Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3

Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3

TẬP ĐỌC

THƯ THĂM BẠN

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Kĩ năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba.

2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.

3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.

- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 517Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 4 - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 3
Soạn ngày 15/9 Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Thư thăm bạn
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng : Biết đọc lá thư lưu loát, giọng dọc thể hiện sự thông cảm với người bạn bất hạnh bị trận lũ lụt cướp mất ba. 
2. Kiến thức: Hiểu được tình cảm của người viết thư : thương bạn muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và kết thúc bức thư.
3. Thái độ: Biết thông cảm và chia sẻ buồn vui cùng bạn
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc. Các tranh ảnh về cảnh cứu người trong cơn bão lũ.
- Bảng phụ viết câu dài cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS đọc thuộc lòng bài truyện cổ nước mình, trả lời ccâu hỏi: em hiểu ý hai dòng thơ cuối bài như thể nào?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV sử dụng tranh SGK
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
Luyện đọc đúng:
- HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến chia buồn cùng bạn
+ Đoạn 2: tiếp đến những người bạn mới như mình.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm : quách, khắc phục,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, luyện đọc đúng giọng câu hỏi, câu cảm, luyện đọc câu dài: Nhưng chắc là Hồng cũng tự hào/ về tấm gương dũng cảm của ba / xả thân cứu người giữa dòng nước lũ.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài – giọng trầm buồn, chân thành. Thấp giọng hơn khi đọc những câu văn nói về sự mát mát ( Mình rất xúc động được biết ba của Hồng đã hi sinh trong trận bão lụt vừa rồi. Mình gửi bức thư này chia buồn cùng bạn) cao giọng hơn khi đọc những câu động viên( nhưng chắc là Hồng cũng tự hào về tấm gương dung cảm của ba...)
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt đoạn một Hỏi: bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không?
+ Hỏi câu 1 SGK
GV chốt ý: Lương viết thư chia buồn với bạn.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để tìm những chi tiết cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? Bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
GV chốt: Lương khơi gợi trong lòng Hồng niềm tự hào về người cha dũng cảm và khuyến khích Hồng noi gương cha vượt qua nỗi đau.
HS đọc lướt toàn bài Trả lời câu hỏi 4 SGK
3. Hướng dẫn đọc diễn cảm 12- 15 phút
3HS nối tiếp đọc 3 đoạn kết hợp tìm và thể hiện bằng giọng đọc phù hợp với nội dung từng đoạn.
GV hướng dẫn HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu: “Hoà bình ngày 5/8/2001
Bạn Hồng thân mến đến chia buồn với bạn.
Gv đọc mẫu
 HS luyện đọc theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
HS nhận xét, Gv nhận xét, đánh giá sửa chữa uốn nắn.
GV hỏi: Bài tập đọc giúp các em hiểu điều gì? 
Gv ghi đại ý: Sự thông cảm, thương bạn,muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn của bạn Lương.
3. Củng cố, dặn dò
- Bức thư cho em biết gì về tình cảm của bạn Lương với bạn Hồng?
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? 
- Gv nhận xét tiết học.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết11: triệu và lớp triệu ( tiếp theo )
I. Mục đích, yêu cầu
Kiến thức: Biết đọc viết các số đến lớp triệu. Củng cố thêm về hàng và lớp.
- Củng cố cách dùng bảng thống kê số liệu.
2. Kỹ năng: đọc, viết đúng các số đến lớp triệu
3. Thái độ: tích cực hợp tác học tập
II. Đồ dùng dạy học
- bảng phụ kẻ sẵn các hàng các lớp.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài 3 trang13
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: trực tiếp
2.GV hướng dẫn HS đọc và viết số
- GV đưa ra bảng phụ yêu cầu HS viết lại số đã cho trong bảng phụ
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
3
4
2
1
5
7
4
1
3
- HS đọc số vừa viết
- HS nêu cách đọc số.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét kết luận:
+ Tách thành từng lớp.
+ Tại mỗi lớp, dựa vào cách đọc số có ba chữ số để đọc và thêm tên lớp đó.
3.Thực hành:
Bài tập 1: hoạt động cá nhân. HS nêu yêu cầu của bài
- HS tự viết các số vào vở theo mẫu đã hướng dẫn
- Đại diện 3 HS lên viết trên bảng mỗi em viết 2 số.
- Cả lớp nhận xét. GV nhận xét đánh giá chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: làm miệng
- Cả lớp đọc thầm.
- Một số HS đọc to trước lớp
- Gv nhận xét đánh giá hướng dẫn lại cách đọc số.
Bài tập 3: thảo luận theo cặp
- HS nêu yêu cầu của bài. Thảo luận theo cặp và tự viết số vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo nhau.
- Hai HS lên chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 4: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm giao nhiệm vụ
- Các nhóm hoàn thành yêu cầu bài 4 và cử đại diện lên trả lời.
- GV nhận xét kết luận
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại các hàng các lớp , cách đọc số có sáu chữ số.
- GV nhận xét tiết học. Dặn về xem lại bài tập 2,3 trang 15
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Lịch sử
Bài 1: nước văn lang
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta. Nhà nước này ra đời khoảng 700 trước công nguyên ( TCN ). Biết một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở địa phương. 
2. Kỹ năng: Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội thời Hùng Vương. Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
3. Thái độ: Trân trọng một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay.
II. Đồ dùng dạy – học
- Hình trong SGK
Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học
A.khởi động: GV đọc bài diễn ca lịch sử của Bác: 
 “ Hồng Bàng là Tổ nước ta.
 Nước ta lúc ấy gọi là Văn lang. 
 Dân ta phải biết sử ta 
	 Cho tường gốc tích nước nhà Việt nam....”
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trên đất nước ta từ xa xưa đã có người sinh sống. Khoảng 700 năm trước công nguyên, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ nước Văn Lang đã ra đời
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: làm việc cả lớp.
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và một phần Bắc Trung Bộ và vẽ trục thời gian lên bảng
- GV giới thiệu về trục thời gian: Người ta qui ước năm o là năm công nguyên( CN ) đó là năm chúa DêSu ra đời ; phía bên trái năm CN là những năm trước công nguyên (TCN ); phía bên phải năm công nguyên là những năm sau công nguyên ( SCN )
 Năm 700 TCN Năm500 TCN CN	 Năm 500
- HS dựa vào SGK xác định địa phận của nước Văn Lang và Kinh đô Văn Lang trên bản đồ.; xác định thời điểm ra đời trên trục thời gian. 
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Các nhóm thảo luận hoàn thành trên phiếu học tập. Sau đó dán lên bảng.
Điền vào sơ đồ các tầng lớp trong xã hội nước Văn Lang
	¯
	¯
- HS hệ thống các tầng lớp trong xã hội lúc bấy giờ : cao nhất là Hùng Vương tiếp đến Lạc hầu, Lạc tướng; tầng lớp thứ hai là lạc dân; tầng lớp thấp kém nghèo hèn nhất là nô tì.
- GV chốt ý chính về tổ chức xã hội
Hoạt động 3 Làm việc theo cặp
-HS dựa vào các hình 3, 4, 5, 6 ,7, 8, 9, 10 và nội dung SGK thảo luận tìm hiểu về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt.
+ Hình 3, 4, 5, 7, 9 nói về sản xuất
+ Hình 10 nói về tinh thần
- GV khai thác tranh và giảng bổ sung
Sản xuất
ăn uống
Mặc và trang điểm
ở
Lễ hội
-Lúa
- Khoai
- cây ăn quả
- Ươm tơ, dệt lụa
-Đúc đồng: giáo, mác, mũi tên, rìu, lưỡi cày.
- nặn đồ đất
- Đóng thuyền.
- Cơm, xôi
- bánh chưng, bánh giầy.
- uống rượu
- Mắm
Phụ nữ dùng nhiều đồ trang sức, búi tóc hoặc cạo trọc đầu
- Nhà sàn
- quây quần thành làng
- Vui chơi nhảy múa
- Đua thuyền
- Đấu vật
- Đại diện một số HS mô tả bằng lời về đời sống của người Lạc Việt
Hoạt động 4: làm việc cả lớp 
- HS quan sát hình 2 
- GV giới thiệu về lăng vua Hùng. Về tục giỗ tổ Hùng Vương 10 - 3 hằng năm
- HS phát biểu về những tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ đến ngày nay ở địa phương.
GV kết luận chốt ý liên hệ giáo dục
3. Củng cố, dặn dò:
_ GV củng cố ý chính về xã hội, về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt
+ GV mở rộng giới thiệu về 18 đời Hùng Vương, các nhà nghiên cứu đoán định rằng dân số nước Văn Lang áng chừng một triệu người.
Soạn 15/9	Thứ Ba ngày 20 tháng 9 năm 2005
Tập đọc
Người ăn xin
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kĩ năng: Đọc lưu loát toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, thương cảm, thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của các nhân vật qua các cử chỉ và lời nói.
2. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
3. Thái độ: cần thông cảm và chia sẻ nỗi bất hạnh với mọi người
II. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- Băng giấy viết câu văn cần hướng dẫn đọc.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Thư thăm bạn trả lời câu hỏi SGK
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Sử dụng tranh minh hoạ 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài ( 12-15 phút )
Luyện đọc đúng:
- 1HS đọc cả bài cả lớp đọc thầm
- HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài ( 2 lần)
+ đoạn 1: từ đầu đến cầu xin cứu giúp
+ Đoạn 2: tiếp đến không có gì để cho ông cả.
+ Đoạn 3: còn lại
*Lần 1: Đọc kết hợp phát hiện, luyện phát âm :già lọm khọm, sưng húp, run lẩy bẩy,... GV đưa ra những từ, tiếng khó, gọi HS đọc
*Lần 2: Đọc kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. HS đọc phần chú thích các từ mới ở cuối bài giải nghĩa các từ đó, giải thích thêm một số từ: tài sản, lẩy bẩy, khản đặc,luyện đọc đúng giọng nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng, đọc đúng câu cảm thán: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã ngặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào!
+ Cháu ơi cảm ơn cháu như!Như vậy là cháu đã cho lão rồi.
 + HS luyện đọc theo cặp.
+ Một, hai HS đọc cả bài.
+ GV đọc diễn cảm toàn bài - giọngnhẹ nhàng, thương cảm, đọc phân biệt lời nhân vật.
b. Tìm hiểu bài
GV yêu cầu HS đọc lướt, đọc thầm đoạn một trả lời : câu hỏi 1 SGK
GV chốt ý: ông lão ăn xin đáng thương già lọm khọm, quần áo tả tơi.
HS đọc thành tiếng, lướt đoạn 2 để trả lời câu hỏi 2 SGK?
GV chốt: cậu bé chân thành thương xót ông lão, tôn trọng ông, muốn giú ... vi-ta-min
- GV yêu cầu HS kể tên một số vi-ta-min mà em biết? Nêu vai trò của vi-ta-min đó?
- HS nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa vi-ta-min đối với cơ thể.
Kết luận: Vi-ta-min là những chất không tham gia trực tiếp vào việc xây dựng cơ thể hay cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động . Nhưng chúng lại rất cần cho hoạt động sống của cơ thể. Nếu thiếu vi-ta-min cơ thể sẽ bị bệnh
Bước 2: Thảo luận về vai trò của chất khoáng
- GV yêu cầu HS kể tên một số chất khoáng mà em biết? Nêu vai trò của chất khoáng đó?
- nêu vai trò của nhóm thức ăn chứa chất khoáng đối với cơ thể?
Kết luận: Một số chất khoáng như sắt, can -xi tham gia vào việc xây dựng cơ thể. Một số chất khoáng cơ thể chỉ cần một lượng nhỏ để tạo ra các men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống. Nếu thiếu các chất khoáng cơ thể sẽ bị bệnh
Bước 3: Thảo luận về vai trò của chất sơ và nước.
- GV hỏi : Tại sao hàng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn có chứa chất sơ?
- Hằng ngày, chúng ta cần phải uống khoảng bao nhiêu lít nước? Tại sao cần uống đủ nước?
Kết luận: Chất sơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần thiết để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá qua việc tạo thành phân, giúp cơ thể thải được các chất căn bã ra ngoài.
- Hằng ngày, chúng ta cần uống khoảng 2 lít nước. Nước chiếm 2/3 trọng lượng sơ thể. Nước còn giúp cho việc thải các chất thừa, chất độc hại ra khỏi cơ thể. Vì vậy hằng ngày chúng ta cần uống đủ nước.
3. Củng cố, dặn dò
- HS đọc mục bạn cần biết SGK trang 15. 
- GV nhận xét tiết học. Dặn về nhà chuẩn bị bài 7 Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Soạn 18/9	Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2005
Tập làm văn
Viết thư
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức:
-HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư.
2. Kỹ năng:
- Biết vận dụng những kiến thức để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin
3. Thái độ:
- giáo dục tình bạn thân ái, đoàn kết, chân tình.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Giấy khổ to ghi nội dung phần ghi nhớ.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu cách kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật?
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
- ở lớp 3 các em đã bước đầu biết cách viết thư, cách ghi trên phong bì thư.Lên lớp bốn các em sẽ tiếp tục được thực hành để nắm chắc hơn các phần của một bức thư, có kĩ năng viết thư tốt hơn.
2. Hướng dẫn HS hình thành kiến thức mới ( 5-10 phút )
a.Hướng dẫn HS nhận xét.
- Một HS đọc lại bài Thư thăm bạn. Cả lớp trả lời câu hỏi SGK
- GV hỏi : Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích trên, một bức thư cần có những nội dung gì?
- HS dựa vào bài Thư thăm bạn trả lời .
- 1,2 HS trả lời các em khác nhận xét.
- GV nhận xét và nói đây là phần chính của một bức thư các em có thể viết tách từng ý riêng hoặc viết xen kẽ các nội dung đó trong bức thư.
- Qua bức thư đã đọc, em thấy một bức thư thường mở đầu và kết thúc như thế nào?
b.Hướng dẫn HS ghi nhớ
- GV gắn phần ghi nhớ lên bảng 
- 3HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm 
3. Hướng dẫn HS Luyện tập ( 25 phút )
a.Tìm hiểu đề: 
- Một HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm lại, tự xác định yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọngtrong đề bài trên bảng.
Hỏi: Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài xác định mục đích viết thư để làm gì?
+ Thư viết cho bạn cùng tuổi cần dùng từ xưng hô như thế nào?
+ Cần thăm hỏi bạn những gì?
+ Cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, ở trường hiện nay?
+ Nên chúc bạn hứa hẹn điều gì?
b. HS thực hành viết thư
 - HS viết ra giấy nháp những ý cần viết trong lá thư.
- 1-2 em dựa vào dàn ý trình bày miệng lá thư.
-GV nhận xét.
- HS viết thư vào vở 
- GV khuyến khích các em viết được một lá thư thăm hỏi chân thành, tình cảm, kể được nhiều việc ở lớp trường em.
- 2HS đọc lá thư.
- GV chấm chữa 2-3 bài.
4. Củng cố, dặn dò( 1-2 phút )
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những em viết hay.
- Yêu cầu những em chưa hoàn thành về nhà tiếp tục hoàn chỉnh lá thư.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Toán
Tiết15: viết số tự nhiên trong hệ thập phân
I. Mục đích, yêu cầu
1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về: đặc điểm của hệ thập phân; sử dụng mười kí hiệu ( chữ số) để viết số trong hệ thập phân; giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của chữ số đó trong một số cụ thể
2. Kỹ năng: viết được số trong hệ thập phân
3. Thái độ: Có tinh thần hợp tác trong học tập
II. Đồ dùng dạy học
- Phiểu học tập
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
A. Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài 4 trang 19; một số em nêu lại đặc điểm của dãy số tự nhiên
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2.Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân.
-Gv hỏi: trong bài học về các hàng các lớp các em thấy mỗi hàng viết được mấy chữ số?
 10 đơn vị = ? chục
10chục = ? trăm 
10 trăm = ? nghìn 
- GV kết luận: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. Cứ mười đơn vị ở một hàng hợp thành một đợn vị ở hàng trên tiếp liền nó.
- Với mười chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể viết được mọi số tự nhiên.
- HS tự viết số tự nhiên bất kì và nêu giá trị của mỗi chữ số trong số vừa viết.
- GV nhận xét: Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó.
- GV nêu: Viết số tự nhiên với đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân
3. Thực hành
Bài tập 1 : làm việc cá nhân
- Gv đọc số ; HS viết số vào bảng con.
- HS nêu số vừa viết gồm mấy triệu?, mấy nghìn? mấy trăm? mấy chục? mấy đơn vị?
- GV nhận xét chốt kết quả đúng.
Bài tập 2: Thảo luận theo cặp.
- HS đọc yêu cầu của bài
- các cặp thảo luận tự viết vào phiếu học tập.
- Đại diện 2 cặp lên chữa bài 
- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét đánh giá
bài tập 3: hoạt động cả lớp
- HS nêu yêu cầu của bài
- Một số em trả lời trước lớp 
- Cả lớp và GV nhận xét kết luận.
4. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại cách viết số trong hệ thập phân
- GVnhận xét tiết học. Dặn về làm lại bài 2
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Đạo đức
bài 2: vượt khó trong học tập
I. Mục đích, yêu cầu
1.Kiến thức: HS có khả năng nhận thức được : mỗi người đều có thể gặp khó khăn trong cuộc sống và trong học tập. Cần phải có quyết tâm và tìm cách vượt qua khó khăn.
2. Kỹ năng: Xác định những khó khăn trong học tập của bản thân và cách khắc phục.
3.Thái độ: Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gương biết vượt khó trong cuộc sống và trong học tập.
II. Tài liệu và phương tiện
- SGK đạo đức 4
- Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó tong học tập
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ: HS đọc ghi nhớ bài 1: Trung thực trong học tập
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: Trực tiếp
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Hoạt động 1: kể chuyện Một học sinh nghèo vượt khó
* Mục đích: Giới thiệu một tấm gương vượt khó học tập tốt
*Cách tiến hành: Bước 1: GV giới thiệu trong cuộc sống ai cũng có thể gặp những khó khăn, rủi ro. Điều quan trọng là chúng ta cần phải biết vượt qua. Chúng ta hãy cùng xem bạn Thảo trong truyện Một học sinh nghèo vượt khó gặp những khó khăn gì và đã vượt qua như thế nào?
Bước 2: GV kể chuyện
Bước 3: 1-2 HS kể tóm tắt lại câu chuyện
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm câu hỏi 1,2 SGK trang 6
* Mục đích: tìm hiểu về những khó khăn Thảo gặp phải và cách khắc phục của bạn ấy.
* Cách tiến hành:
Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm, giao nhiệm vụ.
Bước 2: Các nhóm thảo luận câu hỏi 1,2 trong SGK
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày ý kiến
- GV ghi tóm tắt các ý kiến lên bảng.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
* GV kết luận: Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vươn lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn 
Hoạt động 3: Thảo luận theo cặp câu hỏi 3 SGK
* Mục đích: HS biết nêu cách giải quyết của bản thân khi gặp khó khăn
* Cách tiến hành:
Bước 1: HS thảo luận theo cặp
Bước 2: Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- GV ghi vắn tắt lên bảng
Bước 3: HS cả lớp trao đổi, đánh giá các cách giải quyết.
* GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
Hoạt động 4: Làm việc cá nhân ( bài tập 1 SGK)
*Mục đích: HS biết cách chọn cách giải quyết khó khăn cụ thể trong học tập
* cách tiến hành:
Bước 1: HS tự làm bài 1.
Bước 2: HS nêu cách sẽ chọn và giải thích lí do.
* GV kết luận: (a), (b), (đ) là những cách giải quyết tích cực
* GV hỏi: qua bài học hôm nay chúng ta có thể rút ra được điều gì?
* Một số HS đọc mục Ghi nhớ SGK
3.Hoạt động tiếp nối
Chuẩn bị bài tập 3,4 SGK.
Thực hiện các hoạt động ở mục “Thực hành” trong SGK
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Sinh hoạt
Học an toàn giao thông
Bài 1: Biển báo hiệu giao thông đường bộ
I Mục đích yêu cầu
- HS nhớ và giải thích một số biển báo giao thông đơn giản.
- Hiểu ý nghĩa nội dung và sự cần thiết của 10 biển báo hiệu giao thông mới.
- Có ý thức tuân theo và nhắc nhở mọi người tuân theo hiệu lệnh của biển báo hiệu giao thông khi đi đường.
II. Đồ dùng dạy học
- các biển báo hiệu giao thông
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Ôn lại các biển báo hiệu đã học
- GV tổ chức trò chơi nhớ tên biển báo
- GV chọn 6 nhóm mỗi nhóm 4 em giao cho mỗi nhóm 4 biển báo hiệu khác nhau. GV viết tên 4 nhóm lên bảng.
+ Biển báo cấm.
+ Biển báo nguy hiểm.
+ Biển báo hiệu lệnh.
+ Biển báo chỉ dẫn
- GV hô bắt đầu: Từng nhóm mỗi em 1 lần lên xếp biển đang cầm trong tay vào nhóm.
GV kết luận ghi nhớ
Hoạt động 2: Nhận biết các biển báo hiệu giao thông 
- GV giới thiệu biển 11a, 123 a,b; 207a; 224; 226; 227
- GV giới thiệu tác dụng của biển báo hiệu .
3.Luyện tập củng cố
- Nhận dạng biển báo hiệu giao thông.
- GVhỏi: Tại sao phải chấp hành luật lệ giao thông 
- Tổ chức trò chơi: Tham gia giao thông
4. Nhận xét dặn dò
- Về thực hiện tốt tháng an toàn giao thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_4_tuan_3.doc