Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 31 - Trường tiểu học Noong Hẹt

Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 31 - Trường tiểu học Noong Hẹt

(Từ ngày 08/ 04/ 2013 đến ngày 12 / 04 / 2013)

 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013

Tiết 1: Chào cờ.

Tiết 2: Toán.

 LUYỆN TẬP( trang 157)

I. Mục tiêu:

- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.

- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (cột,1,3 ); Bài 4 ; Bài 5.

- Rèn tính cẩn thận, chính xác.

 

doc 12 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 629Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp lớp 2 - Tuần thứ 31 - Trường tiểu học Noong Hẹt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 31
(Từ ngày 08/ 04/ 2013 đến ngày 12 / 04 / 2013)
 Ngày dạy: Thứ hai ngày 8 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Chào cờ.
Tiết 2: Toán.
 LUYỆN TẬP( trang 157)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000, cộng có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về nhiều hơn. Biết tính chu vi hình tam giác.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (cột,1,3 ); Bài 4 ; Bài 5.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra: HS làm bảng con. 135 + 643 =  254 + 314 = 
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm bảng con.
- Chữa - nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
- Nêu cách đặt tính, tính?
- HS làm bảng con.
- Chữa - Nhận xét.
- Đọc bài, tóm tắt bài toán.
- Làm vào vở.
- Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào?
- HS làm vào vở.
- Nhận xét - chữa.
*Bài 1(157): Tính
*Bài 2(157). Đặt tính rồi tính 
Bài 49157)
Bài giải
Con sư tử cân nặng số kg là:
210 + 18 = 228 (kg)
 Đáp số: 228 kg
*Bài 5(157) Tính chu vi hình tam giácABC
biết:AB = 300 cm; AC = 200cm; BC = 400 cm
 Bài giải:
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 300 + 200 + 400 = 900 (cm)
 Đáp số: 900 cm
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Về học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Phép trừ... 
Tiết 3+ 4: Tập đọc 	
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật (trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)
- HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi5.
* GDTGĐĐHCM: Giúp HS hiểu được tình yêu thương bao la đối với mọi người, mọi vật. Một chiếc rễ đa rơi xuống đất, Bác cũng muốn trồng lại cho rễ mọc thành cây. Trồng cái rễ cây, Bác cũng nghĩ cách trồng thế nào để cây lớn lên thành chỗ vui chơi cho các cháu thiếu nhi.
* GDBVMT (Khai thác gián tiếp): Việc làm của Bác Hồ đã nêu tấm gương sáng về việc nâng niu, gìn giữ vẻ đẹp của môi trường tự nhiên, góp phần phục vụ cuộc sống của con người.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: tranh minh hoạ trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Kiểm tra: 2 HS đọc bài: Cháu nhớ Bác Hồ.
2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài – ghi bảng.
 b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- GV đọc mẫu - Hướng dẫn HS đọc bài.
* Đọc từng câu.
- HS đọc nối tiếp câu.
- Rèn đọc từ khó.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt, nghỉ hơi.
- Giải nghĩa các từ?
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Đại diện các nhóm đọc.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Thấy chiếc rễ đa nằm trên mặt đất, Bác bảo chú cần vụ làm gì?
- Bác hướng dẫn chú cần vụ trồng như thế nào?
- Chiếc rễ đó mọc thành cây đa có hình dáng như thế nào?
- Các em nhỏ chơi trò gì bên cây đa?
- Tình cảm của Bác đối với mọi người và cảnh vật như thế nào?
- Bác quan tâm đến mọi vật xung quanh như thế nào?
d) Luyện đọc lại.
- HS luyện đọc phân vai.
- Bài có mấy vai, là những vai nào?
- Giọng đọc của mỗi vai như thế nào?
1. Luyện đọc
- Từ khó: Ngoằn ngoèo, rơi xuống, xới đất, vòng tròn...
- Đến gần cây đa/ Bác chợt...đa nhỏ/ và dài ngoằn ngoèo/ nằm trên mặt đất//.
- Từ mới: thượng lộ, tần ngần, chú cần vụ, thắc mắc...
2. Tìm hiểu bài
- Bác bảo chú cần vụ cuốn chiếc rễ lại rồi trồng cho nó mọc tiếp.
- Cuộn rễ, buộc vào hai cái cọc, vùi hai đầu rễ xuống đất.
- Cây đa có vòm lá tròn.
- Chơi trò chui qua chui lại.
- Bác yêu quí và luôn quan tâm đến các em thiếu nhi và cảnh vật xung quanh.
* Bác Hồ có tình thương bao la đối với mọi người, mọi vật
3. Luyện đọc lại.
- 3 vai: người dẫn chuyện, Bác Hồ, chú cần vụ.
- Thi đọc phân vai.
- Bình chọn nhóm cá nhân đọc hay.
3.Củng cố dặn dò:
- Câu chuyện cho em biết điều gì?
- Về luyện đọc bài và chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
Ngày dạy: Thứ ba ngày 9 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán.
PHÉP TRỪ (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) Các số trong phạm vi 1000. Biết trừ nhẩm các số tròn trăm. Biết giải bài toán về ít hơn. 
- Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2 ); Bài 2 ( phép tình đầu và phép tính cuối );Bài 3 ;Bài 4
II. Đồ dùng day - học:
- GV: bộ ô vuông.
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra: HS làm bảng con: 389 = 300 + 80 + 9 708 = 700 + 8
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số.
- GV đưa ví dụ.
- Nhận xét phép tính bên?
- HS trực quan ô vuông.
- Nêu kết quả và cách trừ?
*Hướng dẫn đặt tính, tính.
- Nêu cách đặt tính, tính?
d) Thực hành:
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm bài vào bảng con.
- Chữa - nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
- HS làm bảng con.
- Chữa - nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm miệng, chữa bài, nhận xét.
HS đọc bài toán
- Nêu cách giải?
- HS làm vào vở.
- Nhận xét - chữa bài.
* Phép trừ (không nhớ ) trong phạm vi 1000.
635 – 214 = ?
Vậy: 635 – 214 = 421
* Luyện tập:
Bài 1/158: tính.
Bài 2/158: Đặt tính rồi tính.
*Bài 3(158) Tính nhẩm
700 - 300 = 400
1000 - 400 = 600
600 - 400 = 200
900 - 300 = 600
800 - 500 = 300
1000 - 500 = 500
*Bài 4(158): Bài giải: 
 Đàn gà có là:
 183 - 121 = 62 ( con)
 Đáp số: 62 con
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Về học, chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
Tiết 2.Chính tả ( nghe viết): 
VIỆT NAM CÓ BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng bài thơ lục bát: Việt Nam có Bác.
- Làm được bài tập 2 và bài tập (3) a.
* GDTGĐĐHCM : HS hiểu nội dung bài CT : Ca ngợi Bác Hồ là người tiêu biểu cho dân tộc VN.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra: GV đọc HS viết bảng con: chói chang, trập trùng.
2. Bài mới :
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn nghe viết:GV – HS đọc đoạn viết
- Tìm các tên riêng trong bài chính tả?
- HS viết chữ khó vào bảng con.
c) HS viết bài: - GV đọc bài.
 - GV đọc lại.
*Chấm - chữa bài:
- GV thu chấm, chữa lỗi (4 bài).
d) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- Nhận xét – chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- Nhận xét – chữa bài.
- Bác, Việt Nam, Trường Sơn
- Viết đúng: chung đúc, non nước, lục bát, khúc dân ca
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
*Bài 2(106) Điền vào chỗ trống r/ d hay gi? Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên những chữ in đậm:
Có bưởi cam thơm, mát bóng dừa
Có rào râm bụt đỏ hoa que
Như những ngày cháo bẹ, măng tre...
Có bốn mủa rau tươi tốt lá
Gỗ thường mộc mạc chẳng mùi sơn
Giường mây chiếu cói đơn chăn gối.
Bài 3( a) Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống:
rời hay dời
- Tàu rời ga.
- Sơn Tinh dời từng dãy núi đi.
giữ hay dữ
- Hổ là loài thú dữ.
- Bộ đội canh giữ biển trời.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét, trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Cây và hoa bên lăng Bác.
Ngày dạy: Thứ tư ngày 10 tháng 4 năm 2013
Tiết 2: Toán.
LUYỆN TẬP ( trang 159)
I. Mục tiêu:
- Biết cách làm tính trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết giải bài toán về ít hơn.
- Bài tập cần làm: Bài 1 ; Bài 2 (cột 1); Bài 3 (cột 1,2,4 ); Bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy và học:
 1. Kiểm tra: HS làm bảng con: 351 + 624 = ? 284 + 513 = ?
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
c) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm bảng con.
- Nhận xét - chữa.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm vào bảng con.
- Nhận xét - chữa.
- Đọc yêu cầu của bài?
- HS làm phiếu bài tập.
- Nhận xét - chữa.
+ 3 HS đọc bài toán
- Nêu cách giải?
- HS làm vào vở.
- Nhận xét - chữa.
Bài 1(159). Tính
Bài 2(159) Đặt tính rồi tính
Bài 3(159): Viết số thích hợp vào ô trống
Số bị trừ
257
257
869
Số trừ
136
136
659
Hiệu
121
121
210
Bài4(159): Bài giải
 Số học sinh trường tiểu học Hữu Nghị là:
 865 – 32 = 833 (học sinh)
 Đáp số: 833 học sinh
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách đặt tính, tính?
- Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung.
Tiết 3. Tập đọc 
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu :
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng ở các câu văn dài.
- Hiểu ND: Cây và hoa đẹp nhất khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác, thể hiện lòng tôn kính của toàn dân với Bác.( trả lời được các CH trong SGK )
* GDTGĐĐHCM : Giúp HS hiểu : Cây và hoa từ khắp miền đất nước tụ hội bên lăng Bác thể hiện niềm tôn kính thiêng liêng của toàn dân với Bác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Thầy : Tranh minh hoạ bài tập trong SGK. Tranh ảnh sưu tầm về Quảng Trường Ba Đình, nhà sàn, các loài cây, hoa xung quanh lăng Bác.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra: 3 em đọc bài: Chiếc rễ đa tròn.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- GV đọc mẫu – Hướng dẫn HS đọc.
* Đọc từng câu.
- Rèn đọc từ khó.
*Đọc từng đoạn trước lớp.
- Hướng dẫn ngắt nghỉ hơi.
- Giải nghĩa các từ?
*Đọc từng đoạn nhóm.
*Các nhóm đọc bài trước lớp.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Những loài cây nào được trồng ở phía trước lăng Bác?
- Những loài hoa nào được trồng quanh lăng Bác?
- Câu văn nào cho thấy hoa cũng có tình cảm đối với Bác?
d) Luyện đọc lại.
- Bình chọn nhóm, cá nhân đọc hay.
1. Luyện đọc
- Rèn đọc: đâm chồi, nở lứa đầu, vươn lên, thiêng liêng, viếng bác.
+ Đoạn 1: Trên quảng trường  hương thơm.
+ Đoạn 2: Ngay thềm lăng  đã nở lứa đầu.
+ Đoạn 3: Sau lăng  toả hương ngào ngạt.
+ Đoạn 4: Phần còn lại.
- Ngay thềm lăng/ mười tám cây vạn tuế/ tượng trưng...danh dự/đứng trang nghiêm//.
- Từ mới: uy nghi, tụ hội, tam cấp.
*1 HS đọc toàn bài
2. Tìm hiểu bài
- Vạn tuế, hoa ban, dầu nước...
- Hoa ban, hoa đào, sứ đỏ, hoa dạ hương, hoa nhài, hoa mộc, hoa ngâu...
- Cây và hoa ... dâng niềm tôn kính theo đoàn người vào lăng viếng Bác.
3. Luyện đọc lại
- Thi đọc toàn bài.
3. Củng cố - dặn dò:
- Tình cảm của nhân cả nước đối với Bác Hồ như thế nào?
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Chuyện quả bầu.
Tiết 4. Kể chuyện: 
CHIẾC RỄ ĐA TRÒN
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Sắp xếp đúng trật tự các tranh theo nội dung câu chuyện và kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( BT1, BT2 )
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3).
2. Rèn kĩ năng nghe :
- Tập trung theo dõi bạn kể, biết nhận xét, đánh g ... ện quả bầu.
Ngày dạy: Thứ năm ngày 11 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán.
LUYỆN TẬP CHUNG( trang 160)
I. Mục tiêu:
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100; làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số. Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Bài tập cần làm: Bài 1(phép tính 1,2,4); Bài 2(phép tính 1,2,3); Bài 3 (cột 1,2 ); Bài 4 (cột 1,2 ) 
II. Đồ dùng dạy - học :
III. Các hoạt động dạy và học:
 1.Kiểm tra: HS làm bảng con: 964 – 352 = ? 624 + 213 = ?
 2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm phiếu bài tập.
- Nhận xét - chữa.
- Nêu yêu cầu của bài?
- HS làm phiếu bài tập.
- Nhận xét - chữa.
- Đọc yêu cầu của bài?
- HS làm miệng.
- Nhận xét - chữa.
- HS đọc yêu cầu?
- HS làm bài vào bảng con, bảng lớp.
- Chữa - nhận xét.
Bài 1(160). Tính
Bài 2(160) Tính
Bài 3(160): Tính nhẩm
700 + 300 = 1000
1000 – 300 = 700
800 + 200 = 1000
1000 – 200 = 800
Bài 4(160). Đặt tính rồi tính
- Bài yêu cầu làm gì?
- Chữa - nhận xét.
Bài 5(160) Vẽ hình theo mẫu.(SGK)
- HS thực hành vẽ.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách cộng, trừ số có 2, 3 chữ số có nhớ, không nhớ?
- Về học bài và làm bài tập chuẩn bị bài sau: Luyện tập về phép công trong phạm vi 1000.
Tiết 2. Luyện từ và câu 
TỪ NGỮ VỀ BÁC HỒ. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu: 
- Chọn được từ ngữ cho trước để điền đúng vào đoạn văn (BT1) tìm được một vài từ ngữ ca ngợi Bác Hồ ( BT2)
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống ( BT3) 
* GDTGĐĐHCM: Qua bài học, giúp HS biết thêm 1 số từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động day và học :
 1. Kiểm tra: Đặt câu có từ: Kính yêu, biết ơn?
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Đọc yêu cầu của bài?
- Bài có mấy chỗ trống?
- Nêu thứ tự các từ cần điền?
- Đọc đoạn văn vừa điền.
- Nhận xét - chữa.
- Bài yêu cầu làm gì?
- Thảo luận nhóm 3.
- Từng nhóm trình bày.
- Nhận xét - chữa.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm bài vào vở.
- Điền dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ nào?
- Đọc đoạn vừa điền cho đúng.
- Nhận xét - chữa.
*Bài 1(112): Chọn từ ngữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Thứ tự các từ chọn điền là: đạm bạc, tinh khiết, nhà sàn, râm bụt, tự tay.
*Bài 2(112): Tìm những từ ngữ ca ngợi Bác hồ:
- Sáng suốt, tài ba, lỗi lạc, tài giỏi, có trí lớn, giàu nghị lực, yêu nước, thương dân, đức độ, hiền từ, thông minh, nhân ái, nhân hậu, khiêm tốn, giản dị...
*Bài 3(112) Điền dấu chấm hay dấu phấy vào chỗ trống sau:
 Một hôm, Bác Hồ đến thăm một ngôi chùa. Thường lệ, ai vào chùa cũng phải bỏ dép. Nhưng vị sư cả mời Bác cứ đi cả dép vào. Bác không đồng ý. Đến thềm chùa, Bác cởi dép để ngoài như mọi người, xong mới bước vào.
3. Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
 - Về học, làm bài tập và chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa.
Tiết 4. Chính tả (nghe viết) 
CÂY VÀ HOA BÊN LĂNG BÁC
I. Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài cây và hoa bên lăng Bác.
- Viết đúng: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, reo vui, sứ đỏ, đơm bông, ngào ngạt...
- Làm đúng các bài tập phân biệt: r/d/gi.
II. Đồ dùng day - học: 
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra: HS viết bảng con: Cây tre, che nắng, chăm làm, một trăm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn nghe - viết
- GV – HS đọc bài viết.
- Nêu nội dung của đoạn viết?
- Bài viết hoa những chữ nào, vì sao?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- GV đọc - HS viết bảng con từ khó .
c) Viết chính tả. - GV đọc bài.
 - GV đọc lại. 
- GV thu chấm – chữa lỗi (7 bài)
d) Luyện tập:
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét - chữa.
- Nêu yêu cầu của bài?
- Cho HS làm VBT.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét - chữa.
- Tác giả tả vẻ đẹp của các loài hoa được trồng quanh lăng Bác.
- Chữ cái đầu mỗi câu và tên riêng.
- Viết đúng: Sơn La, khoẻ khoắn, vươn lên, reo vui, sứ đỏ, đơm bông, ngào ngạt...
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
*Bài 2(114): Tìm các từ:
a) Bắt đầu bằng r/ d/ gi có nghĩa như sau:
- Chất lỏng được dùng thắp đèn, chạy máy: dầu hỏa.
- Cất, giữ kín không cho ai thấy: Giấu
- Quả hay lá rơi xuống đất: Rụng.
b. Có thanh hỏi, thanh ngã có nghĩa như sau:
- Cây nhỏ, thân mềm, làm thức ăn cho trâu, bò, ngựa: cỏ.
- Đập nhẹ vào vật cứng cho kêu: gõ.
- Vật dùng để quét nhà: chổi.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét – trả bài viết HS
- Về luyện viết, chuẩn bị bài sau: Chuyện quả bầu. 
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 12 tháng 4 năm 2013
Tiết 1: Toán.
ÔN: PHÉP CỘNG (không nhớ) TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được cách đặt tính, tính kết quả của phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000.
- Rèn kỹ năng đặt tính, tính.
II. Đồ dùng day - học:
III. Các hoạt động dạy và học :
1. Kiểm tra: HS làm bảng con: 389 = 300 + 80 + 9 708 = 700 + 8
 2. Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
 b) Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm bài vào bảng con.
- Chữa - nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài?
- HS làm bảng con.
- Chữa - nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm miệng.
- Nhận xét - chữa.
Bài 1/156.
Bài 2/156: Đặt tính rồi tính.
 832 + 152 257 + 321
*Bài 3(156) Tính nhẩm
500 + 100 = 600
300 + 100 = 400
600 + 300 = 900
200 + 200 = 400
500 + 300 = 800
800 + 100 = 900
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu cách cộng số có 3 chữ số
- Về học và làm bài tập. Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tiết 3. Tập làm văn 
ĐÁP LỜI KHEN NGỢI. TẢ NGẮN VỀ BÁC HỒ
I. Mục tiêu: 
- Đáp lại được lời khen ngợi theo tình huống cho trước (BT1); quan sát ảnh Bác Hồ, trả lời được các câu hỏi về ảnh Bác ( BT2).
- Viết được một vài câu ngắn về ảnh Bác Hồ ( BT3)
* GDTGĐĐHCM (Toàn phần): Bồi dưỡng tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
* GDKNS: KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức.
II. Đồ dùng day - học: GV: Ảnh Bác Hồ. 
III. Các hoạt động dạy và học : 
1. Kiểm tra: 2 cặp HS lên nói - đáp lời chúc mừng?
 2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn làm bài tập:
- Đọc yêu cầu của bài?
- HS nói – đáp theo cặp.
- Từng cặp HS lên trình bày.
- Nhận xét – chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài?
Bài 1(98): Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau:
a) Em quét nhà sạch được cha mẹ khen. 
- Con cảm ơn cha mẹ/ Có gì đâu ạ.
b) Em mặc đẹp được các bạn khen.
 - Thế à, cảm ơn bạn/ Thật à bạn/ ...
c) Em vứt một hòn đá nằm giữa đường sang bên đường để người qua lại khỏi bị vấp; một cụ già nhìn thấy, khen em.
- Em nói: Không có gì đâu ạ, cháu cảm ơn cụ ạ/
Bài 2(114): Quan sát ảnh Bác Hồ trả lời câu hỏi
a) Ảnh Bác Hồ được treo ở đâu?
b) Trông ảnh Bác thế nào? (râu, tóc, vầng trán, đôi mắt...)?
c) Em muốn hứa với Bác điều gì?
- Nhận xét.
- Bài yêu cầu làm gì?
- HS làm bài vào vở.
- Từng HS đọc bài.
- Nhận xét - chữa.
- Ảnh Bác Hồ treo trên ....... bảng đen của lớp.
- Râu, tóc Bác bạc trắng, vầng trán rộng, mắt sáng ngời.
- Em hứa sẽ chăm ngoan, học giỏi.
- HS nối tiếp trả lời miệng.
Bài 3(114): Dựa vào những câu trả lời trên, viết3
đến 5 câu về ảnh Bác Hồ.
Trên bức tường chính giữa lớp học có treo một chiếc ảnh Bác Hồ. Trong ảnh, trông Bác thật là đẹp. Râu tóc Bác bạc trắng, vầng trán cao, đôi mắt hiền từ. Em thầm hứa với Bác chăm ngoan, học giỏi, thực hiện tốt 5 điều Bác dạy.
3. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về học bài và chuẩn bị bài sau: Đáp lời từ chối.
Tiết 4. Tập viết 
CHỮ HOA: N (Kiểu 2)
I. Mục tiêu :
- Viết đúng chữ hoa N - kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Người ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Người ta là hoa đất (3 lần )
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II. Đồ dùng day - học: Thầy : Bảng phụ, chữ mẫu hoa N
III. Các hoạt động day và học:
 1. Kiểm tra: Kiểm tra vở viết. Yêu cầu viết: Chữ M hoa kiểu 2; Mắt sáng như sao. 
 2. Bài mới: Giới thiệu bài.
b) Hướng dẫn viết chữ hoa :
- HS quan sát chữ mẫu - nhận xét.
- Chữ hoa N cỡ nhỡ cao mấy ly, gồm mấy nét?
- GV viết mẫu – Hướng dẫn HS viết.
- HS viết bảng con: N 
c) Hướng dẫn viễt câu ứng dụng:
- Cho HS đọc câu ứng dụng. 
- Em hiểu câu: Người ta là hoa đất thế nào? 
(ca ngợi con người cao quí, là tinh hoa của đất)
- Nêu cấu tạo, độ cao, khoảng cách, cách nối chữ của câu ứng dụng?
- GV viết mẫu. HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở. 
- GV bao quát lớp.
- GV thu chấm - chữa (7 bài).
- Nhận xét - chữa lỗi.
- HS quan sát
- 5 li, 2 nét
Nét 1: Giống cách viết nét 1 chữ M kiểu 2.
Nét 2: Giống cách viết nét 3 của chữ M kiểu 2. 
- HS viết bảng con 2-3 lần.
- HS quan sát, nhận xét.
W W W W 
Wgười Wgười Wgười 
Wgười ta là hoa của đất. 
3. Củng cố – Dặn dò 
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- GV nhận xét tiết học.Về luyện viết. Chuẩn bị bài sau: Chữ hoa Q( kiểu 2).
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
NHẬN XÉT TUẦN 31
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu, nhược điểm trong tuần 30.
- Biết khắc phục tồn tại, sửa chữa, phát huy.
- Nắm được phương hướng tuần 31.
II. Nội dung.
1.Ổn định tổ chức: Lớp hát.
2. Nội dung sinh hoạt:
* Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 30.
+ Đạo đức: các em ngoan ngoãn lễ phép với các thầy giáo, cô giáo, người trên tuổi, đoàn kết hoà nhã với các bạn trong và ngoài lớp, không nói tục.
+ Học tập: Duy trì tốt nền nếp học tập, trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu xây dựng bài. Tổ chức ôn tập và kiểm tra định kỳ lần III nghiêm túc.
- Duy trì tốt việc bồi dưỡng cho HS và kèm cặp HS yếu kém.
Tuyên dương : Đức Nam, Trần Linh, Nhật Linh, Hồng
Một số em còn lười học: Lê Linh, Quang.
+ Các hoạt động khác:
- Duy trì tốt hoạt động thể dục, vệ sinh. Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Tuy nhiên một số em vẫn chưa có ý thức giữ gìn vệ sinh như:Tâm. 
- Nền nếp ca múa hát đầu và giữa giờ duy trì đều đặn.
- Nền nếp truy bài đầu giờ được duy trì tốt.
III. Phương hướng tuần 31.
- Tiếp tục duy trì tốt đạo đức lễ giáo cho học sinh biết kính thầy yêu bạn.
- Tiếp tục thi đua: Tiết học tốt, ngày học tốt, tuần học tốt.
- Duy trì nền nếp các hoạt động sân trường.
- Duy trì nền nếp học tập, đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, có đủ đồ dùng học tập. Rèn đọc( Lê Linh; Quang); rèn viết( Quang, Nguyên).
- Thực hiện tốt việc phụ đạo và bồi dưỡng học sinh.
 - Giữ gìn tốt vệ sinh cá nhân môi trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 31- Tố Hoadoc.doc