- GV y/c HS dựa vào bảng chữ cái để sắp xếp tên các bạn HS theo thứ tự của bảng chữ cái. 
- Chấm 5 vở - Nhận xét.
4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học, học thuộc thứ tự bảng chữ cái. 
- Về làm bài vở bài tập.
- Chuẩn bị Bạn của Nai Nhỏ.
- Xoa đầu, ngoài sân, chim sâu, xâu cá.
- 1 Học sinh đọc lại.
- Làm việc thật là vui.
- Quét nhà, Nhặt rau,
 Luôn luôn bận rộn
- HS viết bảng con: quét nhà, nhặt rau, luôn luôn, bận rộn.
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi.
- Học sinh viết vở.
- 1 Bạn đọc toàn bài, cả lớp soát lỗi.
- Đổi vở, mở SGK. Sửa chéo vở.
- 5 Học sinh / đội
- 2 đội thực hiện trò chơi
- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài.
- 3 Học sinh lên làm bảng
- Cả lớp làm vào vở.
Luyện Tiếng Việt ÔN Luyện
I. Mục tiêu: - Luyện cho HS lại về cách tìm từ, dấu chấm hỏi, cách sắp xếp câu.
II. Hoạt động dạy học:
1 Giới thiệu bài :
2 / Củng cố lại các kiến thức cần ghi nhớ:
- Dấu chấm hỏi dùng để làm gì? 
3/ Bài tập vận dụng :
Bài 1: Ghép tiếng học với mỗi tiêng sau để tạo thành từ.
- sinh, tập, hỏi, hành, kì, bạ, năm, hiếu.
Bài 2: Dùng 5 từ dưới đây để xếp thành 4 câu 
- Hiền, học, lao, động, giỏi, chăm.
Bài 3: Đặt dấu câu thích hợp vào ô trống cuối mỗi câu sau:
 -Năm nay em mấy tuổi 
 -Em có thích đi học không 
 - Lớn lên em thích làm gì 
 + HS suy nghĩ làm 
- Chấm và chữa bài 
4/ Củng cố - dặn dò :
- Nhận xét đánh giá tiết học 
 - Về nhà xem lại bài 
- Dùng để kết thúc câu hỏi.
- HS đọc y/c của bài và tự suy nghĩ làm. 
- Chữa bài và nhận xét bổ sung cho nhau. 
- Hiền học chăm, lao động giỏi.
- Hiền lao động giỏi, chăm học.
- Hiền chăm học, lao động giỏi.
- Hiền chăm lao động, học giỏi.
Luyện toán: Ôn luyện
I- Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao cho HS về cách tính và giải toán.
II. Hoạt động dạy học:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn luyện:
Bài 1: Tính.
 a, 1 + 2 + 3 = 12 + 13 + 14 =
 b, 10 + 20 + 30 = 21 + 31 + 41 =
Bài 2: a. Đặt tính rồi tính hiệu biết:
48 và 31 79 và 56 79 và 23 88 và 18
 b. Đặt tính rồi tính tổng biết:
24 và 42 43 và 43 24 và 75 48 và 51
Bài 3: Một cây bút lúc mới mua dài 2 dm, sau khi dùng cây bút đó bị ngắn đi 5 cm. Hỏi bây giờ cây bút dài bao nhiêu cm?
- Lưu ý HS: đổi: 2dm = 20 cm
Bài 4: Mẹ mua về một số quả trứng, sau khi dùng 3 quả thì còn lại 2 chục quả trứng. Hỏi mẹ đã mua bao nhiêu quả trứng?
3/ Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại bài:
- HS tự đọc y/c và suy nghĩ làm. 
- Chữa và nhận xét bổ sung cho nhau.
- HS tóm tắt rồi giải bài toán.
- 1 HS làm bảng, cả lớp làm vào vở.
- Làm tương tự bài 3.
 Thứ sáu, ngày 28 tháng 8 năm 2010
 Tập làm văn: CHàO HỏI. Tự GIớI THIệU
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1; BT2).
- Viết được một bản tự thuật ngắn (BT3).
- HS có thái độ cư xử đúng phép lịch sự
II. Đồ dùng: Tranh minh hoạ nội dung bài 2.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Tự giới thiệu - Câu và bài.
- Em tự giới thiệu về mình?
- Nói lại những điều em biết về 1 bạn.
- Kể lại nội dung mỗi tranh trong SGK bằng 1, 2 câu để tạo thành một câu chuyện.
ề Nhận xét.
2. Bài mới: Chào hỏi - Tự giới thiệu 
 Hoạt động 1: Chào hỏi
Bài tập 1: (Miệng)
- Chào bố, mẹ để đi học.
- Giảng: Khi chào kèm với lời nói, giọng nói thì vẻ mặt phải biểu lộ tươi tắn theo. Như thế mới là người lịch sự, lễ phép.
- Chào mẹ để đi học em phải vui vẻ, nói như thế nào?
- Đến trường gặp cô, em lễ phép nói n.t.nào?
- Gặp bạn ở trường em vui vẻ nói thế nào?
ề Nhận xét.
Hoạt động 2: Tự giới thiệu. 
Bài tập 2: (Miệng)
- Tranh vẽ những ai?
- Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào?
- Mít chào bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào?
- Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh.
ề Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Viết bản tự thuật. 
Bài tập 3: (Viết)
- Mời 2 em làm miệng.
- Cả lớp mở vở viết tự thuật theo mẫu.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn.
- Đọc bài tự thuật.
ề Nhận xét, ghi điểm.
4. Tổng kết - Dặn dò: 
- Nhận xét theo tiết học.
- Y/c HS chú ý thực hành những điều đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 Học sinh
- 1 Học sinh
- 2 em nhìn SGK trang 12 và kể
- 1 Học sinh đọc yêu cầu cả bài.
- Học sinh thực hiện từng yêu cầu.
- Con chào mẹ, con đi học ạ!
- Con chào bố mẹ ạ!
- Mẹ ơi, con đi học đây mẹ ạ!
- Em chào cô ạ!
- Chào bạn!
- Chào Tuấn!
- Đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và trả lời câu các hỏi.
- Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít.
- Chào cậu. Chúng tớ là học sinh lớp 2.
- Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon.
- Tự giới thiệu rõ ràng, vẻ mặt vui vẻ.
- 1 HS đọc yêu cầu và phần cần phải điền.
- 2 HS thực hiện.
- Cả lớp cùng thực hiện.
- Nhiều HS đọc.
Toán: LUYệN TậP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị.
- Biết số hạng, tổng.
- Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
- Biết làm tính cộng, trừ các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán bằng một phép trừ.
- Làm các BT : B1 (viết 3 số đầu); B2; B3 (làm 3 phép tính đầu); B4.
- Yêu thích học toán. 
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Ghi sẵn nội dung bài tập 2 lên bảng.dẫn học sinh đọc đúng.
- Học sinh: Sách giáo khoa - Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung 
 - Gọi 2 HS lên bảng làm các phép tính. 
ề Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Luyện tập chung.
Bài tập 1: (viết 3 số đầu)
Bài tập 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc các chữ ghi trong cột đầu tiên trên bảng a. (Chỉ bảng)
- Số cần điền vào các ô trống là số ntn?
- Muốn tính tổng ta làm như thế nào?
- Y/c HS làm bài: Sau khi HS làm xong, GV cho HS khác n.xét. GV đưa ra k.luận và cho điểm.
- Tiến hành tương tự đối với phần b.
ề Nhận xét.
Bài tập 3: (làm 3 phép tính đầu)
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài và tự làm bài.
- Sau đó gọi học sinh lên chữa bài.
Bài tập 4: 
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Muốn biết chị hái được bao nhiêu quả cam, ta làm phép tính gì? Tại sao?
- Yêu cầu học sinh làm bài vào VBT.
 Tóm tắt :
 Chị và mẹ: 85 quả cam
 Mẹ hái: 44 quả cam
 Chị hái: ..... quả cam?
ề Nhận xét.
Bài tập 5: GV hướng dẫn HS về nhà làm.
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương các em học tốt, chưa chú ý.
- Chuẩn bị : Phép cộng có tổng bằng 10.
- Học sinh làm bảng
- HS viết số theo mẫu
- Số hạng, số hạng, tổng.
- Là tổng của 2 số hạng cùng cột đó
- Ta lấy các số hạng cộng với nhau.
- Học sinh làm bài
- 1 Học sinh đọc chữa
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc đề bài, tự làm bài.
- Sửa bài. Nhận xét 
- Btoán cho biết chị và mẹ hái 85 quả, mẹ hái được 44 quả
- tìm số cam chị hái được.
- HS nêu
- Học sinh làm bài
 Giải
Số cam chị hái được là:
	85 - 44 = 41 (quả cam)
	Đáp số: 41 quả cam
Tập viết: CHữ HOA : Ă, Â 
I. Mục tiêu: - Viết đúng hai chữ hoa Ă, Â (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ - Ă hoặc Â), chữ và câu ứng dụng : Ăn (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
- Rèn tính cẩn thận, kiên nhẫn. Yêu thích chữ đẹp.
II. Đồ dùng:
Mẫu chữ Ă, Â (cỡ vừa) Bảng phụ hoặc giấy khổ to Ăn (1 dòng vừa) - Ăn chậm nhai kĩ (1 dòng nhỏ)Vở tập viết - Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa A. 
- Viết bảng con chữ A, Anh.
- Câu Anh em thuận hòa nói điều gì?
- Cho HS xem một số vở.
ề Nhận xét - Tuyên dương. 
3. Bài mới: Chữ hoa Ă, Â
- Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. 
- GV treo chữ Ă, Â hoa (đặt trong khung).
- Giáo viên hướng dẫn nhận xét.
Chữ Ă và Â có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A.
Các dấu phụ như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết.
Bước 1: 
Nhắc lại cấu tạo nét chữ A.
Nhắc lại cấu tạo nét chữ Ă, Â.
Nêu cách viết chữ Ă, Â.
- Giáo viên chốt ý: Chữ Ă, Â cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă, Â cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. 
Bước 2: Hướng dẫn viết trên bảng con
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn để học sinh viết đúng và đẹp.
ề Nhận xét.
Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng 
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích câu ứng dụng.
- GV yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Các chữ Ă, h, k, cao mấy li?
- Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li?
- Đặt dấu thanh ở các chữ nào?
- Nêu khoảng cách viết một chữ.
- Giáo viên viết mẫu chữ Ăn .
- Cho HS luyện viết bảng con chữ Ăn.
- GV theo dõi, uốn nắn cách viết liền mạch.
ề Nhận xét.
Hoạt động 4: Viết bài 
- GV lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu kém.
- GV theo dõi, uốn nắn.
ề Nhận xét.
4. Nhận xét - Dặn dò: 
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Về hoàn thành bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa B
- Viết bảng con
- Khuyên anh em phải thương yêu nhau
- HS xem.
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Giống các nét cấu tạo và độ cao. Khác là chữ Ă, Â có dấu phụ.
- Một học sinh nhắc lại.
- 2, 3 em nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- Viết bảng con
2 em đọc.
- HS quan sát.
- Cao 2,5 li
 Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li
- Chữ â, i, 
- Bằng con chữ o
- Học sinh quan sát và thực hiện
- Học sinh viết bảng con chữ Ăn (cỡ vừa)
- Học sinh viết vào vở.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_2_nam_2010.doc