Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006
TẬP ĐỌC
THẮNG BIỂN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Kĩ năng :
- Đọc đúng các từ ngữ ,câu ,đoạn ,bài .
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng , cảm hứng ca ngợi .
2.Kiến thức .
- Hiểu từ ngữ mới của bài
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai . bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống bình yên 3. Thái độ : GD lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng trong mọi hoàn cảnh .
ii. đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK .
iii. các hoạt động dạy học
A.KTBC : HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính .
b. dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Giới thiệu trực tiếp .
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
tuần 26 Thứ hai ngày 13 tháng 3 năm 2006 tập đọc Thắng biển i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng : Đọc đúng các từ ngữ ,câu ,đoạn ,bài . Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng gấp gáp , căng thẳng , cảm hứng ca ngợi . 2.Kiến thức . - Hiểu từ ngữ mới của bài - Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi lòng dũng cảm ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai . bảo vệ con đê , bảo vệ cuộc sống bình yên 3. Thái độ : GD lòng dũng cảm , ý chí quyết thắng trong mọi hoàn cảnh . ii. đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK . iii. các hoạt động dạy học A.KTBC : HS đọc thuộc lòng Bài thơ về tiểu đội xe không kính . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài - Giới thiệu trực tiếp . 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS nghỉ hơi đúng ở những câu dài khó. - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài -HS đọc lướt toàn bài và trả lời câu hỏi : Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào ? -HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi: * HS đọc thầm đoạn 1: ? Tìm những từ ngữ hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe doạ của cơn bão biển ? * HS đọc thầm đoạn 2 : ? Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào ở đoạn hai ? ? Trong đoạn 1 và đoạn 2 , tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả ? Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì ? HS đọc lướt lại toàn bài tìm nội dung của bài . HS nêu nội dung bài . c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Ba HS nối tiếp nhau đọc các đoạn của bài . GV nhắc nhở các em tìm đúng giọng đọc của bài văn và thể hiện diễn cảm . - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm đoạn 3. -Tổ chức cho học sinh đọc đoạn văn và toàn bài văn . 3. Củng cố , dặn dò Nêu ý nghĩa của bài văn . GV nhận xét tiết học . Thứ ba ngày 14 tháng 3 năm 2006 chính tả ( nghe viết ) Thắng biển phân biệt l/n, in / inh i. mục tiêu 1. Kiến thức : Nghe - viết lại chính xác , trình bày đúng một đoạn trích trong bài Thắng biển 2. Kĩ năng : Tiép tục luyện viết đúng các tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai chính tả l/n , in / inh . 3. Thái độ : Rèn chữ đẹp , giữ vở sạch. ii. đồ dùng học tập HS chuẩn bị vở Bài tập Tiếng Việt. iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : GV nêu gương một số HS viết chữ đẹp b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Nêu mục đích yêu cầu của giờ học cần đạt. 2. Hướng dẫn HS nghe-viết GV đọc 1 đoạn văn cần nghe - viết trong bài Thắng biển . HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết - HS tìm từ khó và dễ lẫn khi viết chính tả . - HS nêu cách trình bày đoạn văn. - GV đọc từng câu hoặc một bộ phận ngắn trong câu cho HS viết. GV đọc cho HS soát lại bài . - GV chấm 7-10 bài . Nhận xét chung . 3. Hướng dẫn HS làm các bài tập chính tả . Bài tập 2 - GV nêu yêu cầu của bài tập . - HS làm bài 2 phần b . - Đại diện từng HS làm bài trên bảng . - GV cùng cả lớp nhận xét . Bổ sung . 4. Củng cố , dặn dò - GV nhận xét tiết học - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2b, ghi nhớ các hiện tượng chính tả để không mắc lỗi khi viết . Thứ tư ngày 15 tháng 3 năm 2006 luyện từ và câu Luyện tập về câu kể ai là gì ? i. mục đích yêu cầu 1. Kĩ năng - Tiếp tục luyện tập về câu kể Ai là gì ? : tìm được câu kể Ai là gì ?trong đoạn văn , nắm được tác dụng của mỗi câu , xác đinh được bộ phận CN , VN trong các câu đó . 2. Kiến thức - Viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai là gì ? 3. Thái độ : HS có ý thức trong khi sử dụng câu . ii. đồ dùng dạy học được - - Vở bài tập Tiếng Việt - Bảng học tập iii. các hoạt động dạy học A. KTBC : HS làm bài tập số 4 b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học . 2. Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1 : - HS đọc yêu cầu của bài - HS làm miệng - Gv nhận xét , bổ sung Bài 2 : - HS đọc yêu cầu của bài , xác định bộ phận CN , VN trong mỗi câu văn vừa tìm HS phát biểu ý kiến - GV kết luận Bài 3 : - HS đọc yêu cầu của bài - Gv hướng dẫn HS - HS giỏi làm mẫu - HS thực hành viết đoạn văn - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét 3. Củng cố , dặn dò - Nhận xét tiết học . - Tiếp tục luyện viết đoạn văn có sử dụng kiểu câu Ai là gì ? kể chuyện Kể chuyện đã nghe , đã đọc i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức : HS chọn đúng những câu chuyện nói về lòng dũng cảm của con người . Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. 2. Kĩ năng : + Rèn kĩ năng nói : Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe , đã đọc có nhân vật , ý nghĩa nói về lòng dũng cảm của con người . + Rèn kĩ năng nghe : Lắng nghe bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn . 3. Thái độ : Mạnh dạn , tự nhiên khi nói trước đông người . ii. đồ dùng dạy học - HS sưu tầm truyện - Truyện đọc lớp 4 iii. các hoạt động dạy học A. KTBC: Gọi 1-2 HS kể lại 1 câu chuyện Những chú bé không chết b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Trực tiếp GV kể chuyện . a. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài . - Một HS đọc yêu cầu của bài - GV gạch chân những từ ngữ cần lưu ý trong đề bài - - Bốn HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý trong SGK b. HS thực hành kể chuyện , trao đổi về ý ngiã cảu câu chuyện - KC trong nhóm + HS kể chuyện theo cặp , trao đổi với nhau về ý nghiã của câu chuyện - Thi kể chuyện trước lớp + Mỗi HS kể xong truyện đều nói ý nghĩa cảu truyện - Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất 4. Củng cố , dặn dò . - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS xem trước nội dung bài kể chuyện tiết tuần sau. Thứ ba ngày 13 thàng 3 năm 2007 tập đọc tiết 52 ga - vrốt ngoài chiến luỹ I. Mục đích, yêu cầu 1.Kĩ năng : Biết đọc lưu loát toàn bài Đọc đúng lưu loát tên riêng nước ngoài , lời đối đáp giữa các nhân vật . Giọng đọc phù hờp với lời nói của từng nhân vật , với lời dẫn truyện . 2. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga - vrốt . 3.Thái độ: GD lòng dũng cảm cho HS . II. Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài tập đọc III. Các hoạt động dạy - học 1 - Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Thắng biển . 2 - Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: Hoạt động 1 Luyện đọc và tìm hiểu bài học sinh đọc đúng, hiểu các từ ngữ trong bài hiểu ý nghĩa của bài. Hoạt động 2 Học sinh biết đọc diễn cảm biết tìm đúng giọng đọc a.Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài 2-3 lượt . - GV kết hợp giúp HS sửa lỗi phát âm,hiểu nghĩa các từ ngữ được chú thích cuối bài . - Hướng dẫn HS ngắt hơi đúng câu văn dài . - HS luyện đọc theo cặp . - Một , hai HS đọc cả bài . - GV đọc diễn cảm toàn bài . b. Tìm hiểu bài * HS đọc lướt toàn bài ? Ga - vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì ? * Đoạn 1 : ? Những chi tiết nào thể hiện lòng dũng cảm của ga - vrốt ? * Đạon cuối : Vì sao tác giả lại nói Ga - vrốt là một thiên tài ? ?Nêu cảm nghĩ cảu em về nhân vật ga - rốt ? - GV khái quát lại nội dung của bài . c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS tiếp nối nhau đọc bài theo cách phân vai - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn một - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm . 3. Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc lại bai và chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 16tháng 3 năm 2006 tập làm văn Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả cây cối i. mục đích yêu cầu 1. Kiến thức HS nắm được hai kiểu kết bài trong bài văn miêu tả cây cối . 2.Kĩ năng: Luyện tập viết đoạn kết bài trong bài văn mieu tả cây cối theo hướng mở rộng .3. Thái độ : ý thức học tập và yêu thích môn học. ii. đồ dùng dạy học Bảng phụ viết dàn ý quan sát . iii. các hoạt động dạy học a.KTBC : HS đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về cái cây mà em định tả . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hướng dẫn HS luyện tập àm bài tập Bài tập 1 Một HS đọc yêu cầu của bài.Trao đổi cụng bạn , trả lời câu hỏi HS phát biểu ý kiến Lớp nhận xét .GV kết luận. Bài tập 2 : GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HS đọc yêu cầu của bài HS luyện viết kết bài vào vở . Một số HS đọc kết bài trước lớp . Lớp nhận xét , GV nhận xét , đánh giá . Bài tập 3 : GV nêu yêu cầu của bài Viết kết bài teo kiểu mở rộng dựa trên dàn ý trả lời các câu hỏi Viết kết bài cho laòi cây không trùng với loại cây em sẽ chọn viết ở bài tập 4 Bài tập 4 : HS đọc yêu cầu của bài - HS viết đoạn văn , viết xong cùng bạn trao đổi , góp ý cho nhau . HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn . Cả lớp và GV nhận xét . Gv chấm điểm những đoạn kết hay . 3. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết tập làm văn tới . luyện từ và câu mở rộng vốn từ : Dũng cảm i. mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : Mở rộng vốn từ của học sinh thuộc chủ điểm Dũng cảm . Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm . 2.Kĩ năng : Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu , chuỷen các từ đó vào vốn từ tích cực . 3. Thái độ : GD HS lòng dũng cảm và yêu thích môn học . ii. đồ dùng dạy học Tư điển tiếng Viết . Vở bài tập tiếng Viết . iii. các hoạt động dạy học A KTBC : HS thực hành đóng vai - giới thiệu với bố mẹ bạn Hà về từng người trong nhóm đến thăm bạn Hà ốm . b. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích yêu cầu của tiết học . Hướng dẫn HS làm bài tập Bài tập 1 Một HS đọc nội dung bài tập 1 GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm . Đại diện các nhóm trình bày kết quả . GV nhận xét , chốt lại lời giải đúng . Bài tập 2 HS đọc yêu cầu của bài . GV gợi ý : Muốn đặt được câu đúng các em phải nắm được nghĩa của từ , xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào , nói vè phẩm chất gì của ai . Mỗi HS suy nghĩ , làm một câu . 2 HS lên bảng viết câu văn của mình . HS nối tiếp đọc câu mình đặt . GV nhận xét . Bài tập3: - Hs đọc yêu cầu bài tập. HS phát biểu ý kiến . Cả lớp nhận xét , kết luận ý kiến đúng . Bàitập 4: Hs đọc yêu cầu của đề bài. GV giúp học sinh hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ . Cho HS nối tiếp nhau nói câu tục ngữ mà mình thích , giải thích lí do . GV yêu cầu HS nêu một số trường hợp sử dụng các câu tục ngữ đó . Lớp nhận xét . 3. Củng cố dặn d ... . * Cách tiến hành: - Bước 1: HS tiến hành làm thí nghiệm trang 103 SGK theo nhóm . - Bước 2: HS quan sát nhiệt kế sau đó trả lời câu hỏi trong SGK -Bước 3:Trình bày kết quả - GV khuyến khích HS vận dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng để trảlời câu hỏi có tính thực tế : Tại sao khi đun nước , không nên đổ đầy nước vào ấm 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau : Bài 52 Khoa học Bài 52 : vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt i.Mục tiêu 1. Kiến thức : Biết được có nhữnh vật dẫn nhiệt tốt ( kim loại : đồng , nhôm .....) và những vật dẫn nhiệt kém ( gỗ , nhựa , len , bông .....) - Biết cách lí giải việc sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt và sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giản , gần gũi . Kĩ năng : Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu . 3. Thái độ - HS yêu thích và tìm hiểu thế giới . ii. Đồ dùng dạy - học Chuẩn bị chung : phích nước nóng ; xong ; nồi , giỏ ấm ; cía lót tay Chuẩn bị theo nhóm : 2 chiếc cốc như nhau , thìa kim loại , thìa nhựa , thìa gỗ , một vài tờ giấy báo , dây chỉ , len , sợi , nhiệt kế . iii. các Hoạt động dạy - học a. KTBC: B. dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt , vật nào dẫn nhiệt kém . * Mục tiêu: HS biết được những vật dẫn nhiệt kém và đưa ra những VD chứng tỏ điều này. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật liệu . *Cách tiến hành: Bước 1: HS làm thí nghiệm theo nhóm và trảc lời câu hỏi trong SGK . Bước 2: - HS làm việc theo nhóm rồi thảo luận chung ? Tại sao vào những hôm trời rét ,chạm tay vào gfhế sắt tay ta có cảm giác lạnh ? ? Tại sai khi cham tay vào ghế gỗ , tay ta không có cảm giác lạnh bằng khi chạm tay vào ghế sắt ? - HS báo cáo kết quả - GV nhận xét bổ sung 3. Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm về tính cách nhiệt của không khí * Mục tiêu: Nêu được VD về việc vận dụng tính cách nhiệt của không khí . * Cách thức tiến hành: Bước 1: - Hướng dẫn HS đọc phần đối thoại trong SGK - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm để chứng tỏ điều mình vừa đọc . Bước 2: - Tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK Bước 3 : - Trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận từ kết quả 4. Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng của các vật cách nhiệt *Mục tiêu: - Giải thích được việc sử dụng các chất dẫn nhiệt , cách nhiệt vfa biết sử dụng hợp lí trong những trường hợp đơn giảm gần gũi * Cách thức tiến hành: - Gv chia lớp thành 4 nhóm - Tổ chức cho HS chơi trò chơi dưới dạng : " Đố bạn tôi là ai , tôi được làm 5. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học . - Chuẩn bị bài sau Địa lý ôn tập I- Mục tiêu 1. Kiến thức : Học xong bài này, HS Trình bày những đặc điểm tiêu biểu của thành phố Hải Phòng Hình thành được biểu tượng về thành phố cảng , trung tâm công nghiệp đóng tàu , trung tâm du lịch. 2. Kĩ năng : - Xác định được vị trí ủa thành phố Hải Phòng trên bản đồ Việt Nam. 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu về thành phố cảng. II- Đồ dùng dạy – học Bản đồ hành chính , giao thông Việt Nam Tranh ảnh về thành phó Hải phòng . III- Các hoạt động dạy- học A. KTBC: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài : trực tiếp 2. Hải Phòng thành phố cảng Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm Bước 1: Các nhóm HS dượ và sách giáo khoa , các bản đồ hành chính , giao thông Việt Nam -Thành phố Hải Phòng Nằm ở đâu ? -Hải phòng có những thuận lợi nào để trở thành một cảng biển . -Mô tả những hoạt động của cảng Hải Phòng . Bước 2: - HS trình bày trước lớp. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời. 3. Đóng àu là ngành công nghiệp quan trọng của Hải Phòng. * Hoạt động 2: Làm việc cả lớp . Bước 1:Hs dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau: -? So với ngành công nghiệp khác , công nghiệp đóng tàu ở Hải phòng có vai trò như thế nào ? Kể tên một số nhà máy đóng tàu ở Hải Phòng. Kể tên một số sản phẩm của ngành đóng tàu ở Hải Phòng . HS khác bổ sung , giáo viên sửa chữa bổ sung hoàn thiện . 4.Hải phòng là trung tâm du lịch Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm . Bước 1: HS dự vào vốn hiểu biết của mình trả lời câu hỏi : ?Hải phòng có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển ngành du lịch ? Bước 2: Đại diện các nhóm len báo cáo kết quả . GV hoàn thiện câu trả lời của HS . 5. Củng cố dặn dò HS đọc mục ghi nhớ . Gv nhận xét tiết học . Lịch sử cuộc khẩn hoang ở đàng trong I. mục đích yêu cầu 1.Kiến thức : - Từ thế kỉ thứ 16 , các chúa Nguyễn đã đẩy mạnh việc khẩn hoang từ sông Gianh trử vào vùng Nam Bộ ngày nay . - Cuộc khẩn hoang từ thế kỉ 16 đã mở rộng diện tích sản xuất ở các vùng hoang hoá , nhiều xóm làng được hình thành và phát triển . - Nhân dân các vùng khẩn hoang sống hoà hợp với nhâu tạo nên nền văn hoá chung của dân tộc Việt Nam , một nền văn hoá thống nhất có nhiều bản sắc văn hoá dân tộc 2. Kĩ năng : - Trình bày được những diều cơ bản của cuụoc khẩn hoang . 3. Thái độ : Có ý thức tìm hiểu lịch sử của dân tộc. II. đồ dùng học tập Phiéu học tập của HS Bản đồ Việt Nam III. các hoạt động dạy học A- Kiểm tra bài cũ: B - Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang - HS làm việc theo nhóm - GV phát phiếu học tập cho các nhóm .Nội dung phiéu : * Gạch chân ý trả lời đúng nhất cho các câu hỏi dưới đây 1. Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong ? - Nông dân - Quân lính - Tù nhân - Tất cả các lực lượng kể trên . 2. Chính quyề chúa Nguyễn đã có biện pháp gì giúp dân khẩn hoang ? - Dựng nhà cho dân khẩn hoang - Cấp hạt giống cho dân gieo trồng - Cấp lượng thực trong nửa năm và một số nông cụ cho dân khẩn hoang . 3. Đoàn người khẩn hoang đã đi đến đâu ? - Họ đến vùng Phú Yên , Khánh Hoà . - Họ đến nam Trung Bộ , đến Tây Nguyên . - Họ đến cả đồng bằng sông Cửu Long ngày nay . Tất cả những nơi trên đều có người đến khẩn hoang . 4. Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những nơi họ đến? - Lập làng , lập ấp mới . - Vỡ đất để trồng trọt , chăn nuôi , buôn bán ..... - Tất cả những việc trên . * Gọi 1-2 HS trình bày trước lớp - Gv tổng kết 3.Hoạt động 2 : Kết quả của việc khẩn hoang GV yêu cầu HS đọc SGK để hoàn thành bảng so sánh ? Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía Nam đã đem lại kết quả gì ? HS nêu ý kiến của mình GV nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Tìm hiểu thêm về cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong . Đạo đức Bài 12: Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo I. Mục tiêu 1. Kiến thức : - Thếnàolà hoạt động nhân đạo . - Vì sao cần tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo 2. Kĩ năng : Biết thông cảmvới những người gặp khó khăn hoạn nạn . 3. Thái độ : Tích cực tham gia một số hoạt động nhann đạo ở lớp , ở trường , ở địa phương phùhợp với khả năng . II . Đồ dùng dạy học - SGK đạo đức 4. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu A. KTBC: B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm ( thông tin trang 37 SGK ) 1. GV yêu cầu HS các nhóm đocvj thông tin và thảo luận các câu hỏi 1, 2 2. HS thảo luận 3. Đại diẹn các nhóm trình bày , cả lớp trao đổi tranh luận 4. GV kết luận : Trẻ em và nhân dân ở các vùng thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn , thiệt thòi . Chúng ta cần cảm thông , chia sẻ với họ , quyên góp tiền để giúp đỡ họ . Đó là một hoạt động nhân đạo . 3.Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi ( Bài tập 1 SGK ) - Từng nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trình bày - GV kết luận : + Việc làm trong tình huống a, c là đúng . + Việc làm trong tình huống b láai vì không xuất phát từ tấm lòng cảm thông , mong muốn chia sẻ với người tàn tật mà chỉ lấy thành tích cho bản thân . 3.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 3 SGK ) - GV tổ chức cho HS hoạt động như bài tập 2 * GV gọi một HS đọc phần ghi nhớ 4.Hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học. - Thực hiện nội dung học vào cuộc sống . kĩ thuật Các chi tiết và dụng cụ của bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật ( Tiét 2 ) i. mục tiêu Đã soạn ở tiết 1 ii. Đồ dùng dạy họC Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2. Hoạt động 1 :GV hướng dẫn gọi tên nhận dạng các chi tiét và dụng cụ - Bộ lắp ghép có 34 loại chi tiết và dụng cụ , được chia thành 7 nhóm chính , GV giới thiệu lần lượt . - GV tổ chức cho HS gọi tên , nhận dạng - GV chọn một số chi tiết để hỏi - GV giới thiệu và hướng dẫn sắp xếp các chi tiết trong hộp - GV vho các nhóm tự kiểm tra tên gọi , nhận dạng từng loại chi tiết , dụng cụ theo như hình 1 3. Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn HS cách sử dụng cờ-lê, tua-vít a, Lắp vít : - GV hướng dẫn cách lắp vít theo các bước - Gọi 2-3 HS lên bảng thao tác lắp vít , sau đó cả lớp tập lắp vít b, Tháo vít - Tay trtái dùng cơ-lê giữ chặt ốc , tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít , vặn cán tua -vít ngược chiều kim đồng hồ . - HS trả lời câu hỏi hình 3 SGK - HS thực hành cách tháo vít c, Lắp ghép một số chi tiết Tháo các chi tiết sắp xép gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép 4. Củng cố dặn dò - GV nhận xét tiết học - HS thực hành thao tác kĩ thuật gieo hạt rau , hoa. Kĩ thuật lắp cái đu ( tiết 1 ) i. Mục tiêu 1. Kiến thức : - HSbiết chọn đúng và đủ được các chi tiết để lắp ghép cái đu . 2. Kĩ năng : Lắp được từng bộ phận và lắp ráp cái đu đúng kĩ thuật , đúng qui trình 3. Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận , làm việc theo qui trình .Nội dung như tiết 1 ii. đồ dùng dạy học - Mẫu cái đu - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật iii. các hoạt động dạy học A. KTBC B. dạy bài mới 1. Giới thiệu bài 2.Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu - Gv cho HS quan sát mẫu cái đu đã lắp sẵn - GV hướng dẫn HS quan sát từng bộ phận của cía đu và đặt câu hỏi - GV nêu tác dụng cảu cái đu trong thực tế . 3. Hoạt động 3: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật - GV hướng dẫn theo qui trình trong SGK a, GV hướng dẫn chọn chi tiết b, Lắp từng bộ phận c, Lắp ráp cái đu d, Hướng dẫn các tháo các chi tiết 4. Nhận xét - Dặn dò - GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập của HS. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: