Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm 2010

Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm 2010

Tập đọc

Tiết 67 + 68: Bác sĩ sói

I. Mục đích yêu cầu:

- Ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trờng từ dài.

- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.

- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc

- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh họa bài đọc SGK

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp Lớp 2 - Tuần 23 - Năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 25 tháng 01 năm 2010
Hoạt động tập thể
 - Nhận xét hoạt động tuần 22
- Phổ biến kế hoạch tuần 23
Tập đọc
Tiết 67 + 68: Bác sĩ sói
I. Mục đích yêu cầu:
- Ngắt nghỉ hơi đúng đúng sau các dấu câu, giữa các cụm trường từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể với giọng các nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ khó: khoan thai, phát hiện, bình tĩnh, làm phúc
- Hiểu nội dung bài: Sói ngoan bày mưu định lừa ngựa ăn thịt, không ngờ bị ngựa thông minh dùng mẹo trị lại.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài: Cò và Cuốc
- Câu trả lời của Cò chứa một lời khuyên, lời khuyên ấy là gì ?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
Đưa tranh minh hoạ chủ điểm muông thú cho HS quan sát
- Bức tranh vẽ gì ?
- Kể tên các con vật có trong tranh ?
- Đây chính là chủ điểm muông thú nói về thế giới loài thú. Mở đầu chủ điểm là truyện đọc. Bác sĩ sói (HS quan sát tranh minh hoạ SGK). Xem tranh minh hoạ các em đã đoán được phần nào, kết cục của câu chuyện.
2. Luyện đọc:
2.1. GV mẫu toàn bài.
2.2. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu:
- GV theo dõi uốn nắn HS đọc.
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- GV hướng dẫn cách đọc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 số câu trên bảng phụ.
- Giảng từ: 
+ Khoan thai
+ Phát hiện
+ Bình tĩnh
+ Làm phúc
+ Đá một cú trời giáng
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm CN đọc tốt nhất.
- 2 HS đọc
- Phải chịu khó lao động mới có lúc thảnh thơi sung sướng.
- HS quan sát
- Vẽ cảnh các con vật
- HS kể: Gấu, hổ, báo, hươu, sóc, khỉ
- HS nghe.
- HS chú ý đọc thầm theo
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- Thong thả, không vội vã
- Tìm ra, nhân ra
- Giúp người khác không lấy tiền
- Đá một cái rất mạnh
- HS đọc theo nhóm 3
- Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
Tiết 2:
3. Tìm hiểu bài:
Câu 1:Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy ngựa ?
Câu 2: Sói làm gì để lừa ngựa ?
Câu 3: Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
Câu 4:Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá ?
Câu 5:
- Chọn tên khác cho truyện theo gợi ý.
- GV ghi sẵn 3 tên truyện như ở sgk, gọi hs đọc sau khi chữa kết quả của HS
4. Luyện đọc lại:
-Trong chuyện có những nhân vật nào ?
- GV HD cách đọc phân vai
- Các nhóm đọc theo phân vai 
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài kể chuyện.
- Thèm rỏ dãi
- Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho ngựa.
- Biết mưu của Sói, Ngựa nói mình đau ở chân sau.
- Sói tưởng đánh lừa được Ngựa mon men ra phía sau Ngựa, lựa miếng đớp vào đùi Ngựa
- HS thảo luận tên truyện
- Chọn tên"Sói và Ngựa" vì tên ấy là tên hai nhân vật của câu truyện, thể hiện sự đấu trí giữa hai nhân vật.
- Chọn tên "Lừa người lại bị người lừa" vì tên ấy thể hiện nội dung chính của câu chuyện.
- Chọn tên "Anh ngựa thông minh" vì đó là tên của nhân vật đáng được ca ngợi.
- Người dẫn chuyện, Sói, Ngựa.
- HS chú ý lắng nghe
- HS luyện đọc, thi đọc phân vai
 Toán
Tiết 111: Số Bị CHIA - Số CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu:
- Nhận biếtđược số bị chia – số chia – thương 
-Biết cách tìm kết quả của phép chia.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Một phần hai hình vuông còn gọi là gì ?
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu thành phần, kết quả của phép chia.
- GV đưa ví dụ: 6 : 2
- Yêu cầu hs tìm kết quả và đọc
+GV nêu kết hợp chỉ: SBC; SC; thương
- Kết quả của phép chia gọi là thương
- Cũng có thể gọi phép chia 6:2 là một thương
- Nêu tên gọi thành phần kết quả của phép chia ?
3. Thực hành:
Bài 1: Tính rồi ghi kết quả vào ô trống
MT: Củng cố tên gọi thành phần, kết quả phép chia
- Yêu cầu HS tự tính nhẩm và ghi kết quả vào SGK, đọc kết quả
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính nhẩm
MT:Củng cố bảng nhân 2. chia 2
- Tổ chức cho HS làm bài vào bảng con
- Nhận xét, chữa bài
Bài 3: Viết phép chia và số thích hợp( có ĐK làm)
- Bài yêu cầu gì ?
- GV hướng dẫn HS làm vào SGK gọi một em lên bảng làm
- GV nhận xét chữa bài.
C. Củng cố – dặn dò:
- Nêu tên gọi thành phần, KQ phép chia?
- Nhận xét tiết học.
- Một phần hai hình vuôn còn lại một nửa.
- HS theo dõi
- HS thực hiện: 6 : 2 = 3
Đọc" Sáu chia hai bằng ba"
- HS đọc và chỉ lại:
 6 : 2 = 3
số bị chia số chia thương 
 6 : 2 = 3
Thương thương
- HS nối tiếp nêu đến khi thuộc lòng
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài vào sgk, nối tiếp đọc kết quả
Phép chia
SBC
Số chia
Thương
8 : 2 = 4
8
2
4
10: 2 = 5
10
2
5
14 : 2 = 7
14
2
7
18 : 2 = 9
18
2
9
20 : 2 = 10
20
2
10
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài, mỗi phép tính 1 hs lên bảng
2 x 3 = 6
2 x 5 = 10
 8 : 2 = 4
2 x 4 = 8
10 : 2 = 5
12 : 2 = 6
- Hs nêu yc
- HS làm bài 
- Nhiều học sinh đọc bài
P. nhân
P. chia
SBC
SC
Thương
2x6 = 12
12 : 2 = 6
12
2
6
2 x 9 = 18
18 : 2 = 9
18
2
9
Đạo đức
Tiết 23: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại (t1)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số yêu cầu tối thiếu khi nhận điện thoại 
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản , thường gặp khi nhận và gọi điện 
II.Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ chơi điện thoại.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Biết nói lời yêu cầu đề nghị phải là tự trọng và tôn trọng người khác không?
- GVNX
B. Bài mới:
1 Giới thiệu bài:
2.Hoạt động 1: Thảo luận lớp
MT:Giúp hs biết thể hiện một cuộc nói chuyện điện thoại lịch sự
*Tiến hành: 
- Mời 2 HS đóng vai hai bạn đang nói chuyện trên điện thoại.
- Cho HS quan sát tranh SGK.
- Khi điện thoại reo Vinh làm gì ?
- Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại thế nào ?
- Em có thích cách nói chuyện của hai bạn không ? vì sao ?
- Em học điều gì qua cuộc nói chuyện trên?
3. Hoạt động 2: Sắp sếp câu thành đoạn hội thoại
MT: HS biết cách xếp câu hội thoại một cách hợp lí
*Tiến hành:
- GV viết câu hội thoại lên tấm bìa, phát cho 4 hs cầm 
- Gọi hs dưới lớp xếp theo thứ tự và đọc to câu theo thứ tự đã xếp
*Khi gọi điện thoại cần sắp xếp các câu theo thứ tự, lịch sự
4.Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
MT:HS biết phải làm gì khi gọi và nhận điện thoại
*Tiến hành
- Thảo luận cặp:
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại ?
- Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì ?
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- 3 HS trả lời.
- 2 HS đóng vai
- HS quan sát
- Bạn Vinh nhấc máy, giới thiệu tên chào bạn.
- Chân bạn đã hết đau chưa.
- Có vì rất tiện.
- Nói chuyện rất nhanh, gọn, lịch sự
- 4 HS cầm tấm bìa đó đứng thành hàng, đọc các câu trên tấm bìa.
- 1 HS sắp xếp lại tấm bìa cho hợp lí
- HS đọc các câu theo thứ tự đúng
- Nhóm 2 HS thảo luận
- Các nhóm trình bày kết quả trước lớp
- Khi gọi điện và nhận điện thoại cần chào hỏi lễ phép.
Nhấc và đặt ống nghe nhẹ nhàng, không nói to, không nói trống không.
-  thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình.
Thứ ba ngày 26 tháng 01 năm 2010
 Thể dục
Tiết 45: trò chơi: "Kết bạn"
I. Mục tiêu:
- Biết cách đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông 
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được
II. Địa điểm – phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường.
- Phương tiện: Kẻ vạch cho bài tập thể dục tập RLTTCB.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu buổi tập.
6-8’
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
Cán sự điều khiển
- Cán sự điều khiển
X X X X X
X X X X X
X X X X X
D
- HS chú ý cách chơi.
- HS chơi trò chơi
- Cán sự điều khiển
+
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp cổ tay, cô chân, xoay khớp đầu gối, hông
- Đi thường theo vòng tròn sau đó quay vào tâm tập bài thể dục
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Có chúng em
B. Phần cơ bản:
1.Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông
- Lần 1: Gv điều khiển
Lần 2 -> 5 : Ôn theo tổ
Lần 6: Các tổ thi đua trình diễn
2.Trò chơi: Kết bạn
- GV nêu tên trò chơi, quy định luật chơi
- HS nhắc lại cách chơi
- HS chơi trò chơi
C. Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay hoặc đi đều 2 – 4 hàng dọc.
- Một động tác thả lỏng
- Nhận xét – giao bài về nhà
2x8 nhịp
 6 lần
18-22’
1-2'
1'
1'
 Kể chuyện
Tiết 23: Bác sĩ Sói
I. Mục tiêu – yêu cầu:
- Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
- Biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- 4 tranh minh hoạ SGK.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại câu chuyện: Một trí khôn hơn trăm trí khôn
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn kể chuyện:
2.1. Dựa vào tranh kể từng đoạn câu chuyện.
- GV treo tranh trên bảng lớp 
- Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
- ở tranh 2 Sói thay đổi hình dáng thế nào ?
- Tranh 3 vẽ cảnh gì ?
- Tranh 4 vẽ gì ?
- Kể chuyện trong nhóm
- GV quan sát các nhóm kể.
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét bình điểm cho các nhóm.
3. Phân vai dựng vai câu chuyện
- Gọi hs nhắc lại các vai kể
- HS phân vai, kể chuyện trong nhóm, GV HD thêm cho các nhóm
- Tổ chức cho các nhóm thi kể trước lớp
- Nhận xét các nhóm kể
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- 3 HS kể nối tiếp
- Khó khăn hoạn nạn thử thách trí thông minh, chớ kiêu căng xem thường người khác.
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát
- Ngựa đang ăn cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt Ngựa.
- Sói mặc áo khoác trắng đội mũ, thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính giả.
- Sói ngon ngọt dụ dỗ định lừa ngựa
- Ngựa tung vó đá Sói một cú trời giáng.
- HS kể theo nhóm 4.
- Đại điện các nhóm thi kể.
- HS kể theo phân vai mỗi nhóm 3 học sinh.
- Các nhóm thi đua kể chuyện phân vai
Chính tả
 Tiết 45 (Tập chép): Bác sĩ sói
I. Mục đích - yêu cầu:
- Chép chính xác trình bày đúng đọan tóm tắt bài Bác sĩ Sói	
- Làm đúng các bài tập (2) a/b hoặc bài tập (3) a/b
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III.Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết tiếng bắt đầu bằng d, r, gi
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướ ... 
Bài 4: Giải bài toán
MT: Củng cố giải toán có lời văn
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Tổ chức cho HS giải bài, chữa bài vào vở
Bài 5: Giải bài toán ( Có ĐK làm)
MT: Củng cố giải toán có lời văn
- Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở, chữa bài
C. Củng cố - dặn dò.
- Gọi HS đọc bảng chia 3
- Nhận xét tiết học.
- HS trình bày vở bài tập
- HS theo dõi
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài, nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả.
6 : 2 = 3
24 : 3 = 8
12 : 3 = 4
9 : 3 = 3
18 : 3 = 6
27 : 3 = 9
15 : 3 = 5
30 : 3 = 10
- HS đọc yêu cầu 
- HS làm bài vào vở, chữa bài
3 x 6 = 18
27 : 3 = 9
3 x 1 = 3
18 : 3 = 6
3 x 3 = 9
3 : 3 = 1
3 x 9 = 27
9 : 3 = 3
- HS đọc đề bài
- HS làm bài vào bảng con 
14cm : 2 = 7cm
9kg : 3 = 3kg
21 l : 3 = 7 l
10dm : 2 = 5dm
 - HS đọc đề toán
- HS làm bài vào vở, chữa bài
Tóm tắt:
 3 túi : 15kg gạo
 Mỗi túi :.. kg ?
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là :
15 : 3 = 5 (kg)
Đáp số: : 5 kg gạo
- 1 HS đọc đề bài.
 Tóm tắt
 3l : 1 can 
 27l : ... can ?
Bài giải
Rót được số can dầu là :
27 : 3 = 9 (l)
 Đáp số : 9 l dầu
Tự nhiên xã hội
Tiết 23: ôn tập xã hội
I. Mục tiêu:
- Kể được về gia đình, trường học của em , nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống 
II. Đồ dùng – dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể và mô tả một nghề do người dân nơi bạn sống làm mà bạn biết?
- GVNX
B. Bài mới:
1. Khởi động:
- Kể nhanh tên các bài đã học ?
- Về chủ đề xã hội chúng ta đã học mấy bài?
- Để củng cố lại kiến thức đã học hôm nay chúng ta học bài ôn tập
*Hoạt động 1:Thi hùng biện về gia đình nhà trường, cuộc sống xung quanh.
 - Bằng những tranh ảnh đã sưu tầm kết hợp việc nghiên cứu SGK yêu cầu các nhóm thảo luận.
- Kể những công việc làm hàng ngày của các thành viên trong gia đình?
- Kể về ngôi trường của bạn?
- Kể về các thành viên trong nhà trường.
- Em nên làm gì và không nên làm gì để góp phần giữ sạch môi trường xung quanh?
- Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông ở địa phương em ?
+Gọi HS thi đua nêu kết quả trước lớp
*HĐ2: Thảo luận cả lớp
- Bạn sống ở huyện nào ?
- Kể tên các nghề chính và các sản phẩm chính của huyện ?
C. Củng cố , dặn dò.
- Về nhà ôn lại bài.
- Tìm hiểu thêm một số ngành nghề khác ở nơi em sống.
- Chuẩn bị cho bài học sau.
- 3 học sinh kể.
- HS nối tiếp kể tên từng bài
- 13 bài.
- HS thảo luận nhóm 2.
- Ông, Bà nghỉ ngơi.Bố, Mẹ đi làm.Em đi học.
- Ngôi trường đẹp, rộng, khang trang.
- Cô hiệu trưởng phụ trách chung, các thầy cô giáo dạy học.
- Chú bảo vệ trông coi trường lớp.
- Không nên vứt rác, xé giấy bừa bãi trên sân trường , lớp học..
- Đổ rác đúng nơi quy định.
- Đường bộ, đường sắt, đường hàng không, đường thuỷ.
- Một số HS thi đua kể trước lớp
- ở huyện Bảo Thắng. Một số nghề: công an, công nhân, giáo viên.
 Thứ sáu ngày 29 tháng 01 năm 2010
Âm nhạc
Tiết 23: Học bài hát: Chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu:
- Biết hát đúng giai điệu và lời ca
II Giáo viên chuẩn bị :
 - Hát chuẩn xác bài : Chú chim nhỏ dễ thương
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS hát bài: Hoa lá mùa xuân
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
*HĐ1:Dạy bài hát:Chú chim nhỏ dễ thương.
- Giáo viên hát mẫu 
- Đọc lời ca 
- Dạy hát từng câu 
 - Hát nối tiếp 1,2 câu
 - Yêu cầu HS hát lần lượt đến hết bài
*Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ hoạ
- Yêu cầu học sinh đứng hát kết hợp vận động tại chỗ. 
- GV quan sát theo dõi các nhóm biểu diễn 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Về hát cho người thân nghe
- 2 HS xung phong trình diễn
- HS theo dõi
- HS nghe
- Vài HS đọc lại lời ca 
- HS học hát từng câu 
- HS hát nối tiếp 2 câu 
- HS hát nối tiếp từng câu đến khi thuộc bài
- Từng nhóm 5,6 em biểu diễn 
- Về nhà tập hát cho thuộc
 Chính tả
Tiết 46(Nghe – viết): Ngày hội đua voi ở tây nguyên
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn tóm tắt trong bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.
- Làm được bài tập (2) a/b 
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ Việt Nam 
- Bảng phụ bài tập 2a
III.Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- 3 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con:
B. Bài mới:
- GVNX
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục đích, yêu cầu.
2. Hướng dẫn nghe – viết:
2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài:
- GV đọc bài chính tả
- Gọi HS đọc lại
- Đồng bào Tây Nguyên mở hội đua voi vào mùa nào ?
- Tìm câu tả đàn voi vào hội ?
- Chỉ vị trí Tây Nguyên trên bải đồ Việt Nam 
- Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?
- Viết bảng con các từ khó:Tây Nguyên, nườm nượp 
2.2 Giáo viên đọc cho học sinh viết 
- Đọc cho học sinh soát bài 
2.3 Chấm – chữa bài 
- Chấm 7 bài nhận xét 
3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2a :Điền vào chỗ trống l/n 
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở. 2 hs làm vào phiếu khổ to
- Gọi HS dán phiếu, chữa bài
- Nhận xét chữa bài 
C. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Về nhà viết lại cho đúng những chữ viết sai.
- Cứu lửa, lung linh, nung nấu, nêu gương, bắt chước.
- HS theo dõi
- HS chú ý nghe, đọc thầm theo
- 3, 4 học sinh đọc lại
- Mùa xuân
- Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến.
- Tây Nguyên là vùng đất gồm các tỉnh Gia Lai, Kom Tum, Đắc Lắk, Lâm Đồng.
- Tây Nguyên, Ê-đê, Mơ-nông. Đó là tên riêng vùng dân tộc.
- Cả lớp viết bảng con 
- HS viết bài vào vở 
- HS soát bài ghi số lỗi ra lề vở 
- 1 HS đọc yêu cầu 
-HS làm bài cá nhân, chữa bài
Năm gian lều cỏ thấp le te 
Ngõ tối đêm thâu đóm lập loè 
Lưng dậu phất phơ màu khói nhạt 
Làn ao lóng lánh bóng trăng loe
 Tập làm văn
Tiết 23: Đáp lời khẳng định - viết nội quy.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đáp lời khẳng định phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước ( BT2)
- Đọc và chép được 2-3 điều trong nội quy của trường ( BT3).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tờ giấy in nội qui của trường 
- Bảng phụ ghi nội dung BT2
- Tranh ảnh hươu sao, báo
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đưa ra một tình huống cần nói lời xin lỗi cho học sinh đáp lại 
- GVNX
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (ghi bài)
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: (Miệng)
- GV giới thiệu tranh ở sgk
- Bức tranh thể hiện ND trao đổi giữa ai với ai ?
- Gọi HS đọc lời các nhân vật trong tranh
- Lời hỏi, đáp đó thể hiện thái độ ntn?
Bài 2: Nói lời đáp của em
- GV treo tranh hươu sao, báo
- Yêu cầu HS nói lại câu mẫu
- Yêu cầu nhiều HS tiếp nối nhau thực hành hỏi đáp tình huống b,c
Bài 3:Viết
- Treo bản NQ của nhà trường lên bảng 
- Gọi HS đọc và chép lại 2,3 điều trong nội quy của trường em vào vở.
- GV chấm một số bài
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học thuộc nội quy vừa viết
- 1 HS đem vở lên để kiểm tra 
- Khi em cầm quyển vở GV lỡ tay làm rơi vở của em
Cô lỡ tay. Xin lỗi em 
- HS đáp : Không sao đâu cô ạ 
- HS theo dõi
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS quan sát kĩ bức tranh 
- Cuộc trao đổi giữa các bạn hs và cô bán vé xem xiếc
- HS thực hành đọc lại lời các nhân vật theo cặp
- HS quan sát tranh
- 1 HS đóng vai mẹ và con 
a. Con : Mẹ ơi, đây có phải là con hươu sao không ạ ?
Phải đấy con ạ .
Con : Trông nó dễ thương quá !
- HS đóng vai thực hành nói lời đáp:
b. Nó giỏi quá mẹ nhỉ.
c. May quá! Cháu xin phép gặp bạn ấy một chút ạ!
- 1 HS đọc yêu cầu 
- 2 HS đọc bản nội quy của trường
- HS chọn 2,3 điều chép vào vở 
- 1 số em đọc bài 
 Toán
Tiết 115: Tìm một thừa số của phép nhân
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được thừa số ,tích , tìm 1 thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia 
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng : X xa = b; aX= b( với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong PV bảng tính đã học )
- Biết giải bài toán có mộtg phép tính chia ( trong bảng chia 2)
II. Đồ dùng dạy học
- Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn 
III. Các hoạt động dạy học 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 3
- GV nhận xét cho điểm 
B. bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Ôn tập mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. 
+Treo 3 tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn
- Mỗi tấm bìa có mấy chấm tròn?
- Có mấy tấm bìa?
- Hỏi 3 tấm bìa có mấy chấm tròn ?
- Thực hiện phép tính gì?
- Số 2 gọi là gì ?
- Số 3 gọi là gì ?
- Kết quả gọi là gì ?
- Từ phép nhân lập được mấy phép chia tương ứng? Hãy lập và đọc các phép chia đó?
- GT cách tìm thừa số x chưa biết 
Nếu : x x 2 = 8
x là thừa số chưa biết nhân với 2 = 8 tìm x
- Muốn tìm thừa số x chưa biết ta làm ntn ?
- Tương tự : 3 x x = 15
- Nhận xét chữa bài
- Muốn tìm 1 thừa số ta làm ntn ?
3. Thực hành
MT: Củng cố cách tìm thừa số chưa biết
Bài 1 : Tính nhẩm :
Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
- Gọi hs nối tiếp nêu kết quả
Bài 2 : Tìm x (theo mẫu)
- Gọi HS đọc đề bài
- Gọi HS khá phân tích mẫu
- Tổ chức cho HS làm bài vào bảng con, chữa bài
Bài 3 : Tìm y ( có ĐK làm)
- Yêu cầu HS làm vào vở 
- Nhận xét chữa bài 
Bài 4: Giải bài toán ( có ĐK làm)
- Gọi HS đọc đề bài, phân tích đề bài
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Tổ chức cho HS giải bài, chữa bài
- GV nhận xét
C. Củng cố – dặn dò:
- HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Nhận xét tiết học.
- 3 HS đọc 
- HS theo dõi
- HS quan sát
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn
- Có 3 tấm bìa
- 3 tấm bìa có 6 chấm tròn
- Tính nhân: 2 x 3 = 6
- Thừa số thứ nhất 
- Thừa số thứ hai 
- Kết quả gọi là tích 
- Lập được hai phép chia 
6 : 2 = 3
6 : 3 = 2
- 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm bài
Ta lấy : 8 : 2
Viết x = 8 : 2
 x = 4
- Nêu cách tìm
3 x x = 15
 x = 15 : 3
 x = 5
- Ta lấy tích chia cho thừa số kia 
- 1 HS đọc yêu cầu 
- HS nhẩm ghi kết quả vào vở, nối tiếp nêu miệng trước lớp
2 x 4 = 8
8 : 4 = 2
12 : 4 = 3
8 : 2 = 4
3 x 4 = 12
12 : 3 = 4
- Cả lớp làm bảng con 
x x 3 = 12
 x = 12 : 3
 x = 4
3 x x = 21
 x = 21 : 3
 x = 7
- HS làm bài, chữa bài
 y x 2 = 8
y x 3 = 15
 y = 8 : 2
 y = 15 : 3
 y = 4
 y = 5
 2 x y = 20 
 y = 20 : 2
 y = 10
- HS đọc đề toán 
Tóm tắt
 2 học sinh : 1 bàn
 20 học sinh :.. .bàn ?
Bài giải
Tất cả có số bàn là :
20 : 2 = 10 (bàn)
 Đáp số : 10 bàn.
 Sinh hoạt lớp
- Giáo viênchủ nhiệm nhận xét hoạt động tuần 23
 - Xây dựng hoạt động tuần 24

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_2_tuan_23_nam_2010.doc