Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 18

Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 18

TUẦN 18

Ngày soạn : 16 / 12 / 2012

Ngày dạy : Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012

Tiết 1: Tập đọc : ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1) Tiết 52

 A- Mục tiêu

 - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. thuộc 2 đoạn thơ đã học.

- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3).

B- Chuẩn bị:

 GV : - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc.

 - Bảng phụ viết câu văn bài 2 ( 2lần)

 HS: SGK, VBT

C- Tiến trình dạy học:

 

doc 23 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 515Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 2 - Tuần lễ 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Ngày soạn : 16 / 12 / 2012
Ngày dạy : Thứ hai, ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Tập đọc : ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T1) Tiết 52
 A- Mục tiêu
 - Đọc rõ ràng, trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì I ( phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/ phút) ; hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài ; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học. thuộc 2 đoạn thơ đã học.
- Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu (BT2) ; biết viết bản tự thuật theo mẫu đã học ( BT3).
B- Chuẩn bị:
 GV : - Các tờ phiếu viết tên bài tập đọc.
 - Bảng phụ viết câu văn bài 2 ( 2lần)
 HS: SGK, VBT
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK, VBT của HS
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài :Ôn tập – kiểm tra tập đọc –học thuộc lòng.
2.2- Giáo viên kiểm tra bài tập đọc. 
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 7 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1,5 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1,5 điểm.
2.3- Hướng dẫn làm BT
Bài 2: Tìm các từ chỉ sự vật trong câu đã cho ( miệng )
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm các từ chỉ sự vật và gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong câu.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: Viết bản tự thuật 
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật của bạn Hà.
- Giáo viên nhận xét ,khen ngợi học sinh làm bài tốt
3.Củng cố- dặn dò
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nhớ lại cách viết bản tự thuật .
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương những cá nhân có ý thức học tốt.
- Về luyện đọc lại các bài tập đọc và học thuộc lòng.Xem trước bài Ôn tập 
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng làm .
+ Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng , làng xóm , núi non.
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm vào VBT , 1học sinh lên bảng .
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc bản tự thuật .
Tiết 2 : Tập đọc : ÔN TẬP KIỂM TRA TẬP ĐỌC (T 2 ) Tiết 53
A- Mục tiêu:
 - Mức độ Y/C về kĩ năng đọc như tiết 1
 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác.
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng chính tả
 B- Chuẩn bị :
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc đã học. Tranh minh họa bài tập 2. Bảng phụ chép nội dung đoạn văn bài tập 3.
 -HS: SGK.VBT
 C- Tiến trình dạy học :
 Hoạt động của thầy 
1- Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề bài lên bảng
 2- Kiểm tra đọc :
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3- Đặt câu tự giới thiệu
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Gọi 1 HS khá đọc lại tình huống 1.
- Yêu cầu 1 HS làm mẫu. Hướng dẫn em cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
- Gọi một số HS nhắc lại câu giới thiệu cho tình huống 1.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để tìm cách nói lời giới thiệu trong hai tình huống còn lại.
- Gọi một số HS nói lời giới thiệu. Sau đó, nhận xét và cho điểm.
4- Ôn luyện về dấu chấm
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Yêu cầu HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sau đó nhận xét và cho điểm HS.
Lời giải:
 Đầu năm học mới, Huệ nhận được quà của bố. Đó là một chiếc cặp rất xinh. Cặp có quai đeo. Hôm khai giảng, ai cũng phải nhìn Huệ với chiếc cặp mới. Huệ thầm hứa học chăm, học giỏi cho bố vui lòng.
5- Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.
- Chuẩn bị: Tiết 3
 Hoạt động của trò
- 7 đến 8 HS lần lượt lên bảng, bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- 3 HS đọc, mỗi em đọc 1 tình huống.
 -Tự giới thiệu về em với mẹ của bạn em khi em đến nhà bạn lần đầu.
-1HS khá làm mẫu. 
Ví dụ: Cháu chào bác ạ! Cháu là Mai, học cùng lớp với bạn Ngọc. Thưa bác Ngọc có nhà không ạ
- Thảo luận tìm cách nói. Ví dụ:
 + Cháu chào bác ạ! Cháu là Sơn con bố Tùng ở cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
+ Em chào cô ạ! Em là Ngọc Lan, học sinh lớp 2C. Cô Thu Nga bảo em đến phòng cô, xin cô cho lớp em mượn lọ hoa ạ!
 - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm.
- 2 HS làm trên bảng lớp. Cả lớp làm bài trong Vở bài tập.
Tiết 3: Toán :	ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN Tiết 86
 A- Mục tiêu
 - Biết tự giải các bài toán bằng một phép tính cộng hoặc trừ, trong đó có các bài toán về nhiều hơn, ít hơn một số đơn vị.
 B- Chuẩn bị:
 GV: SGK
 HS: SGK, vở
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ : Ôn tập về hình học
- Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Thứ 2 tuần ngày ngày 3/1 thứ hai tuần sau ngày mấy ?
-Giáo viên nhận xét.
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Ôn tập về giải toán.
2.2- Thực hành :
Bài 1: Gọi học sinh đọc đề bài
-Giáo viên phân tích đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ? 
+ Muốn biết cả hai buổi bán bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào ?
- GV tóm tắt bài toán :
Tóm tắt :
 Sáng bán : 48lít dầu
 Chiều bán : 37 lít dầu 
 Cả 2 buổi bán : lít dầu ?
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2 : Gọi học sinh đọc đề bài.
-Giáo viên phân tích đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ? 
Tóm tắt:
 32kg 
Bình : 
An : 6kg 
 ? kg
Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh.
-Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Gọi học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phân tích đề.
+ Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ? 
Tóm tắt:
 24 bông
Lan : 16 bông 
Liên :
 ? Bông 
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. GV chấm 1 số em làm nhanh.
- Giáo viên nhận xét 
 3- Củng cố , dặn dò :
- GV nhận xét tiết học:
- Ôn các bài đã học xem trước bài : Luyện tập chung
- Hát
-Học sinh trả lời câu hỏi.
-1 học sinh đọc đề bài 
Bài giải
 Cả 2 buổi bán được số lít dầu là :
 48 + 37 = 85 ( lít )
 Đáp số : 85 lít dầu 
-1 học sinh đọc đề bài.
 - Bình : 32 kg , An nhẹ hơn : 6 kg 
 - An nặng : . ? kg 
Bài giải
 An cân nặng là :
 32 – 6 = 26 ( kg )
 Đáp số : 26 kg 
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Lan : 24 bông ,Liên hơn An : 16 bông 
 - Liên hái được bao nhiêu bông hoa bông 
Bài giải :
 Số bông Liên hái là :
 24+16=40 ( bông )
 Đáp số : 40 bông 
Tiết4: ÂM NHẠC : GVBM
Thứ ba, ngày 18 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 87
 A- Mục tiêu
- Biết cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 20.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
- Biết giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 B- Chuẩn bị:
GV: SGK
 HS: SGK, bảng con
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra bài cũ : 
 Gọi học sinh làm bài 3.
-Nhận xét ,ghi điểm .
2- Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
2.2- Hướng dẫn làm bài .
Bài 1: ( cột 1,2,3 ) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Cho HS làm miệng :
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 2 : ( cột1,2)Gọi HS đọc Y/C của bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính rồi tính .
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: ( a,b) Gọi HS đọc Y/C của bài
- Cho học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép tính
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
- Giáo viên nhận xét, chữa bài
Bài 4: Gọi học sinh nêu đề bài.
-Giáo viên phân tích đề.
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt : 92 kg
 Con lợn to 
Con lợn bé 16 kg
 ? kg
- Gọi học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vàovở. GV chấm 1 số em làm nhanh
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
3.Củng cố- dặn dò 
Nhận xét tiết học
Về xem trước bài : Luyện tập chung
- Hát
- 1học sinh làm bài.
Bài giải
Số bông Liên hái là:
 24+ 16=40 ( bông )
 Đáp số : 40 bông
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tiếp nối nhau nhẩm bài .
 12 – 4 = 8 9 + 5 = 14 11 – 5 = 6
 15 – 7 = 8 7 + 7 = 14 4 + 9 =13
 13 – 5 = 8 6 + 8 = 14 16 – 7 = 9
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
 28 + 19 73 – 35 
-
+
 28 73
 19 35
 47 38
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
a) + 18 = 62 b) – 27 = 37
 = 62 - 18 = 37 - 27
 = 44 = 10 
- 1học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài giải
Con lợn bé cân nặng là:
 92-16=76 (kg)
 Đáp số : 76 kg
Tiết 2: Kể chuyện : ÔN TẬP-KIỂM TRA TẬP ĐỌC ( T3 ) Tiết 18
 A- Mục tiêu :
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1.
 - Biết đặt câu tự giới thiệu mình với người khác (BT2).
 - Bước đầu biết dùng dấu chấm để tách đoạn văn thành 5 câu và viết lại cho đúng CT
 ( BT3).
 B- Chuẩn bị :
 - GV: Phiếu ghi tên các bài tập đọc. Bảng phụ chép sẵn đoạn văn bài tập 2.
 - HS: SGK.
C- Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
1- Giới thiệu: 
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi đầu bài lên bảng.
2-Kiểm tra đọc :
- Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- Theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em nếu có và chấm điểm khuyến khích:
+ Đọc đúng từ đúng tiếng: 3 điểm.
+ Nghỉ ngơi đúng, giọng đọc phù hợp: 1 điểm.
+ Đạt tốc độ 45 tiếng/ 1 phút: 1 điểm.
 + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
3-Ôn luyện về từ chỉ hoạt động
- Gọi HS đọc đề bài và đọc đoạn văn trong bài.
- Yêu cầu HS tìm và gạch chân dưới 8 từ chỉ hoạt động có trong đoạn văn.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
* Kết luận về câu trả lời đúng sau đó cho điểm.
Lời giải: nằm, lim dim, kêu, chạy, vươn mình, dang (đôi cánh), vỗ, gáy.
4- luyện về các dấu chấm câu
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đọc cả các dấu câu.
+ Trong bài có những dấu câu nào?
 + Dấu phẩy viết ở đâu trong câu?
 + Hỏi tương tự với các dấu câu khác.
5- Ôn luyện về cách nói lời an ủi và tự giới thiệu : (đóng vai chú công an hỏi chuyện em bé)
- Gọi HS đọc tình huống.
-Yêu cầu HS thực hành theo cặp. Sau đó gọi một số cặp lên trình bày và cho điểm.
4.  ... hận xét hai tin nhắn của HS lên bảng. 
- Gọi một số em trình bày tin nhắn, nhận xét và cho điểm.
 Ví dụ: 
Lan thân mến!
Tớ đến nhưng cả nhà đi vắng. Ngày mai, 7 giờ tối, cậu đến Nhà văn hoá dự Tết Trung Thu nhé!
Chào cậu: Hồng Hà
5 - Củng cố – Dặn dò :
- Nhận xét chung về tiết học.Chuẩn bị (Tiết 7)
Hoạt động của trò
 -1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm theo.
- Trên đường phố người và xe đi lại tấp nập.
 + Có 1 cụ bà già đang đứng bên lề đường.
 + Bà cụ định sang đường nhưng mãi vẫn chưa sang được.
 - Thực hành kể chuyện theo tranh 1.
- Lúc đó một cậu bé xuất hiện.
- Cậu bé hỏi: Bà ơi, cháu có giúp được bà điều gì không?/ Bà ơi, bà muốn sang đường phải không, để cháu giúp bà nhé!/ Bà ơi, bà đứng đây làm gì? . . .
- Bà muốn sang bên kia đường nhưng xe cộ đi lại đông quá, bà không sang được.
- Cậu bé đưa bà cụ qua đường/ Cậu bé dắt tay đưa bà cụ qua đường . . .
- Kể nối tiếp theo nội dung từng tranh. Sau đó 2 HS kể lại nội dung của truyện.
- Nhiều HS phát biểu. VD: Bà cụ và cậu bé/ Cậu bé ngoan/ Qua đường/ Giúp đỡ người già yếu...
- Đọc yêu cầu.
- Vì cả nhà bạn đi vắng.
- Cần ghi rõ thời gian, địa điểm tổ chức.
 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
Thứ năm, ngày 19 tháng 12 năm 2012
Tiết 1, 2: Thể dục: 	 GVBM	
Tiết 3: Toán : LUYỆN TẬP CHUNG Tiết 89
 A- Mục tiêu
 - Biết làm tính cộng ,trừ có nhớ trong phạm vi 100
 - Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính cộng, trừ trong trường hợp đơn giản.
 - Giải bài toán về ít hơn một số đơn vị.
 B- Chuẩn bị:
 GV: SGK, bảng phụ
 HS :SGK, bảng con
 C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : Luyện tập chung
- Gọi học sinh lên bảng làm bài .
+Đặt tính rồi tính 
35 + 35 84 - 26 100 - 75
-Nhận xét ghi điểm .
2.Bài mới
2.1- Giới thiệu bài : Luyện tập chung
2.2- Thực hành :
Bài 1: Đặt tính rồi tính
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính .
- Gọi HS lên bảng làm, cả lớp làm vào bảng con
-Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 2 :Tính
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tính từ trái sang phải.
- Gọi Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK .
- Giáo viên nhận xét chữa bài .
Bài 3 : Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
 -Phân tích đề 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
Tóm tắt: 70 tuổi
 Ông : 
 Bố : 32 tuổi
 tuổi ?
Giáo viên nhận xét chữa bài .
4.Củng cố- dặn dò
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Ôn và chuẩn bị bài đã học
- Học sinh làm bảng , cả lớp làm bảng con.
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Học sinh thực hiện theo Y/c của GV .
a) 38 + 27 54 + 19 67 + 5 
+
+
+
 38 54 67
 27 19 5
 65 73 72
b) 61 – 28 70 – 32 83 – 8 
-
-
-
 61 70 83
 28 32 8
 33 38 75
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
-2 Học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào SGK .
12 +8 + 6 = 26 25 + 15 - 30 = 10
36 + 19 - 19 = 36 51- 19 + 18 = 50
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài.
- Ông : 70 tuổi .Bố kém ông : 32 tuổi
- Bố năm nay bố bao nhiêu tuổi .
- 1HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở .
 Bài giải
Tuổi của bố năm nay là:
 70 – 32 = 38 ( tuổi)
 Đáp số : 38 tuổi 
 Tiết 4: Tự nhiên xã hội :THỰC HÀNH : GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP Tiết 18
 A- Mục tiêu 
 - Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường ,lớp sạch ,đẹp
 - Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp 1 cách an toàn.
 - Có ý thức giữ trường lớp sạch đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường thêm sạch ,đẹp .
 B- chuẩn bị:
 GV- Hình vẽ trong sách giáo khoa trang 38 ,39.
 - Một số dụng cụ.
HS: SGK, VBT
C- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1-Kiểm tra bài cũ : Phòng tránh ngã ở trường
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+ Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm cho bản thân và người khác khi ở trường .
-Giáo viên nhận xét, cho điểm .
2- Bài mới
- Giới thiệu bài : Thực hành, giữ trường học sạch đẹp. 
Hoạt động 1: Quan sát 
- Cho học sinh quan sát các hình ở trang 38,39 trong sách giáo khoa .
- Giáo viên gợi ý câu hỏi:
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì ?Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ?
+ Việc làm đó có tác dụng gì ?
- Cho học sinh liên hệ với thực tế :
+Trên sân trường và xung quanh trường , xung quanh các lớp học sạch hay bẩn ?
+ Xung quanh trường hoặc trên sân trường có nhiều cây xanh ?
+ Khu vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không ? có mùi hôi không ? 
+ Trường học của em đã sạch,đẹp chưa?
+ Theo em, làm thế nào để giữ trường học sạch đẹp ?
+ Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch, đẹp ? 
Giáo viên kết luận : Để trường học sạch ,đẹp mỗi học sinh phải luôn có ý thức giữ gìn trường như : không viết ,vẽ bẩn lên tường , không vứt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định ,không trèo cây , bỏ cành hoặc ngắt hoa, tham gia tích cực vào các hoạt động như làm vệ sinh trường học ,lớp , tưới và chăm sóc cây cối,
Hoạt động 2: Thực hành làm vệ sinh trường ,lớp học.
- Giáo viên phân công công việc theo nhóm .
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với công việc .
- Tổ chức cho học sinh xem thành quả làm việc của nhau .
- Giáo nhận xét tuyên dương .
Kết luận : Trường ,lớp , học sạch sẽ giúp chúng ta khỏe mạnh và học tập tốt hơn.
 3.Củng cố- dặn dò
- Trò chơi : “ Đoán công việc “
- Cho 1học sinh tự làm một số động tác lao động để các bạn đoán tên .
- Bạn nào đoán đúng ,tuyên dương.
Về nhà ôn bài và xem trước bài: Đường giao thông 
-Học sinh trả lời .
- Học sinh quan sát các hình và trả lời câu hỏi :
- Hình 1 và 3 : Các bạn đang lao động vệ sinh san trường , quét rác ,xách nước, tưới cây với dụng cụ : chổi nan , xô nước, cuốc, xẻng .
- Hình 2 và 4 : Các bạn đang chăm sóc cây, tưới cây , hái lá khô già , bắt sâu , 
- Làm cho sân trường sạch , đẹp trường học luôn sạch đẹp có tác dụng bảo vệ sức khỏe cho mọi người và học tập tốt hơn .
- Học sinh phát biểu .
- Nhóm 1: làm vệ sinh lớp 
- Nhóm 2: nhặt rác , quét sân .
- Nhóm 3 : Tưới cây xanh ở sân trường .
- Nhóm 4: nhổ cỏ, tưới hoa.
- Các nhóm thực hiện thành công việc được giao .
Thứ sáu, ngày 20 tháng 12 năm 2012
Tiết 1: Toán : KIỂM TRA ĐINH KÌ
	 (Do nhà trường ra đề )
Tiết 2: Chính tả : KIỂM TRA ĐỌC HIỂU -LUYỆN TỪ VÀ CÂU
A-Đọc thầm mẩu chuyện sau :
 Ngày xưa, ở một gia đình kia, có hai anh em.Lúc nhỏ, anh rất hòa thuận, khi lớn lên, anh có vợ, em có chồng, tuy mỗi người một nhà, nhưng vẫn hay va chạm.
 Thấy các con không thương yêu nhau, người cha rất buồn phiền. Một hôm, ông đặt một bó đũa và một túi tiền trên bàn, rồi gọi các con, cả trai, gái, dâu, rể lại và bảo 
 - Ai bẻ gãy được bó đũa này thì cha thưởng cho túi tiền 
 Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa. Ai cũng cố hết sức mà không sao bẻ gãy được. Người cha bèn cởi bó đũa ra, rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
 Thấy vậy, bốn người con cùng nói :
Thưa cha, lấy từng chiếc mà bẻ thì có gì khó !
Người cha liền bảo :
 - Đúng. Như thế là các con đều thấy rằng chia lẻ ra thì yếu, hợp lại thì mạnh. Vậy các con phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh. 
B-Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu hỏi dưới đây:
1. Tại sao bốn người con không ai bẻ gãy được bó đũa ?
	a. Họ cầm cả bó mà bẻ.
	b. Họ cố hết sức mà không sao bẻ gãy được.
	c. Bó đũa to.
2. Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào?
	a. Cố hết sức.
	b. Cởi bó đũa ra rồi thong thả bẻ gãy từng chiếc một cách dễ dàng.
	c. Dùng dao .
3. Người cha muốn khuyên các con điều gì?
	a. Anh em phải biết thương yêu, đùm bọc lẫn nhau. Có đoàn kết thì mới có sức mạnh.
	b. Biết nhường nhịn nhau.
	c. Biết nghe lời bố mẹ.
4. Câu: " Bốn người con lần lượt bẻ bó đũa" thuộc kiểu câu nào đã học?
	a. Ai thế nào?
	b. Ai là gì?
	c. Ai làm gì?
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
 Câu 1: ý a (1 điểm) Câu 2: ý b (1 điểm)
 Câu 3: ý a (1 điểm) Câu 4: ý c (1 điểm)
.............................
Tiết 3: Tập làm văn: CHÍNH TẢ- TẬP LÀM VĂN
	 Kiểm tra viết 
 	 ( Nhà trường ra đề )
Tiết 4 Đạo đức : THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ I
 A- Mục tiêu 
 - Giúp học sinh củng cố :
 + Biết giữ gìn nhà cửa ngăn nắp.
 + Biết chăm chỉ học tập.
 + Biết chăm làm việc nhà.
 + Biết giữ gìn trường lớp.
B- Chuẩn bị:
- 1 số câu hỏi
C-Tiến trình dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1- Kiểm tra bài cũ : 
+ Em làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2- Bài mới
 2.1- Giới thiệu bài : Thực hành kĩ năng cuối học kì 1.
* Thực hành 
+ Giữ gìn nhà cửa gọn gàng , ngăn nắp có lợi gì ?
+ Thế nào là chăm chỉ học tập ?
+ Thế nào là chăm chỉ làm việc nhà ?
+ Em hãy nêu những việc cần làm để gìn giữ trường lớp sạch , đẹp ? 
- Giáo viên kết luận .
4.Củng cố- dặn dò 
- Em hãy nêu những việc em thường làm trong ngày ?
- Chăm chỉ học tập giúp em điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
Về xem trước bài : Trả lại của rơi .
- Học sinh trả lời .
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời .
- Đại diện nhóm trả lời lần lượt các câu hỏi .
Tiết 5: Sinh hoạt : NHẬN XÉT CUỐI TUẦN 
 A- Mục tiêu
 - Giáo dục học sinh biết nghiêm túc trong giờ sinh hoạt , biết khắc phục tồn tại và duy trì ưu điểm.Giúp học sinh thực hiện tốt bảng cam kết an ninh học đường.Lễ phép với mọi người xung quanh.Biết giữ gìn vệ sinh nơi công cộng, biết bảo vệ của công.
- HS nắm được phương hướng tuần 18 .
 B- Tiến trình dạy học
 1- Cả lớp vui hát : Mái trường mến yêu
 2- GV nhận xét :
* Đạo đức : Đa số các em chăm , ngoan , lễ phép , thực hiện đúng nội quy của nhà trường.Thực hiện tốt an toàn giao thông và an ninh học đường .Các em đi học chuyên cần,không vắng trường hợp nào .Biết đoàn kết thân ái với bạn bè.thực hiện tốt vòngtay bè bạn.Biết bảo vệ của công .
*Học tập : Các em đã thi kiểm tra học kì1. Nhìn chung các em có học bài và tự giác trong khi làm bài.
 - Hầu hết các em tham gia phát biểu tốt- 
 * Hoạt động khác :Tham gia tốt phong trào của đội. 
4- Phương hướng tuần tới 19.
 - Thực hiện theo kế hoạch của đội và của nhà trường đề ra .
 - Duy trì nề nếp của lớp . Không đậu, đỗ xe sai quy định .
 - Không chạy nhảy , xô đẩy lẫn nhau. 
 - Chuẩn bị sách vở, bao bọc sách vở cẩn thận để bước vào học kì 2 
 5- Cả lớp bình xét HS có ý thức để tuyên dương .
 6- Dặn dò : Về nhà thực hiện tốt lời cô dặn dò, chuẩn bị bài cho tuần sau

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 18 LOP 2 CKT KN.doc