Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 17 năm học 2010

Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 17 năm học 2010

TUẦN 17

 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 20

Toán

 ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ

I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh :

- Thuộc bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm.

- Thực hiện được phép cộng , trừ có nhớ trong ;phạm vi 100.

- Biết giải bài toán về nhiều hơn.

II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Giáo viên : SGK, SGV

- Học sinh : SGK,VBT, bảng con.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 508Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 2 - Tuần dạy 17 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 17
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 20
Toán
 ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Thuộc bảng cộng , bảng trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. 
- Thực hiện được phép cộng , trừ có nhớ trong ;phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán về nhiều hơn. 
II- Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : SGK, SGV
Học sinh : SGK,VBT, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học: 
hoạt động của GV
hoạt động của hS
I- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
II – Bài mới :
- 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính : 24 + 9; 81 - 45. Cả lớp làm vào vở nháp.
 1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp
2- Nội dung bài mới : 
Bài 1 :
- Gọi học sinh trả lời miệng kết quả, giáo viên nhận xét sửa sai.
- 1- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT
Bài 2: 
- Cả lớp, giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào bảng con.
- Học sinh (K,G,TB,Y) lên bảng làm bài.
Bài 3 : ( Bỏ câu b,d)
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài.
– Học sinh tính nhẩm và nêu miệng kết quả, giáo viên ghi kết quả lên bảng.
Bài 4:
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét
- Học sinh nêu yêu cầu của bài, giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào VBT.
Bài 5: ( Bỏ) 
3. Củng cố – dặn dò:
 - Giáo viên nhận xét tiết học. Giao bài tập về nhà . 
 ***********************************
Tập đọc : 
	 tìm ngọc	
 I.Mục đích yêu cầu : 
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, biết đọc với giọng kể chậm rãi.
- Hiểu ND: Câu chuyện kể về những con vật nuôi trong nhà rất tình nghĩa, thông minh, thực sự là bạn của con người.( trả lời được các CH 1,2,3)
II- Đồ dùng dạy học :
- Giáo viên : + Tranh minh hoạ trong SGK. 
 + Một số câu cần hướng dẫn luyện đọc
- Học sinh : SGK. 
III.Các hoạt động dạy học :
hoạt động của GV
hoạt động của hS
A- Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
- 2 hs đọc nối tiếp bài “ Thời gian biểu ” và trả lời câu hỏi SGK.
B – Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Cho học sinh xem tranh minh họa SGK giáo viên giới thiệu bài.
- Học sinh xem tranh minh họa SGK.
2- Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- Gv đọc mẫu toàn bài : giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
- Đọc câu: Theo hình thức nối tiếp.
- GV kết hợp sửa những từ HS đọc sai
 ( nuốt, ngoạm, đánh tráo) 
- Đọc đoạn : 
- Hình thức nối tiếp ( khoảng 2 lượt bài )
- Hướng dẫn học sinh đọc câu khó :
 + Xưa/có chàng trai thấy một bọn trẻ định giết con rắn nước/.
 + Mèo liền nhảy tới/ngoạm ngọc/ chạy biến.//
- Cho học sinh K,G đọc câu khó ; Hs nêu nghĩa các từ chú giải trong bài, giáo viên giải nghĩa thêm từ : rắn nước. 
- Học sinh đọc theo cặp ( nhóm ) học sinh đọc khá giúp đỡ học sinh đọc yếu.
- Các nhóm lên thi đọc với nhau ( đọc từng đoạn, cả bài,).
Tiết 2 :
Hoạt động 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài 
- Câu hỏi 3 giáo viên có thể tách thành các câu hỏi nhỏ :
+ ở nhà người thợ kim hoàn, Mèo nghĩ ra kế gì để lấy lại viên ngọc?
+ Khi ngọc bị cá đớp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
+ Khi ngọc bị quạ cướp mất, Mèo và Chó đã làm cách nào để lấy lại ngọc?
- Sau mỗi lần học sinh trả lời giáo viên nhận xét và chốt lại
- Cho học sinh đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi SGK .
- 1,2 học sinh K,G đọc lại toàn bài
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại 
-Cho các nhóm luyện đọc lại toàn truyện.
- Học sinh K,G luyện đọc hay, đọc đúng . 
- Học sinh Y,TB luyện đọc đúng, đọc trơn
3- Củng cố dặn dò 
 - Giáo viên nhắc lại nội dung bài . Nhận xét tiết học dặn dò tiết sau.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010 
 Đạo đức :
giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (T2)
I – Mục tiêu :
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng .
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự ,vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện trật tự, vệ sinh ở trường , lớp , đường làng, ngõ xóm. 
 *Rèn cho HS các KNCB :- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng .
 - Kĩ năng đảm nhiệm trách nhiệm đẻ giữ giữ gìn vệ sinh nơi công cộng . 
II- Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập đạo đức. 
 III- Các hoạt động chủ yếu:
hoạt động của GV
hoạt động của hS
1- Bài cũ : Kiểm tra sách vở của học sinh .
2- Nội dung bài mới :
 Phương án 1 : Tham gia giữ vệ sinh nơi công cộng
- Giáo viên đưa học sinh đi dọn vệ sinh một nơi công cộng thích hợp gần trường, mang theo dụng cụ cần thiết (như khẩu trang, chổi, )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện nhiệm vụ, giao nhiệm vụ cụ thể cho từng tổ, nhóm, nêu yêu cầu và kết quả cần đạt được. 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nhận xét.
- Giáo viên khen ngợi nhóm làm tốt.
- Học sinh thực hiện công việc
3- Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học . 
- HS lắng nghe, thực hiện.
****************************
 Kể chuyện : 
tìm ngọc
I- Mục đích yêu cầu :
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện. 
II- Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ truyện SGK
III- Các hoạt động dạy học :
hoạt động của GV
hoạt động của hS
*HĐ1: Bài cũ : 
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
- 2 hs tiếp nối nhau kể lại chuyện ”Con chó nhà hàng xóm“, trả lời câu hỏi về nội dung câu chuyện.
*HĐ2: Giới thiệu bài : 
- Giáo viên nêu MĐ,YC của bài .
*HĐ3: Hướng dẫn kể chuyện 
- 1- 2 học sinh đọc yêu cầu 1
- Học sinh quan sát 6 tranh minh hoạ trong SGK, nhớ lại nội dung từng đoạn truyện và kể trong nhóm.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét.
- Đại diện các nhóm lên thi kể trước lớp.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài
- Cả lớp, giáo viên nhận xét, bình chọn nhóm, học sinh kể hay.
- 2,3 học sinh K,G kể mẫu lại toàn bộ câu chuyện.
- Các nhóm lên kể lại toàn chuyện
*HĐ4: Củng cố dặn dò : 
- Nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Toán
ôn tập về phép cộng, phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu : 
- Thuộc bảng cộng, trừ trong phạm vi 20 để tính nhẩm. 
- Thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán về ít hơn.
II- Đồ dùng dạy học :
Giáo viên : SGK, SGV, bảng phụ.
Học sinh : SGK, vở ô li, bảng con.
 III.Các hoạt động dạy học : 
hoạt động của GV
hoạt động của hS
I- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.Ghi điểm.
- 2 học sinh lên bảng làm 2 phép tính : 38 + 42; 81 - 27; Cả lớp làm vào vở nháp.
II - Bài mới :
1-Giới thiệu bài : 
 Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài .
 2- Nội dung bài mới : 
Bài 1 : Tính nhẩm:
- 1- 2 học sinh nêu yêu cầu của bài, cả lớp làm vào vở ô li.
- GV treo bảng phụ.
- Học sinh trả lời miệng kết quả.
 12 – 6 = 6	 6 + 6 = 12
 9 + 9 = 18	 13 – 5 = 8
 14 – 7 = 7	 8 + 7 = 15
 17 – 8 = 9	 16 – 8 = 8
 17 – 9 = 8	 5 + 7 = 12
 8 + 8 = 16 13 – 8 = 5
 11 – 8 = 3	 2 + 9 = 11
 4 + 7 = 11	 12 – 6 = 6
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
? BT1 giúp các em củng cố lại kiến thức gì ?
- Thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 20.
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài. Cả lớp làm vào bảng con.
68 + 27 56 + 44 82 - 48
 b) 90 – 32 71 – 25 100 - 7
- 6 Học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét sửa sai.
- Học sinh khác nhận xét.
? BT2 giúp các em củng cố lại kiến thức gì ?
- Biết đặt tính , thực hiện được phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
Bài 3: Số? ( Bỏ b,d) 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
	 - 3	 - 6
a) 17 
 17 – 9 = 
 c) 16 – 9 = 
 16 – 6 – 3 = 
- Cả lớp làm vào vở ô li, 3 học sinhlên bảng làm.
? BT3 giúp các em củng cố lại kiến thức gì ?
- Biết cách điền số vào ô trống.
- Cả lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- Học sinh nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán.
? Thùng lớn đựng được bao nhiêu lít?
? Thùng bé đựng được bao nhiêu lít?
? Bài toán yêu cầu chúng ta đi tìm gì?
- Thùng lớn đựng được 60 lít.
- Thùng bé đựng ít hơn thùng lớn 22 lít.
- Tìm thùng bé đựng được bao nhiêu lít?
- 1 HS lên bảng viết tóm tắt.
- GV hỏi gợi mở để HS làm bài.
? Muốn tìm thùng bé đựng được bao nhiêu lít ta phải làm phép tính gì?
? Lấy bao nhiêu trừ đi bao nhiêu?
- Ta phải làm phép tính trừ.
- Lấy 60 trừ đi 22.
- GV y/c HS làm nháp .
- Cả lớp làm vào giấy nháp.
- GV y/c 1 HS lên bảng giải, cả lớp làm vào vở ô li.
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở ô li.
Giải
Thùng bé đựng được số lít nước là:
60 – 22 = 38 ( lít).
 Đáp số: 38 lít nước
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
- GV cốt kết quả đúng.
? BT4 giúp các em củng cố lại kiến thức gì ?
- Các em biết giải bài toán về ít hơn.
Bài 5: ( Bỏ )
3-Củng cố - dặn dò: 
- Giáo viên nhận xét tiết học. 
- Giao bài tập về nhà.
- HS lắng nghe, thực hiện.
 **********************************
Chính tả :
Nghe - viết: 	Tìm ngọc
I- Mục tiêu :
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt câu chuyện “Tìm ngọc “ 
- Làm đúng các bài tập 2; BT(3) a / b. 
II- Đồ dùng dạy học :
VBT. 
 III .Các hoạt động dạy học :
hoạt động của GV
hoạt động của hS
A- Bài cũ : 
 - Giáo viên nhận xét chữa bài 
- 2,3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con những từ: trâu, ra ngoài ruộng, nối nghiệp.
B - Nội dung bài mới : 
* Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết nghe- viết. 
- Giáo viên đọc một lần đoạn văn, 2, 3 học sinh đọc lại.
- Giáo viên giúp học sinh nắm nội dung bài chính tả, 
- Hướng dẫn học sinh nhận xét : + Chữ đầu đoạn viết như thế nào?.
+ Tìm những chữ trong bài chính tả em dễ viết sai.
- Cho hs viết vào bảng con các từ khó dễ viết sai 
- Giáo viên đọc học sinh viết bài vào vở. Giáo viên theo dõi, uốn nắn. 
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
 Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, giúp học sinh nắm vững yêu cầu của bài 
 - Cả lớp làm vào vở BT,
Bài 3 (a): giúp học sinh nắm vững yêu - Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng. cầu của bài 
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài, - Đại diện dán bài lên bảng, đọc to kết quả.
Hoạt động 3 : Củng cố dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 15 tháng 12 năm 2010 
Tập đọc : 
gà “tỉ tê” với gà
 I. Mục đíc ... i nghĩa vừa tìm được
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
1 HS nêu.
1 HS thực hiện. 
HS khác nhận xét.
B - Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Gọi HS kể tên các con vật nuôi mà em biết.
Các em đã kể được tên rất nhiều con vật, mỗi loài vật có đặc điểm riêng của nó. Qua tíêt LTVC tuần 17 hôm nay cô sẽ giúp các em tìm hiểu thêm về đặc điểm của một số loài vật.
-GV ghi đề bài lên bảng
2HS kể
-Cả lớp giở SGK trang 142.
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: (miệng) 
-Gọi HS đọc y/c BT1.
- GV gắn tranh minh hoạ lên bảng lớp. Y/c HS quan sát tranh trên bảng và kể tên các con vật được vẽ trong tranh.
- Bài tập 1 Y/c gì?
-Y/c HS thảo luận y/c của BT 1 theo cặp.
-Gọi HS lên bảng gắn các thẻ từ dưới tranh vẽ mỗi con vật cho phù hợp.
- Giáo viên nhận xét chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại KQ
Hỏi: Bạn nào đọc được các câu thành ngữ, tục ngữ nhấn mạnh đặc điểm của mỗi con vật trên.
(Nếu HS không đọc được, GV cung cấp thêm cho HS một số thành ngữ.VD: Khoẻ như trâu; Chậm như rùa; Nhanh như thỏ; trung thành như chó...)
GV chốt: Bài tập 1 đã giúp các em nhận biết được các từ chỉ đặc điểm của một số con vật, ngoài các từ chỉ đặc điểm đã nêu ở BT1 ra còn có rất nhiều từ chỉ đặc điểm khác nữa, bạn nào nêu cho cô một số từ chỉ đặc điểm khác mà em biết.
-Các em đã kể được rất nhiều từ chỉ đặc điểm, bây giờ chúng ta sẽ thêm vào các từ chỉ đặc điểm đó những hình ảnh so sánheo y/c của BT2.
1- 2 HS đọc. Cả lớp đọc thầm.
Cả lớp quan sát tranh.
1 HS kể tên các con vật vẽ trong tranh (trâu, rùa, chó, thỏ)
1 HS nêu
Học sinh trao đổi theo cặp.
1HS lên bảng gắn và đọc KQ.
HS khác nhận xét. 
1-2 HS đọc lại
3- 4 HS đọc.
2- 3 HS nêu.
Bài tập 2: (miệng) 
- Gọi HS đọc y/c BT2. 
- GV ghi y/c BT lên bảng.
- BT2 y/c gì?
- GV chốt y/c BT2.
- Gọi 1 HS đọc mẫu.
- Giao nhiệm vụ cho HS : BT có 9 từ, mỗi dãy thực hiện theo y/c BT 3 từ.
(Dãy 1: Đẹp, cao, khoẻ)
(Dãy 2: Nhanh, chậm, hiền)
(Dãy 3: Trắng, xanh, đỏ)
- Gọi HS phát biểu.
- Giáo viên ghi bảng 1 số cụm từ so sánh. 
GV chốt: BT2 đã giúp các em biết cách thêm hình ảnh so sánh vào sau các từ chỉ đặc điểm, khi chúng ta biết cách thêm các hình ảnh so sánh hợp lí thì câu văn sẽ hay hơn. Bây giờ chúng ta sẽ tập viết những câu văn có hình ảnh so sánh theo y/của BT3.
1- 2 HS đọc.Cả lớp đọc thầm
- 1HS nêu 
1 HS đọc
HS làm vào nháp.
HS nối tiếp nhau trả lời.
Bài tập 3: ( viết)
- Gọi HS đọc y/c BT
- GV ghi đề bài lên bảng.
1- 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
Hỏi: BT3 y/c gì?
-GV giải thích y/c BT
- Gọi 1 HS đọc mẫu
- Y/c HS làm vào vở BT
1 HS nêu.
1 HS đọcCả lớp làm bài
- Gọi HS trình bày bài làm 
Một số HS đọc.
-HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV viết lên bảng để hoàn chỉnh từng câu.
Hỏi: Các câu văn mà các em vừa nêu trên thuộc kiểu câu gì các em đã học?
1- 2 HS trả lời.
GV chốt: BT3 đã giúp các em biết viết các câu văn có hình ảnh so sánh và cô thấy các bạn viết rất tốt. Các em hãy vận dụng kiến thưc của BT này để chúng ta viết văn cho hay hơn.
3- Củng cố dặn dò: 
Bài học hôm nay đã giúp các em biết các từ ngữ chỉ đặc điểm của một số vật nuôi đồng thời còn giúp các em biết cách thêm các hình ảnh so sánh khi nói, khi viết. Cô tin rằng sau tiết học hôm nay sẽ có nhiều bạn trong lớp ta biết viết những câu văn có hình ảnh so sánh sinh động hơn để cuốn hút người đọc, người nghe.
- HS lắng nghe.
 - Nhận xét tiết học.
 - Dặn dò : Về xem lại bài và đọc trước bài tiết sau.
.
 *********************************
Toán :
ôn tập về hình học
I – Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật. 
- Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Biết vẽ hình theo mẫu. 
II- Đồ dùng dạy học 
Giáo viên : SGV, SGK,.
Học sinh : VBT. 
III.Các hoạt động dạy học : 
hoạt động của GV
hoạt động của hS
I- Kiểm tra bài cũ :
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét tuyên dương.
- Học sinh lên bảng vẽ 1 hình tam giác, 1 hình tứ giác.
II – Bài mới
1- Giới thiệu bài : Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài và ghi bảng.
 2- Nội dung bài mới
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập, 
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở ô li , hs nêu tên các hình trong vở.
Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét
- Cả lớp vẽ vào vở ô li 
- 2 học sinh lên bảng vẽ. 
Bài 3:	(Bỏ).
Bài 4
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Giáo viên kiểm tra và nhận xét.
- Học sinh thực hành vẽ vào vở.
3- Củng cố - dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét tiết học. Về nhà làm bài tập.
- HS lắng nghe, thực hiện.
**************************************
Thủ công: 
gấp, cắt, dán biển báo giao thông 
cấm đỗ xe (tiết 1)
I – Mục tiêu: 
- Biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm đỗ xe .Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. 
II- Chuẩn bị :
- Giáo viên chuẩn bị: + Hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
 + Quy trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
 - Học sinh: Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ.
III- Các hoạt động dạy học :
hoạt động của GV
hoạt động của hS
1- Bài cũ : Giáo viên kiểm tra đồ dùng của học sinh
2- Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét.
- Học sinh quan sát và nhận xét.
- Gv giới thiệu hình mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe, hướng dẫn hs quan sát và nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của biển báo này với các loại biển báo khác.
- HS quan sát và nhận xét về sự giống nhau và khác nhau của biển báo này với các loại biển báo khác.
Hoạt động 2 : Giáo viên hướng dẫn mẫu:
- Gv nêu các bước ở BĐDDH về gấp cắt dán biển báo cấm đỗ xe để hs nắm được.
- HS lắng nghe.
Bước 1 : Gấp, cắt biển báo cấm đỗ xe 
Bước 2 : Dán biển báo cấm đỗ xe .
- Gv tổ chức cho học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
- Học sinh thực hành gấp, cắt, dán biển báo cấm đỗ xe.
3 - Củng cố, dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học 
- Nhắc nhở học sinh chuẩn bị vật liệu đồ dùng cho tiết sau thực hành.
- HS lắng nghe, thực hiện.
Chính tả : 
Tập chép: 	 Gà “tỉ tê” với gà
I- Mục đích yêu cầu :
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà.
Viết đúng các dấu 2 chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
- Làm được BT2 hoặc BT(a / b).
II- Đồ dùng dạy học :
- VBT. 
III. Các hoạt động dạy học :
hoạt động của GV
hoạt động của hS
A- Bài cũ 
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc cho 3 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ : thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi...
B - Bài mới : 
+ Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐYC của tiết học .
Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép
- Giáo viên đọc 1 lần đọc văn đã chép trên bảng phụ, 2 học sinh K,G đọc lại.
- Giúp học sinh nắm nội dung bài : Đoạn văn nói điều gì ?. Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con ?.
- Giúp học sinh nhận xét bài chính tả: Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ.
- Học sinh tập viết vào bảng con những tiếng dễ viết sai.
- Học sinh nhìn bảng viết bài vào vở. 
- Chấm chữa bài ( 7- 8 bài )
Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Cả lớp, gv nhận xét sửa sai.
1 hs đọc và nêu rõ yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm và làm vào vở nháp
- Học sinh lên bảng làm.
Bài 3 a
-2 học sinh đọc yêu cầu của bài, cả lớp làm vào VBT.
- Chốt lại lời giải.
- 2 Học sinh K,G lên bảng thi làm bài đúng, nhanh, lớp nhận xét giáo viên nhận xét
3.Củng cố dặn dò: 
 - Giáo viên nhận xét tiết học
- HS lắng nghe, thực hiện.
 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010 
 Tập làm văn : 
ngạc nhiên, thích thú. 
lập thời gian biểu
I- Mục đích yêu cầu :
- Biết nói lời thể hiện sự ngạc nhiên, thích thú phù hợp với tình huống giao tiếp
( BT1, BT2).
Dựa vào mẫu chuyện , lập được thời gian biểu theo cách đã học( BT3).
 * Rèn cho hS các KNS : Kiểm soát cảm súc .Quản lí thời gian . Lắng nghe tích cực .
II- Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ BT1 (SGK)
- VBT. 
III .Các hoạt động dạy học :
hoạt động của GV
hoạt động của hS
A- Bài cũ 
- Giáo viên nhận xét.
 - 1 học sinh làm lại BT2; 1 học sinh làm BT3 tiết TLV tuần 16
B - Bài mới :
1- Giới thiệu bài : Giáo viên nêu MĐ, YC của tiết học
2- Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : ( Làm miệng)
- 1 học sinh K đọc yêu cầu của bài, đọc diễn cảm lời bạn nhỏ trong tranh
Cả lớp đọc thầm lại, quan sát tranh để hiểu tình huống trong tranh.
 - 3, 4 học sinh đọc lại lời cậu con trai.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét.
Bài 2: ( làm miệng )
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 
- Cả lớp giáo viên nhận xét kết luận.
- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
Bài 3 : ( Viết )
- 1 học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm vào vở BT.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm bài trên giấy lên bảng dán bài làm. 
3.Củng cố dặn dò : 
 - Giáo viên nhận xét tiết học 
- HS lắng nghe, thực hiện.
Toán : 
ôn tập về đo lường
I . Mục tiêu : Giúp học sinh củng cố về :
- Biết xác định khối lượng qua sử dụng cân.
- Biết xem lịch để biết số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là ngày thứ mấy trong tuần.
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ 12.
II- Đồ dùng dạy học :
- Gv : Cân đồng hồ, tờ lịch của cả năm hoặc 1 vài tháng, đồng hồ để bàn, SGV, SGK.
- Học sinh : vở ô li 
 III . Các hoạt động dạy học : 
hoạt động của GV
hoạt động của hS
1- Giới thiệu bài 
 - Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài. 
 - Ghi đầu bài lên bảng.
 2- Nội dung bài mới : 
Bài 1: 
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét.
- Cả lớp làm vào vở ô li.
- Học sinh đọc bài làm của mình.
Bài 2:	(Bỏ c).
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Chia lớp thành 3 nhóm . 
- Học sinh thảo luận theo nhóm.
- Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 1 tờ lịch của 1 tháng trong năm và nêu câu hỏi trong phiếu giao việc của mỗi nhóm.
- Từng nhóm làm bài theo yêu cầu . 
- Đại diện trình bày kết quả.
- Cả lớp giáo viên nhận xét.
Bài 3: (Bỏ b,c).
- Các bước thực hiện tương tự BT2
Bài 4
- Học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Gọi học sinh trả lời kết quả . 
- Học sinh thảo luận theo nhóm đôi và trình bày kết quả vào vở ô li.
- Cả lớp, giáo viên nhận xét.
 3 - Củng cố dặn dò : 
 Giáo viên nhận xét tiết học .
- HS lắng nghe, thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 17.doc